Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
TUẦN 31 Thứ hai ngày 16 tháng 5 năm 2022 Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Yêu cầu cần đạt - HS tự kiểm tra được vốn từ theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho. - Tự kiểm tra khả năng dùng từ đặt câu của mình. - Viết được 2 câu văn tả hai loài hoa có màu trắng. II. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. HĐ1: Củng cố lí thuyết Thế nào là từ đồng nghĩa ? Nêu ví dụ. 3. HĐ2: Luyện tập Bài 1: Nối các từ ngữ chỉ vật ở bên trái với màu của nó ở bên phải. a. dải lụa đào b. môi son c. tấm nhiễu điều Màu trắng (1) d. cành lá biếc Màu xanh (2) e. con ngựa bạch Màu đỏ (3) g. hồ lục thuỷ Bài 2: Điền từ chỉ màu lông của từng loài chim vào chỗ trống. a. Chim bạch yến có lông màu .. b. Chim hoàng yến có lông màu . Bài 3: Nối từ chỉ vật ở bên trái trái với từ chỉ màu đen ở bên phải để tạo thành các từ ghép chỉ vật có màu đen. a. ngựa mun (1) b. mèo thâm (2) c. chó ô (3) d. mắt mực (4) e. quần áo huyền (5) Bài 4: Tìm và ghi lại: a) 5 từ phức chỉ màu đỏ. ( đỏ tía, đỏ ửng, đỏ tươi, đỏ chói, đỏ rực,...). b) 5 từ phức chỉ màu đen. ( đen sì, đen thui, đen láy, đen nhánh, đen tuyền,...) Bài 5: Viết 2 câu văn tả về hai loài hoa có màu trắng. - HS làm bài tập vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ - GV tổ chức chữa bài. Đánh giá bài làm. III. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn lại bài. ____________________________ Toán LUYỆN CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ I. Yêu cầu cần đạt Củng cố về cách so sánh hai phân số. II. Hoạt động dạy học: HĐ1: Củng cố lí thuyết HS nhắc lại quy tắc: - Cộng hai phân số khác mẫu số - Trừ hai phân số khác mẫu số - Nhân phân số với phân số - Chia phân số cho phân số HĐ2: Thực hành Tổ chức cho HS làm các bài tập sau: Bài 1: Tính: a) 6 + 7 b) 4 - 2 c) 2 x 4 d) 4 : 8 7 8 5 3 3 9 7 7 Bài 2: Tính a) 2 + 3 b) 6 x 4 c) 3 : 4 d) 8 : 4 4 7 9 9 Bài 3: Tính: 13 3 1 2 3 4 : x 15 5 6 5 5 9 Bài 4: Một bể chứa đầy nước. Ngày thứ nhất người ta dùng hết 2 bể. 5 Ngày thứ hai dùng hết 1 bể. Tìm phân số chỉ số phần nước còn lại. 3 Bài 5: Cho phân số 7 . Hỏi phải cộng thêm vào tử số và mẫu số của phân 19 số đó cùng một số tự nhiên nào để được một phân số mới mà sau khi rút gọn được phân số 4 ? 6 Giải: Hiệu của tử số và mẫu số của phân số đã cho là: 19 - 7 = 12 Khi ta thêm vào tử số và mẫu số của cùng một số tự nhiên thì hiệu của tử số và mẫu số ko thay đổi. ( Ta có sơ đồ). Tử số của phân số mới là; 12 : 2 x 4 = 24 Mẫu số của phân số mới là: 24 + 12 = 36 Số phải cộng thêm vào là: 24 - 7 = 17. - HS làm bài. - Chữa bài. Nhận xét. III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. Dặn HS về ôn bài. ____________________________ Thứ ba ngày 17 tháng 5 năm 2022 Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Yêu cầu cần đạt Củng cố, luyện tập về: - Tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho - Rèn kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa II. Hoạt động dạy học: HĐ1: Củng cố kiến thức - Thế nào là từ đồng nghĩa? - Từ đồng nghĩa được chia làm mấy loại? Là những loại nào? Cho ví dụ. HĐ2: Thực hành GV tổ chức cho HS làm các bài tập sau: Bài 1:Tìm từ đồng nghĩa chỉ: a) Màu xanh b) Màu đỏ c) Màu trắng d) Màu đen Bài 2: Đặt câu với từ tìm được ở bài tập 1( 2-3 câu với mỗi nhóm từ). Bài 3: Điền từ thích hợp( chỉ màu trắng) vào chỗ chấm: - Thác nước tung bọt - Đàn cò từ từ nghiêng cánh vụt bay lên. - Bé Nụ có nước da - Trang vở thơm mùi giấy mới. - Gốm sứ Minh Long có màu men * HS tự đọc đề, làm bài hoặc thảo luận cùng bạn làm bài. Sau đó GV tổ chức chữa bài, nhận xét kết quả. *) Đáp án: Bài 1: a)Từ chỉ màu xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh lét, xanh mét, xanh um, xanh thắm, xanh thẳm, xanh rờn, xanh bóng, xanh mượt, xanh mớt, xanh xanh, xanh non, xanh lục, xanh nhạt, xanh da trời, xanh nớc biển, xanh hồ thuỷ, xanh rớt, xanh xao, b)Từ chỉ màu đỏ: đỏ au, đỏ bừng, đỏ cờ, đỏ choé, đỏ chói, đỏ đọc, đỏ đòng đọc, đỏ gay, đỏ hoe, đỏ hỏn, đỏ loét, đỏ lòm, đỏ lừ, đỏ lựng, đỏ ngầu, đỏ ối, đỏ quạch, đỏ rực, đỏ ửng, đỏ hồng, đỏ thắm, đỏ sẫm, đỏ tía, đo đỏ, c)Từ chỉ màu trắng: tráng tinh, trắng toát, trắng muốt, trắng phau, trắng nõn, trắng bóc, trắng ngần, trắng bóng, trắng loá, trắng xoá, trắng lốp, trắng bạch, trắng hếu, trắng mờ, trắng trẻo, trăng trắng, trắng dã, d)Từ chỉ màu đen: đen sì, đen sịt, đen kịt, đen thui, đen trũi, đen kịt, đen ngòm, đen nhẻm, đen nhức, đen giòn, đen lánh, đen láy, đen đen, đen đủi,.. Bài 3: Thứ tự từ cần điền: Trắng xoá, trắng phau, trắng hồng, trắng tinh, trắng bóng. III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. Dặn HS về ôn bài. _______________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Yêu cầu cần đạt Củng cố, luyện tập về: - Tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho - Rèn kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa II. Hoạt động dạy học: HĐ1: Củng cố kiến thức - Thế nào là từ đồng nghĩa? - Từ đồng nghĩa được chia làm mấy loại? Là những loại nào? Cho ví dụ. HĐ2: Thực hành GV tổ chức cho HS làm các bài tập sau: Bài 1:Tìm từ đồng nghĩa chỉ: a) Màu xanh b) Màu đỏ c) Màu trắng d) Màu đen Bài 2: Đặt câu với từ tìm được ở bài tập 1( 2-3 câu với mỗi nhóm từ). Bài 3: Điền từ thích hợp( chỉ màu trắng) vào chỗ chấm: - Thác nước tung bọt - Đàn cò từ từ nghiêng cánh vụt bay lên. - Bé Nụ có nước da - Trang vở thơm mùi giấy mới. - Gốm sứ Minh Long có màu men * HS tự đọc đề, làm bài hoặc thảo luận cùng bạn làm bài. Sau đó GV tổ chức chữa bài, nhận xét kết quả. *) Đáp án: Bài 1: a)Từ chỉ màu xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh lét, xanh mét, xanh um, xanh thắm, xanh thẳm, xanh rờn, xanh bóng, xanh mượt, xanh mớt, xanh xanh, xanh non, xanh lục, xanh nhạt, xanh da trời, xanh nớc biển, xanh hồ thuỷ, xanh rớt, xanh xao, b)Từ chỉ màu đỏ: đỏ au, đỏ bừng, đỏ cờ, đỏ choé, đỏ chói, đỏ đọc, đỏ đòng đọc, đỏ gay, đỏ hoe, đỏ hỏn, đỏ loét, đỏ lòm, đỏ lừ, đỏ lựng, đỏ ngầu, đỏ ối, đỏ quạch, đỏ rực, đỏ ửng, đỏ hồng, đỏ thắm, đỏ sẫm, đỏ tía, đo đỏ, c)Từ chỉ màu trắng: tráng tinh, trắng toát, trắng muốt, trắng phau, trắng nõn, trắng bóc, trắng ngần, trắng bóng, trắng loá, trắng xoá, trắng lốp, trắng bạch, trắng hếu, trắng mờ, trắng trẻo, trăng trắng, trắng dã, d)Từ chỉ màu đen: đen sì, đen sịt, đen kịt, đen thui, đen trũi, đen kịt, đen ngòm, đen nhẻm, đen nhức, đen giòn, đen lánh, đen láy, đen đen, đen đủi,.. Bài 3: Thứ tự từ cần điền: Trắng xoá, trắng phau, trắng hồng, trắng tinh, trắng bóng. III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn HS về ôn bài. _______________________________ Toán LUYỆN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. Yêu cầu cần đạt Luyện tập, củng cố các giải dạng toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. II.Hoạt động dạy học: Hoạt đông 1: Củng cố lí thuyết - Cho HS nhắc lại các bước giải bài toán tìm hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. Hoạt đông 2: Luyện tập GV tổ chức, hướng dẫn HS giải các bài tập sau: Bài 1: Tổng của hai số là 138. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm đi 5 lần thì được số bé. Bài 2: Một hình chữ nhật có chu vi là 350 m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó. Bài 3: Năm nay tuổi con ít hơn tuổi bố 35 tuổi và bằng 2/9 tuổi bố. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi ? Bài 4: Mẹ hơn con 27 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi mẹ sẽ gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi hiện nay của mỗi người. - HS làm bài. - Chữa bài. Nhận xét. III.Củng cố, dặn dò: __________________________________ Thứ tư ngày 18 tháng 5 năm 2022 Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố cách giải toán liên quan đến tỉ lệ. II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập: Hoạt động 1: Củng cố kiến thức Cho HS nhắc lại 2 cách giải dạng toán về quan hệ tỉ lệ (Rút về đơn vị; Dùng tỉ số) Hoạt động 2: Thực hành – luyện tập GV tổ chức, hướng dẫn HS làm các bài tập sau: Bài 1: Minh mua 20 quyển vở hết 40 000 đồng. Hỏi Bình mua 21 quyển vở loại đó hết bao nhiêu tiền? ( Đáp số: 42 000 đồng). Bài 2: Cửa hàng để bảng giá một tá bút chì là 15 000 đồng. Bạn An muốn mua 6 cái bút chì loại đó thì phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền? ( Đáp số: 7 500 đồng). Bài 3: Một người làm trong 2 ngày được trả 72 000 đồng tiền công. Hỏi với mức trả công như thế, nếu người đó làm trong 3 ngày thì được trả bao nhiêu tiền? ( Đáp số: 108 000 đồng). *) Bài dành cho HS khá, giỏi làm thêm : Bài 5: Trong một dịp Tết Nguyên đán một cửa hàng đã chuẩn bị một số hộp bánh mứt đê bán trong 20 ngày, mỗi ngày bán 320 hộp nhưng thực tế cửa hàng bán một ngày 400 hộp. Hỏi số hộp mứt cửa hàng đã chuẩn bị đủ bán được bao nhiêu ngày? Giải: Số hộp mứt cửa hàng đã chuẩn bị là: 320 x 20 = 6400 ( hộp ) Nếu bán mỗi ngày 400 hộp thì số hàng đó đủ bán trong số ngày là: 6400 : 400 = 16 ( ngày ) Đáp số : 16 ngày Bài 6: 8 người đóng xong 500 viên gạch mất 4 giờ. Hỏi 16 người đóng xong 1000 viên gạch mất bao lâu? ( năng suất mỗi người như nhau). Giải : 1000 người gấp 500 người số lần là: 1000 : 500 = 2 ( lần ) 16 gười gấp 8 người số lần là: 16 : 8 = 2 ( lần ) Số người tăng gấp đôi nhưng số gạch cũng tăng gấp đôi do vậy thời gian đóng vẫn là 4 giờ. - HS làm bài cá nhân hoặc thảo luận cùng bạn làm bài. - Chữa bài. Nhận xét. III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn HS về ôn bài. _____________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Yêu cầu cần đạt: Củng cố, luyện tập về: - Tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho. - Dùng từ đồng nghĩa phù hợp văn cảnh. - Viết đoạn văn có sử dụng từ đồng nghĩa chỉ màu sắc. II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập: Hoạt động 1: Củng cố kiến thức Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về từ đồng nghĩa. Hoạt động 2: Thực hành - luyện tập GV tổ chức, hướng dẫn HS làm các bài tập sau: Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: a. Chót vót ( vòi vọi, lêu đêu, lênh khênh, ngất ngưởng, ) b. Đông vui ( đông đúc, nhộn nhịp,..) c. Mơ ước ( mong ước, ước ao,..) d. Xấu hổ ( mắc cỡ, thẹn thùng, e thẹn, ) Bài 2: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống: a. Bé Loan đang tập . dép. ( đi ) b. Em luôn . mũ khi ra nắng. ( đội) c. Khi tắm xong cần ngay quần áo khỏi bị lạnh. ( mặc) d. Ra ngoài trời lúc có gió lạnh cần khăn để giữ ấm cổ. ( quàng) Bài 3: Điền từ tả màu trắng vào chỗ trống cho phù hợp: Sang xuân, khu vườn nhà Loan chi chít hoa. Cây mận nở hoa...một góc v- ườn. ( trắng xóa) Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 dòng) tả lại một cảnh vật mà em yêu thích trong đó sử dụng các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc. - HS làm bài. Tổ chức chữa bài, củng cố kiến thức. III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn HS về ôn bài. ________________________________ Thứ năm ngày 19 tháng 5 năm 2022 Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục tiêu: - Tìm được từ trái nghĩa trong các câu thành ngữ, tục ngữ. - Biết thêm từ trái nghĩa để hoàn chỉnh các câu tục ngữ, thành ngữ. - Đặt câu với cặp từ trái nghĩa. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Củng cố kiến thức *Thế nào là từ trái nghĩa? VD:- Chân cứng đá mềm - Xanh vỏ đỏ lòng... *Tác dụng: Lúc nói hoặc viết,việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật,sự việc,hành động,trạng thái...đối lập nhau. VD: Chết vinh còn hơn sống nhục. Hoạt động 2: Thực hành - luyện tập Tổ chức cho HS làm các bài tập sau: Bài 1:Tìm những từ trái nghĩa trong những câu nói sau. - Ăn ít ngon nhiều. - Ba chìm bảy nổi - Nắng chóng trưa, mưa chóng tối. Bài 2:Tìm từ trái nghĩa thích hợp điền vào chỗ chấm. - Việc...nghĩa lớn. - Nắng tốt dưa,....mưa tốt lúa. - Thức... dậy sớm. - áo rách khéo vá hơn ... vụng may. Bài 3:Tìm những từ trái nghĩa nhau: Tả hình dáng: cao/thấp..... Tả hành động: ngủ/thức.... Tả trạng thái: cởi mở/kín đáo... Tả phẩm chất: thông minh/dốt nát.... -) HS tự đọc đề, làm bài -) Tổ chức chữa bài, củng cố kiến thức III. Củng cố, dặn dò: - GV chấm bài, nhận xét kết quả - Ôn từ trái nghĩa. - Tìm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ có sử dụng cặp từ trái nghĩa. _______________________________ Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố cách giải toán liên quan đến tỉ lệ. II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập: Hoạt động 1: Củng cố kiến thức Cho HS nhắc lại 2 cách giải dạng toán về quan hệ tỉ lệ (Rút về đơn vị; Dùng tỉ số) Hoạt động 2: Thực hành – luyện tập GV tổ chức, hướng dẫn HS làm các bài tập sau: Bài 1: Để hút hết nước ở một cái hồ lớn phải dùng 5 máy bơm làm liên tục trong 18 giờ. Hỏi muốn hút hết nước ở hồ đó trong 10 giờ thì phải bổ sung thêm mấy máy bơm như thế? Bài 2: Một bếp ăn bộ đội dự trữ gạo đủ cho 50 người ăn trong 30 ngày. Hỏi nếu có 100 người ăn thì số gạo đó đủ dùng trong bao nhiêu ngày ? Bài 3: Một đội 30 người trong một ngày đào được 120 mét mương. Nếu bổ sung thêm 10 người nữa thì trong một ngày đội đó đào được bao nhiêu mét mương? - HS đọc đề, thảo luận theo cặp làm bài. - Tổ chức chữa bài, củng cố cách giải. Bài 4: Một bếp ăn tập thể chuẩn bị gạo đủ cho 150 người ăn trong 10 ngày Sau 4 ngày có 30 sinh viên đến thêm. Hỏi số gạo còn lại đủ để sinh viên ăn trong bao nhiêu ngày ? ( Mức ăn của mỗi người như nhau). Giải : Sau 4 ngày, số gạo còn lại đủ cho 150 sinh viên ăn trong số ngày là: 10 – 4 = 6 ( ngày ) Tổng số sinh viên cũ và mới là: 150 + 30 = 180 ( ngời ) Ta có : 150 sinh viên ăn trong : 6 ngày 180 sinh viên ăn trong : ngày? 1 sinh viên ăn số gạo còn lại trong số ngày là : 6 x 150 = 900 ( ngày ) 180 sinh viên ăn số gạo còn lại trong số ngày là: 900 : 180 = 5 ( ngày ) - HS làm bài cá nhân hoặc thảo luận cùng bạn làm bài. - Chữa bài. Nhận xét. III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn HS về ôn bài. _____________________________ Luyện từ và câu LUYỆN VIẾT VĂN TẢ CẢNH I. Yêu cầu cần đạt Viết được hoàn chỉnh bài văn tả cảnh:Tả con đường tới trường, với bố cục đủ 3 phần, thể hiện được những quan sát riêng, diễn đạt rõ ràng. II. Hoạt đông dạy học: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn làm bài. GV viết đề bài lên bảng: Đề bài: Tả con đường từ nhà em tới trường. - Gọi HS đọc lại đề bài. - GV gạch chân dưới những từ quan trọng. - Cho HS nhắc lại dàn bài của bài văn tả cảnh - GV nêu yêu cầu của bài viết 3. Học sinh làm bài. - Làm bài viết. GV đi kiểm tra, hướng dẫn thêm cho HS yếu. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi 1 số em đọc bài làm của mình trước lớp. - Cả lớp cùng GV nhận xét đánh giá - Nhận xét giờ học - Dặn những HS ở lớp làm chưa xong bài về nhà tiếp tục hoàn thành bài. ________________________________ Thứ sáu ngày 20 tháng 5 năm 2022 Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ I. Yêu cầu cần đạt - Giúp HS củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm. - Thực hành một số bài tập có nội dung trên. II. Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn luyện tập: Hoạt động 1: Củng cố kiến thức GV gọi HS nhắc lại ghi nhớ của từng nội dung và lấy ví dụ minh họa. + Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. + Từ trái nghĩa là những từ từ có nghĩa trái ngược nhau. + Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác nhau về nghĩa. Hoạt động 2: Luyện tập - thực hành GV tổ chức, hướng dẫn cho HS làm các bài tập sau: Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa với những từ sau và đặt câu (mỗi nhóm từ đặt 1câu) với một trong số các từ vừa tìm được: - Nhỏ - Lạnh Bài 2: Tìm từ trái nghĩa với từ sau: - Hoà thuận - Vui vẻ - Vắng vẻ - Lạnh lẽo Bài 3: Đặt câu để phân biệt 1cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 2 Bài 4: Tìm 3 cặp từ đồng âm. Đặt câu để phân biệt nghĩa một cặp từ. - HS làm bài vào vở - Tổ chức chữa bài, nhận xét. Củng cố kiến thức. III. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS ghi nhớ các nội dung vừa học. __________________________ Toán LUYỆN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố các đơn vị đo diện tích đã học - Biết đổi các đơn vị đo diện tích từ hai đơn vị đo thành một đơn vị đo. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Củng cố kiến thức - Nêu và sắp xếp các đơn vị đo diện tích đã học theo thừ tự từ bé đến lớn. - Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền kề. Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành GV tổ chức, hướng dẫn HS làm các bài tập sau: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 8 dam2 = .....m2 b. 300 m2 = ......dam2 20 hm2 = ......dam2 2100 dam2 = ....hm2 5 cm2 = .....mm2 900 mm2 = ....cm2 3 m2 =........cm2 8000 m2 = .....m2 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a. 2 dam2 4 m2 = .... m2 b. 278 m2 =.....dam2... m2 c. 31 hm2 7 dam2 =....dam2 d. 536 dam2 = ...hm2 ...dam2 e. 8 m2 56 dm2 = ....dm2 g. 420 dm2 =... m2....dm2 Bài 3: Người ta lát sàn một căn nhà hình chữ nhật có chiều dài 6 m,chiều rộng 4 m bằng những mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 1m 20 cm, chiều rộng 20 cm. Hỏi cần bao nhiêu mảnh gỗ để lát kín sàn căn phòng đó? Bài 4: Một đám đất hình vuông có chu vi 2000 m. Diện tích đám đất bằng bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu ha? - HS đọc đề, làm bài vào vở - Chữa bài, củng cố kiến thức. Bài 5: Tìm 2 số, biết rằng số thứ nhất hơn số thứ hai là 51 đơn vị, ngoài ra nếu thêm vào số thứ nhất 18 đơn vị thì số thứ nhất sẽ gấp 4 lần số thứ 2. Giải: Nếu thêm vào số thứ nhất là 18 đơn vị thì số thứ nhất sẽ gấp 4 lần số thứ 2. Khi đó, số thứ nhất sẽ hơn số thứ 2: 51 + 18 = 69 (đơn vị ) Nếu coi số thứ 2 là 1 phần thì số thứ nhất sau khi thêm vào 18 sẽ gồm 4 phần. Hiệu số phần bằng nhau là : 4 - 1 = 3 (phần) Giá trị mỗi phần là : 69 : 3 = 23 Vậy số thứ 2 là : 23 x 1 = 23 Số thứ nhất là : 51 + 23 = 74 - HS tự làm bài sau đó chữa. C. Củng cố, dặn dò: - GV chữa bài. Nhận xét giờ học. ___________________________
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_32_nam_hoc_2021_2022_bach_thi_dao.docx

