Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021 - Bạch Thị Đào
TUẦN 33 Thứ 2 ngày 10 tháng 5 năm 2021 Tập đọc LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nội dung 4 điều Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS thi đọc đoạn bài Những cánh buồm – Trả lời câu hỏi SGK: - Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì ? - Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Khám phá HĐ 1: Hoạt động luyện đọc - Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài. - GV yêu cầu từng nhóm 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 điều luật (2 lượt). + Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi cách đọc cho HS. + Lượt 2: GV cho một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau bài: quyền, chăm sóc sức khỏe ban đầu, công lập, bản sắc, - Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ khó hiểu. - YC học sinh luyện đọc theo cặp. - Mời 2 học sinh đọc toàn bài. - Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài văn. - GV hướng dẫn cách đọc: giọng thông báo, rõ ràng; ngắt giọng làm rõ ràng từng điều điều luật, từng khoản mục; nhấn giọng ở tên của các điều luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng HĐ 2: Hoạt động tìm hiểu bài GV tổ chức cho học sinh đọc, trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài đọc dựa theo các câu hỏi trong SGK. - Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam? (Điều 10,11) - Tóm tắt mỗi điều nói trên bằng 1 câu? + Điều 10: Trẻ em có quyền và bổn phận học tập. Điều 11: Trẻ em có quyền vui chơi giải trí, hoạt động văn hoá, thể thao, du lịch. + Điều 21: bổn phận của trẻ em . - Hãy nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật. Tự liên hệ xem mình đã thực hiện được những bổn phận gì? VD : Tôi đã biết nhặt rau , nấu cơm giúp mẹ. Ra đường , tôi đã biết chào hỏi người lớn, giúp đỡ người già và em nhỏ. Riêng bổn phận thứ 2 , tôi thực hiện chưa tốt. Tôi chưa chăm học nên điểm môn toán chưa cao... HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm - Gọi 4 HS đọc lại 4 điều luật. YC cả lớp tìm đúng giọng đọc. - GV hướng dẫn học sinh luyện đọc các bổn phận 1; 2; 3 của điều luật 21. - YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm. - GV đánh giá, bình chọn bạn đọc hay 3. Vận dụng - Tóm tắt những quyền và những bổn phận của trẻ em vừa học. - GV nhận xét tiết học; nhắc nhở HS chú ý thực hiện tốt những quyền và bổn phận của trẻ em với gia đình và xã hội; về nhà đọc trước bài “Sang năm con lên bảy”. _____________________________ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, xã hội. - Hiểu câu chuyện, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Yêu thích kể chuyện. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động + Cho HS thi kể lại câu chuyện Nhà vô địch + Nêu ý nghĩa câu chuyện. + GV nhận xét, đánh giá. - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học; giới thiệu : Sách , truyện , tạp chí có đăng các câu chuyện về trẻ em làm việc tốt, người lớn chăm sóc và giáo dục trẻ em. 2. Khám phá HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu đề bài - GV viết đề bài lên bảng lớp và gạch dưới những từ ngữ quan trọng. - HS đọc gợi ý trong SGK. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. HĐ 2: HS kể chuyện. - HS đọc gợi ý 3 + 4. - HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện. - GV nhận xét khen những HS kể chuyện hay và nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. 3. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. __________________________ Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Kể được những nguyên nhân dẫn đến việc phá rừng. - Nêu được tác hại của việc phá rừng. - GD hs kĩ năng tự nhận thưc, KN phê phán bình luận, KN đảm nhận trách nhiệm. 2. Năng lực chung - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất - HS có ý thức góp phần bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng - HS chuẩn bị tranh ảnh, bài báo nói về việc phá rừng và hậu quả của việc phá rừng. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp: 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời: + Môi trường tự nhiên là gì ? + Môi trường tự nhiên cho con người những gì ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Khám phá Hoạt động 1: Những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá - HS quan sát các hình ảnh minh họa trong bài và trả lời câu hỏi trang 134 SGK. - Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì? - Em hãy nêu những việc làm đó tương ứng với hình minh họa trong SGK - Có những nguyên nhân nào dẫn đến nạn phá rừng? Hoạt động 2: Tác hại của việc phá rừng - HS quan sát hình minh họa trong SGK trang 135 nói lên hậu quả của việc phá rừng. - HS phát biểu, GV kết luận. Hoạt động 3: Chia sẻ thông tin - GV tổ chức cho HS đọc các bài báo, tranh ảnh mình sưu tầm được về nạn phá rừng và hậu quả của việc phá rừng. - GV hỏi HS về nội dung bài báo vừa đọc. - HS đọc mục Bạn cần biết. 3. Vận dụng - Nguyện nhân nào dẫn đến rừng bị tàn phá? - Việc phá rừng gây nên những hậu quả gì? - HS học thuộc mục bạn cần biết. _____________________________ Toán ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. - HS làm bài 2, bài 3. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" nêu cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Khám phá Hoạt động 1: Ôn tập công thức tính diện tích, thể tích. - GV vẽ lên bảng hình HHCN. - Hỏi: Hãy nêu tên hình? - Hãy nêu quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh của hình này? - Hãy nêu quy tắc và công thức tính diện tích toàn phần HHCN? - Hãy nêu quy tắc tính thể tích HHCN? * GV tiến hành tương tự với HLP. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - HS tự đọc đề bài, tóm tắt và làm bài. - Chữa bài, đối chiếu kết quả. Đáp số: 102,5 m2 Bài 2: - HS đọc đề bài. - Hãy nêu cách tính thể tích các hộp? - Diện tích giấy màu cần để dán hộp tương ứng với diện tích nào của HLP? Đáp số: a, 1000 cm3 ; b, 600 cm2 Bài 3: - HS đọc đề bài. - Muốn tính thời gian bơm đầy bể nước cần biết điều gì? - Tính thời gian đầy bể bằng cách nào? Đáp số : 6 giờ 3.Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Ôn kiến thức đã ôn tập. _____________________________ Thứ 3 ngày 11 tháng 5 năm 2021 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - HS biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em. - Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em; hiểu nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Thái độ - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - HS nên tác dụng của dấu hai chấm. - HS lấy ví dụ về dấu hai chấm trong từng trường hợp. - GV giới thiệu bài 2. Luyện tập , thực hành Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS trình bày kết quả, GV chốt lại kết quả đúng. (Người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em) Bài 2: - HS làm bài trong nhóm. - HS phát biểu, GV chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trình bày bài làm, GV chốt lại lời giải đúng. + Trẻ em như búp trên cành. + Trẻ em như nụ hoa mới nở. + Trẻ em như tờ giấy trắng. Bài 4: Thành ngữ, tục ngữ Nghĩa Tre già măng mọc. Lớp trước già đi, có lớp người sau thay thế Tre non dễ uốn. Dạy trẻ con từ lúc còn nhỏ dễ hơn. Trẻ người non dạ. Còn ngây thơ dại dột, chưa biết suy nghĩ Trẻ lên ba, cả nhà học nói chín chắn. Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói theo. - HS học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. - GV nhận xét, khen những HS thuộc nhanh. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - HS ghi nhớ kiến thức về dấu ngoặc kép để chuẩn bị cho tiết học sau. __________________________ Tập đọc SANG NĂM CON LÊN BẢY I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - HS biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu ý nghĩa bài: Điều cha muốn nói với con: Khi lớn lên, từ giã thế giới tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. - Học thuộc lòng bài thơ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Yêu quý, biết ơn cha mẹ. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS tổ chức thi đọc lại bài Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em và trả lời câu hỏi về bài đọc trong SGK - Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam ? - Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Bài thơ Sang năm con lên bảy của nhà thơ Vũ Đình Minh là lời của một người cha nói với đứa con đã đến tuổi tới trường. Điều nhà thơ muốn nói là một phát hiện rất thú vị về thế giới tuổi thơ của trẻ em. Các em hãy lắng nghe bài thơ - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Hoạt động luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc. - HS đọc bài thơ - HS đọc nối tiếp khổ thơ. - Luyện đọc một số từ ngữ khó: khắp, thổi, chuyện - HS luyện đọc trong nhóm. - GVđọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài - Những câu thơ nào cho thấy tuổi thơ rất đẹp và vui? - Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi ta lớn lên? - Từ giã tuổi thơ, con ngừơi tìm thấy hạnh phúc ở đâu? - Bài thơ nói với em điều gì? c. Đọc diễn cảm - HTL bài thơ. - HS đọc bài thơ. - GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài. - HS luyện đọc theo nhóm 4 sau đó đại diện một số nhóm thi đọc trước lớp. - HS luyện học thuộc lòng bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ. - GVnhận xét, khen những HS đọc hay, đọc thuộc bài tại lớp. 3. Vận dụng - Khi khôn lớn, con người gành được hạnh phúc từ đâu ? - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ và đọc cho mọi người trong gia đình cùng nghe. ______________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản. - HS làm bài tập 1; 2. Khuyến khích HS hoàn thành cả 3 bài tập. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. Đồ dùng - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - HS hát. - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - HS đọc đề bài, nêu yếu tố đã cho, yếu tố cần tìm trong mỗi trường hợp. - HS trình bày kết quả. - Nêu cách tính diện tích xung quanh xung quanh HLP. - Nêu cách tính diện tích toàn phàn HLP. - Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần HHCN. - Nêu cách tính thể tích HLP và HHCN. Bài 2: - HS viết công thức tính thể tích HHCN. - Trong công thức trên đã biết yếu tố nào? - Vậy chiều cao của bể có thể tính bằng cách nào? - HS chữa bài. Đáp số: 1,5 m Bài 3: - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách làm bài. - HS chữa theo hai cách khác nhau. Kết quả : S2 gấp 4 lần S1 3. Vận dụng - Cho HS vận dụng làm bài: Khi cạnh của một hình lập phương gấp lên 3 lần thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó gấp lên mấy lần ? A. 3 lần C. 9 lần B. 6 lần D. 18 lần - Ôn công thức tính diện tích Sxq, diện tích toàn phần, thể tích HHCN, HLP. _____________________________ Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Nêu nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá. - GDKN: KN lựa chọn xử lí thông tin, KN hợp tác, KN giao tiếp, KN trình bày. 2. Năng lực chung - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học - Hình trong SGK phóng to. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" với nội dung các câu hỏi như sau: + Nêu một số hành động phá rừng ? + Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ? + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ rừng ? + Rừng mang lại cho chúng ta những ích lợi gì ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn. + Hình 1, 2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì ? + Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó ? - Cho HS liên hệ thực tế - GV kết luận: Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, con người cần nhiều diện tích đất ở hơn. Ngoài ra, khoa học kĩ thuật phát triển, đời sống con người nâng cao cũng cần diện tích đất vào những việc khác như thành lập các khu vui chơi giải trí, phát triển công nghiệp, giao thông, Hoạt động 2 : Thảo luận - Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 trang 137 + Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu đối với môi tr- ường đất ? + Nêu những tác hại của rác thải đối với môi trường đất ? - GV nhận xét, kết luận: Có nhiều nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái: + Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng, trong đó có biện pháp bón phân hóa học, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những việc làm đó khiến môi trường đất, nước bị ô nhiễm. + Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất. 3. Vận dụng - Em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường đất ? - Nhận xét giờ học. - GV dặn HS sưu tầm một số tranh ảnh, thông tin về tác động của con người đến môi trường đất và hậu quả của nó; chuẩn bị trước bài “Tác động của con người đến môi trường không khí và nước ”. ______________________________ Thứ 4 ngày 12 tháng 5 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. Đồ dùng - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" với nội dung: + Nêu cách tính diện tích xung quanh xung quanh HLP. + Nêu cách tính diện tích toàn phàn HLP. + Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần HHCN. + Nêu cách tính thể tích HLP và HHCN. - GV giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - HS đọc đề bài. - Đề bài y/c tính gì? - Muốn tính sản lượng rau trong vườn cần biết gì? - Muốn tính diện tích mảnh vườn cần biết yếu tố nào? - Yếu tố nào chưa biết? Yếu tố nào biết rồi? - Tính chiều dài mảnh vườn bằng cách nào? Đáp số: 2250 kg Bài 2: - HS đọc đề bài, tóm tắt đề bài. - Bài toán yêu cầu gì? Bài toán cho biết gì? - Viết công thức tính diện tích xung quanh HHCN. - Từ công thức đó muốn tính chiều cao HHCN ta làm thế nào? Đáp số: 30 cm Bài 3: - GV treo hình vẽ, yêu cầu HS quan sát. - Mảnh đất có dạng hình gì? - Tỉ lệ 1: 1000 cho biết điều gì? - Hãy nêu cách tính chu vi mảnh đất? - Hãy nêu cách tính diện tích mảnh đất? Đáp số: 1850 m2 3. Vận dụng - Cho HS vận dụng làm bài: Khi cạnh của một hình lập phương gấp lên 3 lần thì thể tích của hình lập phương đó gấp lên mấy lần ? A. 3 lần C. 9 lần B. 6 lần D. 27 lần - Về nhà tính thể tích của một đồ vật hình lập phương của gia đình em. _____________________________ Toán MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - HS biết một số dạng toán đã học. - Biết giải bài toán liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. HS làm bài tập 1; 2. HS làm thêm bài tập 3. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. Đồ dùng Bảng phụ thống kê các dạng toán đã học ở lớp 5 và cách giải. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với nội dung là nêu một số dạng bài toán đã học.(Mỗi bạn nêu tên một dạng) - HS chơi trò chơi: Các dạng toán đã học là: + Tìm số trung bình cộng. + Tìm 2 số biết tổng và hiệu của 2 số đó. + Tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó. + Tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó. + Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. + Bài toán về tỉ số phần trăm. + Bài toán về chuyển động đều. + Bài toán có nội dung hình học( chu vi, diện tích, thể tích). - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - HS đọc đề bài. - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Hãy nêu cách tìm số trung bình cộng? - Các số hạng tương ứng với yếu tố nào trong bài? - Muốn tính quãng đường đi được trong mỗi giờ cần biết yếu tố nào? - Vậy yếu tố nào trong bài chưa biết? - Tính bằng cách nào? Đáp số: 15 km Bài 2: - HS đọc đề toán, tóm tắt. - Đề bài yêu cầu gì? - Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật? - Muốn tính được diện tích hình chữ nhật cần biết yếu tố gì? - Đã có mối liên hệ nào giữa chiều dài và chiều rộng? - Khi đó cần vận dụng dạng toán nào? - Hãy xác định tổng và hiệu? - HS nêu lại cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu. Đáp số: 875 m2 Bài 3: - HS đọc lại đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán nào đã biết? Đáp số: 31,5 g. 3. Củng cố, dặn dò - Cho HS vận dụng làm bài sau: Một khối gỗ có thể tích 4,5dm 3 cân nặng 5,4kg. Vậy một khối gỗ loại đó có thể tích 8,6dm3 cân nặng là: A. 10,32kg B. 9,32kg C. 103,3kg D. 93,2kg - Về nhà luyện tập làm các dạng bài vừa ôn tập. ________________________________________ Chính tả SANG NĂM CON LÊN BẢY I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Nhớ- viết đúng chính tả khổ thơ 2; 3 của bài “Sang năm con lên bảy”. - Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Hoạt động dạy học A. Khởi động - Cho HS viết trên giấy nháp tên một số cơ quan, tổ chức ở BT2 (tiết chính tả trước). - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá HĐ 1: Hướng dẫn HS nhớ viết - GV nêu yêu cầu của bài, 1 HS đọc to khổ thơ 2; 3 trong SGK. - 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ, cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét. - Cả lớp đọc lại 2 khổ thơ trong SGK để ghi nhớ. - HS gấp SGK, nhớ lại tự viết bài chính tả. - GV chấm chữa bài, nêu nhận xét. HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - Một HS đọc yêu cầu BT2 cả lớp theo dõi. GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT. - HS làm bài vào VBT sau đó GV cùng HS chữa bài. Bài 3:- HS đọc yêu cầu của BT. - GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu. M : Công ty Giày da Phú Xuân - HS suy nghĩ, mỗi em viết vào VBT ít nhất tên 1 cơ quan, xí nghiệp, công ty - Sau thời gian quy định, đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Cả lớp và GV kết luận bổ sung tìm ra nhóm thắng cuộc. 3. Vận dụng - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các tổ chức, cơ quan vừa luyện viết. ___________________________ Lịch sử ÔN TẬP LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THỂ KỈ XIX ĐẾN NAY I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay. - ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 và đại thắng mùa xuân năm 1975. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác 3. Phẩm chất - Giáo dục lòng tự hào dân tộc cho HS. II. Đồ dùng - GV và HS chuẩn bị thống kê lịch sử dân tộc ta từ 1958 đến nay. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" với nội dung: Em hãy nêu một số mốc sự kiện tiêu biểu theo thứ tự các tháng trong năm?(Mỗi HS chỉ nêu 1 sự kiện tiêu biểu) - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá HĐ 1: Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến 1975. - HS đọc bảng thống kê mình đã làm ở nhà. - Từ năm 1945 đến nay, lịch sử nước ta chia làm mấy giai đoạn? - Thời gian của mỗi giai đoạn? - Mỗi giai đoạn có sự kiện lịch sử tiêu biểu nào? - Sự kiện đó xảy ra vào thời gian nào? - GV tổ chức cho HS chọn 5 sự kiện tiêu biểu trong lịch sử của dân tộc ta. HĐ 2: Thi kể chuyện lịch sử. - HS tiếp nối nhau nêu tên các trận đánh lớn của lịch sử từ 1945 đến 1975. - HS thi kể về các trận đánh, các nhân vật lịch sử trên. - GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương những HS kể tốt, kể hay. 3. Vận dụng - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài học trong SGK. - Chia sẻ kiến thức lịch sử của giai đoạn từ năm 1858 đến nay với mọi người. ______________________________ Thứ 5 ngày 13 tháng 5 năm 2021 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU: DẤU NGOẶC KÉP I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập về dấu ngoặc kép. - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu về tác dụng của dấu ngoặc kép. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Thái độ - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" với nội dung là nêu các dấu câu đã học, nêu tác dụng của mỗi dấu câu(Mỗi bạn chỉ nêu 1 dấu câu). - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Thực hành Bài 1: - Gọi 1 HS đọc y/c, đọc cả đoạn văn. - Một HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. - HS làm bài vào vở, 1 bạn làm trên bảng lớp. - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV chốt lại lời giải đúng. + Dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật. + Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. Bài 2: Nhắc HS chú ý đoạn văn đã cho có những từ dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa được đặt trong dấu ngoặc kép. Tiến hành tương tự bài tập 1. Bài 3: - HS đọc y/c bài tập. - Ba HS làm bài vào bảng nhóm, các HS khác làm vào vở. - HS trình bày kết quả. - GV nhận xét khen những HS viết đoạn văn hay, sử dụng đúng dấu ngoặc kép. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - HS ghi nhớ tác dụng của dấu ngoặc kép. ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù Biết giải một số bài toán có dạng đã học. HS làm bài tập 1; 2; 3 và làm thêm bài 4. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1: - HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán. - GV vẽ hình lên bảng. A B C E D - Theo hình vẽ SABCD bằng tổng diện tích của những hình nào? - Theo các yếu tố đã cho để tính diện tích hai hình ABED và BEC có thể đưa về dạng toán nào đã biết? - Xác định các yếu tố của bài toán? - Cho HS nêu cách tính khác. - HS nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của nó. Đáp số: 68 cm2 Bài 2: - HS đọc đề bài. - Để trả lời câu hỏi của bài toán cần biết yếu tố gì? - Để tìm được số HS nam và HS nữ có thể vận dụng đưa bài toán thuộc dạng nào? - Xác định các yếu tố của bài toán? - Hãy nêu cách giải dạng toán này? - HS có thể trình bày cách giải khác. Đáp số: 5 học sinh Bài 3: - HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán. - Hãy xác định dạng của bài toán. Đáp số: 9 lít Bài 4: - HS đọc đề bài. - Muốn tính số HS mỗi loại ta cần biết gì? - Số HS khá là 120 em ứng với bao nhiêu % số HS toàn trường? - Tính số HS toàn trường bằng cách nào? - Hãy nêu cách tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó? - Nêu cách tìm giá trị tỉ số phần trăm của một số? Đáp số: 50 học sinh giỏi và 30 học sinh trung bình. 3. Vận dụng - Ôn lại cách giải các dạng toán đã học. - Hoàn thành bài tập trong SGK. __________________________ Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - HS lập được dàn ý cho một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. - Trình bày miệng được đoạn văn rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS thi nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả người. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: a. Chọn đề bài: - GV chép 3 đề bài lên bảng, gọi HS đọc lại đề bài. - GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý. - Hỏi một số HS về đề bài em lựa chọn. b. HS lập dàn ý: - HS đọc gợi ý. - HS tự lập dàn bài. - HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập 2. - HS trình bày miệng bài văn dựa trên dàn bài đã lập. - GV nhận xét, khen những HS trình bày được đoạn văn rõ ràng, mạch lạc. 3. Vận dụng - Cho HS nhắc lại cách viết 1 bài văn tả người. - GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả người trong tiết TLV sau. _________________________________ Địa lí ÔN TẬP CUỐI NĂM I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Tìm được các châu lục, đại dương và Việt Nam trên bản đổ Thế giới. - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng - Bản đồ thế giới. - Quả địa cầu. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả Địa cầu ? - Mô tả từng đại dương theo trình tự : vị trí địa lí, diện tích, độ sâu. 2. Khám phá Hoạt động 1: Ôn tập về các châu lục - GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu. - Một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu. - GV tổ chức cho HS chơi trò: “Đối đáp nhanh” (tương tự như ở bài 7) để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu lục nào. ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 8 HS. Hoạt động 2 : Ôn tập về vị trí các nước và châu lục Bước 1: HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK. Bước 2: GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng. + Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước lớp. + HS lên bảng điền. Lưu ý: ở câu 2b, có thể mỗi nhóm điền đặc điểm của 1 châu lục để đảm bảo thời gian. Tên nước Thuộc châu lục Tên nước Thuộc châu lục Trung Quốc Châu Á Ô-xtrây-li-a Châu Đại Dương Ai Cập Châu Phi Pháp Châu Âu Hoa Kì Châu Mĩ Lào Châu Á LB Nga Châu Á Ca-pu-chia Châu Á Châu Á Châu Âu Châu Phi - Vị trí Nằm ở bán cầu Bắc Nằm ở bán cầu Ở phía Nam Bắc châu Âu - Thiên nhiên Đa dạng Chủ yếu là đồng . bằng - Dân cư đông nhất thế giới Đứng thứ tư trong các châu lục - Hoạt động kinh tế: chủ yếu là sản xuất có nền KT phát + Một số sản phẩm nông nghiệp triển công nghiệp + Một số sản phẩm Khai thác khoáng nông nghiệp sản Lúa, mì, cao su, Châu Mĩ C. Đại Dương Châu Nam Cực - Vị trí Nằm ở bán cầu ở Tây Nam Thái Nằm ở vùng địa Tây Bình Dương cực - Thiên nhiên . . .. - Dân cư - Hoạt động kinh tế: + Một số sản phẩm công nghiệp + Một số sản phẩm nông nghiệp 3. Vận dụng - Cho HS giới thiệu về một đại danh nổi tiếng mà em biết. - Dặn HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm về các nước trên thế giới. _____________________________________ Thứ 6 ngày 14 tháng 5 năm 2021 Tập làm văn TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết ) I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Nắm được cấu tạo và cách viết bài văn tả người.
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_33_nam_hoc_2020_2021_bach_thi_dao.docx

