Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào
TUẦN 33 Thứ năm ngày 4 tháng 5 năm 2023 Tập đọc LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nội dung 4 điều Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS thi đọc đoạn bài Những cánh buồm – Trả lời câu hỏi SGK: - Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì ? - Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Khám phá HĐ 1: Hoạt động luyện đọc - Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài. - GV yêu cầu từng nhóm 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 điều luật (2 lượt). + Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi cách đọc cho HS. + Lượt 2: GV cho một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau bài: quyền, chăm sóc sức khỏe ban đầu, công lập, bản sắc, - Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ khó hiểu. - YC học sinh luyện đọc theo cặp. - Mời 2 học sinh đọc toàn bài. - Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài văn. - GV hướng dẫn cách đọc: giọng thông báo, rõ ràng; ngắt giọng làm rõ ràng từng điều điều luật, từng khoản mục; nhấn giọng ở tên của các điều luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng HĐ 2: Hoạt động tìm hiểu bài GV tổ chức cho học sinh đọc, trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài đọc dựa theo các câu hỏi trong SGK. - Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam? (Điều 10,11) - Tóm tắt mỗi điều nói trên bằng 1 câu? + Điều 10: Trẻ em có quyền và bổn phận học tập. Điều 11: Trẻ em có quyền vui chơi giải trí, hoạt động văn hoá, thể thao, du lịch. + Điều 21: bổn phận của trẻ em . - Hãy nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật. Tự liên hệ xem mình đã thực hiện được những bổn phận gì? VD : Tôi đã biết nhặt rau , nấu cơm giúp mẹ. Ra đường , tôi đã biết chào hỏi người lớn, giúp đỡ người già và em nhỏ. Riêng bổn phận thứ 2 , tôi thực hiện chưa tốt. Tôi chưa chăm học nên điểm môn toán chưa cao... HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm - Gọi 4 HS đọc lại 4 điều luật. YC cả lớp tìm đúng giọng đọc. - GV hướng dẫn học sinh luyện đọc các bổn phận 1; 2; 3 của điều luật 21. - YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm. - GV đánh giá, bình chọn bạn đọc hay 3. Vận dụng - Tóm tắt những quyền và những bổn phận của trẻ em vừa học. - GV nhận xét tiết học; nhắc nhở HS chú ý thực hiện tốt những quyền và bổn phận của trẻ em với gia đình và xã hội; về nhà đọc trước bài “Sang năm con lên bảy”. _____________________________ Thể dục ĐÁ CẦU - TRÒ CHƠI “LĂN BÓNG BẰNG TAY” I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Ôn phát cầu và chuyền phát cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi “Lăn bóng bằng tay”. Yêu cầu tham gia tương đối chủ động. 2. Năng lực chung Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. 3. Phẩm chất Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực. II. Hoạt động dạy và học Phần Nội dung TG PPTC Mở đầu + Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu của 5 - 6p - Đội hình 3 hàng tiết học. ngang. + Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự - Đội hình 1 hàng nhiên theo một hàng dọc. dọc. + Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. + Khởi động xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay. + Ôn lại các động tác: tay, vặn - Đội hình 3 hàng mình, toàn thân, thăng bằng và ngang. nhảy của bài thể dục phát triển chung. Mỗi động tác 2x8 nhịp (do lớp trưởng điều khiển). Cơ bản 1/ Ôn đá cầu: Phát cầu và chuyền 18- 22p - Đội hình 2 hàng phát cầu bằng mu bàn chân. ngang. 2/ Trò chơi “Lăn bóng bằng tay”. Đội hình 3 hàng - Giáo viên hướng dẫn học sinh ngang. cách chơi – học sinh chơi thử. - Giáo viên tập hợp lớp theo 4 tổ – mỗi lần chơi 2 tổ cùng chơi, cùng thời gian tổ nào lăn bóng được nhiều, đúng quy định tổ đó ghi được nhiều điểm. Kết thúc - Giáo viên cùng học sinh hệ thống 5 - 6p lại nội dung bài. - Tập một số động tác hồi tĩnh. Đội hình 3 hàng - Giáo viên nhận xét đánh giá ngang _______________________________ Toán ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. - HS làm bài 2, bài 3. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" nêu cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Khám phá Hoạt động 1: Ôn tập công thức tính diện tích, thể tích. - GV vẽ lên bảng hình HHCN. - Hỏi: Hãy nêu tên hình? - Hãy nêu quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh của hình này? - Hãy nêu quy tắc và công thức tính diện tích toàn phần HHCN? - Hãy nêu quy tắc tính thể tích HHCN? * GV tiến hành tương tự với HLP. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - HS tự đọc đề bài, tóm tắt và làm bài. - Chữa bài, đối chiếu kết quả. Đáp số: 102,5 m2 Bài 2: - HS đọc đề bài. - Hãy nêu cách tính thể tích các hộp? - Diện tích giấy màu cần để dán hộp tương ứng với diện tích nào của HLP? Đáp số: a, 1000 cm3 ; b, 600 cm2 Bài 3: - HS đọc đề bài. - Muốn tính thời gian bơm đầy bể nước cần biết điều gì? - Tính thời gian đầy bể bằng cách nào? Đáp số : 6 giờ 3.Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Ôn kiến thức đã ôn tập. _____________________________ Buổi chiều Chính tả TRONG LỜI MẸ HÁT I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng. - Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT2). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Hoạt động dạy học A. Khởi động - Chơi trò chơi: Đi chợ 2. Khám phá HĐ 1: Hướng dẫn HS viết bài - GV nêu yêu cầu của bài, 1 HS đọc bài thơ trong SGK. - Tìm hiểu nội dung bài thơ - HĐ cặp đôi: Tìm từ khó viết - GV đọc bài cho học sinh viết - Chữa lỗi, nhận xét bài viết HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - Một HS đọc yêu cầu BT2 cả lớp theo dõi. GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT. - HS làm bài vào VBT – 1 em làm vào bảng phụ - Chữa bài 3. Vận dụng - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các tổ chức, cơ quan vừa luyện viết. ___________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em. - Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em; hiểu nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Thái độ - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - HS nên tác dụng của dấu hai chấm. - HS lấy ví dụ về dấu hai chấm trong từng trường hợp. - GV giới thiệu bài 2. Luyện tập , thực hành Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS trình bày kết quả, GV chốt lại kết quả đúng. (Người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em) Bài 2: - HS làm bài trong nhóm. - HS phát biểu, GV chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trình bày bài làm, GV chốt lại lời giải đúng. + Trẻ em như búp trên cành. + Trẻ em như nụ hoa mới nở. + Trẻ em như tờ giấy trắng. Bài 4: Thành ngữ, tục ngữ Nghĩa Tre già măng mọc. Lớp trước già đi, có lớp người sau thay thế Tre non dễ uốn. Dạy trẻ con từ lúc còn nhỏ dễ hơn. Trẻ người non dạ. Còn ngây thơ dại dột, chưa biết suy nghĩ Trẻ lên ba, cả nhà học nói chín chắn. Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói theo. - HS học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. - GV nhận xét, khen những HS thuộc nhanh. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - HS ghi nhớ kiến thức về dấu ngoặc kép để chuẩn bị cho tiết học sau. __________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. Đồ dùng - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" với nội dung: + Nêu cách tính diện tích xung quanh xung quanh HLP. + Nêu cách tính diện tích toàn phàn HLP. + Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần HHCN. + Nêu cách tính thể tích HLP và HHCN. - GV giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - HS đọc đề bài. - Đề bài y/c tính gì? - Muốn tính sản lượng rau trong vườn cần biết gì? - Muốn tính diện tích mảnh vườn cần biết yếu tố nào? - Yếu tố nào chưa biết? Yếu tố nào biết rồi? - Tính chiều dài mảnh vườn bằng cách nào? Đáp số: 2250 kg Bài 2: - HS đọc đề bài, tóm tắt đề bài. - Bài toán yêu cầu gì? Bài toán cho biết gì? - Viết công thức tính diện tích xung quanh HHCN. - Từ công thức đó muốn tính chiều cao HHCN ta làm thế nào? Đáp số: 30 cm Bài 3: - GV treo hình vẽ, yêu cầu HS quan sát. - Mảnh đất có dạng hình gì? - Tỉ lệ 1: 1000 cho biết điều gì? - Hãy nêu cách tính chu vi mảnh đất? - Hãy nêu cách tính diện tích mảnh đất? Đáp số: 1850 m2 3. Vận dụng - Cho HS vận dụng làm bài: Khi cạnh của một hình lập phương gấp lên 3 lần thì thể tích của hình lập phương đó gấp lên mấy lần ? A. 3 lần C. 9 lần B. 6 lần D. 27 lần - Về nhà tính thể tích của một đồ vật hình lập phương của gia đình em. _____________________________ Thứ sáu ngày 5 tháng 5 năm 2023 Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS lập được dàn ý cho một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. - Trình bày miệng được đoạn văn rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS thi nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả người. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: a. Chọn đề bài: - GV chép 3 đề bài lên bảng, gọi HS đọc lại đề bài. - GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý. - Hỏi một số HS về đề bài em lựa chọn. b. HS lập dàn ý: - HS đọc gợi ý. - HS tự lập dàn bài. - HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập 2. - HS trình bày miệng bài văn dựa trên dàn bài đã lập. - GV nhận xét, khen những HS trình bày được đoạn văn rõ ràng, mạch lạc. 3. Vận dụng - Cho HS nhắc lại cách viết 1 bài văn tả người. - GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả người trong tiết TLV sau. _________________________________ Toán MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS biết một số dạng toán đã học. - Biết giải bài toán liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. HS làm bài tập 1; 2. HS làm thêm bài tập 3. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với nội dung là nêu một số dạng bài toán đã học.(Mỗi bạn nêu tên một dạng) - HS chơi trò chơi: Các dạng toán đã học là: + Tìm số trung bình cộng. + Tìm 2 số biết tổng và hiệu của 2 số đó. + Tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó. + Tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó. + Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. + Bài toán về tỉ số phần trăm. + Bài toán về chuyển động đều. + Bài toán có nội dung hình học( chu vi, diện tích, thể tích). - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - HS đọc đề bài. - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Hãy nêu cách tìm số trung bình cộng? - Các số hạng tương ứng với yếu tố nào trong bài? - Muốn tính quãng đường đi được trong mỗi giờ cần biết yếu tố nào? - Vậy yếu tố nào trong bài chưa biết? - Tính bằng cách nào? Đáp số: 15 km Bài 2: - HS đọc đề toán, tóm tắt. - Đề bài yêu cầu gì? - Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật? - Muốn tính được diện tích hình chữ nhật cần biết yếu tố gì? - Đã có mối liên hệ nào giữa chiều dài và chiều rộng? - Khi đó cần vận dụng dạng toán nào? - Hãy xác định tổng và hiệu? - HS nêu lại cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu. Đáp số: 875 m2 Bài 3: - HS đọc lại đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán nào đã biết? Đáp số: 31,5 g. 3. Củng cố, dặn dò - Cho HS vận dụng làm bài sau: Một khối gỗ có thể tích 4,5dm 3 cân nặng 5,4kg. Vậy một khối gỗ loại đó có thể tích 8,6dm3 cân nặng là: A. 10,32kg B. 9,32kg C. 103,3kg D. 93,2kg - Về nhà luyện tập làm các dạng bài vừa ôn tập. __________________________________ Hoạt động trải nghiệm HÁI HOA DÂN CHỦ I. Nội dung - Sinh hoạt lớp: Đánh giá hoạt động tuần 33 và phổ biến kế hoạch tuần 34 - Tổ chức hái hoa dân chủ ôn luyện kiến thức đã học II. Hoạt động dạy học A. Sinh hoạt lớp 1. Phần sinh hoạt của lớp - Tổ trưởng đánh giá cụ thể các hoạt động của tổ trong tuần. - Lớp trưởng đánh giá toàn bộ hoạt động của lớp - Lớp trưởng phổ biến kế hoạch của Liên đội trong tuần 34 2. GV nhận xét chung - Thực hiện tốt nề nếp của lớp, của trường - Đi học chuyên cần, đúng giờ. - Có ý thức học tập, phát biểu xây dựng bài, một số em chưa tự giác trong học tập, chuẩn bị bài chưa đầy đủ - Có tiến bộ về chữ viết song chưa ổn định - Trực nhật vệ sinh sạch sẽ song chưa thực hiện tốt vệ sinh cá nhân - Tôn tạo bồn hoa: Trồng thêm hoa và tưới nước hàng ngày 3. Giáo viên triển khai kế hoạch tuần 33 - Thực hiện tốt nề nếp của lớp, trường và liên đội - Ôn luyện kiến thức chuẩn bị khảo sát chất lượng cuối năm - Tăng cường kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà - Thực hiện nghiêm túc hoạt động Đội sao - Vệ sinh trực nhật sạch sẽ, chăm sóc bồn hoa cây cảnh được phân công B. Tổ chức hái hoa dân chủ 1. Mục tiêu - Ôn luyện kiến thức của các môn học trong chương trình - Rèn luyện tinh thần hợp tác, chia sẻ 2. Chuẩn bị - Một cây hoa. Thăm ghi câu hỏi 3. Cách thực hiện - Đại diện các nhóm lên bốc thăm gói câu hỏi - Thảo luận trong nhóm - Trả lời câu hỏi - Chia sẻ trước lớp 4. Tổng kết, rút kinh nghiệm ______________________________ Buổi chiều Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU: DẤU NGOẶC KÉP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập về dấu ngoặc kép. - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu về tác dụng của dấu ngoặc kép. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Thái độ - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" với nội dung là nêu các dấu câu đã học, nêu tác dụng của mỗi dấu câu(Mỗi bạn chỉ nêu 1 dấu câu). - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Thực hành Bài 1: - Gọi 1 HS đọc y/c, đọc cả đoạn văn. - Một HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. - HS làm bài vào vở, 1 bạn làm trên bảng lớp. - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV chốt lại lời giải đúng. + Dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật. + Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. Bài 2: Nhắc HS chú ý đoạn văn đã cho có những từ dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa được đặt trong dấu ngoặc kép. Tiến hành tương tự bài tập 1. Bài 3: - HS đọc y/c bài tập. - Ba HS làm bài vào bảng nhóm, các HS khác làm vào vở. - HS trình bày kết quả. - GV nhận xét khen những HS viết đoạn văn hay, sử dụng đúng dấu ngoặc kép. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - HS ghi nhớ tác dụng của dấu ngoặc kép. ______________________________ Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Kể được những nguyên nhân dẫn đến việc phá rừng. - Nêu được tác hại của việc phá rừng. - GD hs kĩ năng tự nhận thưc, KN phê phán bình luận, KN đảm nhận trách nhiệm. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - HS có ý thức góp phần bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng: Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp: 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời: + Môi trường tự nhiên là gì ? + Môi trường tự nhiên cho con người những gì ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Khám phá Hoạt động 1: Những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá - HS quan sát các hình ảnh minh họa trong bài và trả lời câu hỏi trang 134 SGK. - Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì? - Em hãy nêu những việc làm đó tương ứng với hình minh họa trong SGK - Có những nguyên nhân nào dẫn đến nạn phá rừng? Hoạt động 2: Tác hại của việc phá rừng - HS quan sát hình minh họa trong SGK trang 135 nói lên hậu quả của việc phá rừng. - HS phát biểu, GV kết luận. Hoạt động 3: Chia sẻ thông tin - GV tổ chức cho HS đọc các bài báo, tranh ảnh mình sưu tầm được về nạn phá rừng và hậu quả của việc phá rừng. - GV hỏi HS về nội dung bài báo vừa đọc. - HS đọc mục Bạn cần biết. 3. Vận dụng - Nguyện nhân nào dẫn đến rừng bị tàn phá? - Việc phá rừng gây nên những hậu quả gì? - HS học thuộc mục bạn cần biết. _____________________________ Địa lí ÔN TẬP HỌC KÌ II I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Tìm được các châu lục, đại dương và Việt Nam trên bản đổ Thế giới. - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả Địa cầu ? - Mô tả từng đại dương theo trình tự : vị trí địa lí, diện tích, độ sâu. 2. Khám phá Hoạt động 1: Ôn tập về các châu lục - GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu. - Một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu. - GV tổ chức cho HS chơi trò: “Đối đáp nhanh” (tương tự như ở bài 7) để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu lục nào. ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 8 HS. Hoạt động 2 : Ôn tập về vị trí các nước và châu lục Bước 1: HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK. Bước 2: GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng. + Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước lớp. + HS lên bảng điền. Lưu ý: ở câu 2b, có thể mỗi nhóm điền đặc điểm của 1 châu lục để đảm bảo thời gian. Tên nước Thuộc châu lục Tên nước Thuộc châu lục Trung Quốc Châu Á Ô-xtrây-li-a Châu Đại Dương Ai Cập Châu Phi Pháp Châu Âu Hoa Kì Châu Mĩ Lào Châu Á LB Nga Châu Á Ca-pu-chia Châu Á Châu Á Châu Âu Châu Phi - Vị trí Nằm ở bán cầu Bắc Nằm ở bán cầu Ở phía Nam Bắc châu Âu - Thiên nhiên Đa dạng Chủ yếu là đồng . bằng - Dân cư đông nhất thế giới Đứng thứ tư trong các châu lục - Hoạt động kinh tế: chủ yếu là sản xuất có nền KT phát + Một số sản phẩm nông nghiệp triển công nghiệp + Một số sản phẩm Khai thác khoáng nông nghiệp sản Lúa, mì, cao su, Châu Mĩ C. Đại Dương Châu Nam Cực - Vị trí Nằm ở bán cầu ở Tây Nam Thái Nằm ở vùng địa Tây Bình Dương cực - Thiên nhiên . . .. - Dân cư - Hoạt động kinh tế: + Một số sản phẩm công nghiệp + Một số sản phẩm nông nghiệp 3. Vận dụng - Cho HS giới thiệu về một đại danh nổi tiếng mà em biết. - Dặn HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm về các nước trên thế giới. _______________________________
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_33_nam_hoc_2022_2023_bach_thi_dao.docx

