Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào

docx 16 trang Gia Linh 06/09/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 33
 Thứ năm ngày 2 tháng 5 năm 2024
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
 I. Yêu cầu cần đạt
 - HS lập được dàn ý cho một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong 
SGK.
 - Trình bày miệng được đoạn văn rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã 
lập.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Nhảy dân vũ
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Luyện tập, thực hành
 Bài 1:
 a. Chọn đề bài:
 - GV chép 3 đề bài lên bảng, gọi HS đọc lại đề bài.
 - GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý.
 - Hỏi một số HS về đề bài em lựa chọn.
 b. HS lập dàn ý:
 - HS đọc gợi ý.
 - HS tự lập dàn bài.
 - HS trình bày kết quả.
 - GV nhận xét, bổ sung.
 Bài 2: 
 - HS đọc yêu cầu bài tập 2.
 - HS trình bày miệng bài văn dựa trên dàn bài đã lập.
 - GV nhận xét, khen những HS trình bày được đoạn văn rõ ràng, mạch lạc.
 3. Vận dụng
 - Cho HS nhắc lại cách viết 1 bài văn tả người.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại để chuẩn bị viết hoàn 
chỉnh bài văn tả người trong tiết TLV sau.
 _________________________________
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM
 I. Yêu cầu cần đạt
 - HS biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em. - Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em; hiểu nghĩa một số thành ngữ, 
tục ngữ về trẻ em.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động 
 - HS nên tác dụng của dấu hai chấm.
 - HS lấy ví dụ về dấu hai chấm trong từng trường hợp.
 - GV giới thiệu bài
 2. Luyện tập , thực hành
 Bài 1:
 - HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 - HS trình bày kết quả, GV chốt lại kết quả đúng.
 (Người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em)
 Bài 2:
 - HS làm bài trong nhóm.
 - HS phát biểu, GV chốt lại lời giải đúng.
 Bài 3: 
 - HS đọc yêu cầu bài tập.
 - HS trình bày bài làm, GV chốt lại lời giải đúng.
 + Trẻ em như búp trên cành.
 + Trẻ em như nụ hoa mới nở.
 + Trẻ em như tờ giấy trắng.
 Bài 4:
 Thành ngữ, tục ngữ Nghĩa
 Tre già măng mọc. Lớp trước già đi, có lớp người sau thay thế
 Tre non dễ uốn. Dạy trẻ con từ lúc còn nhỏ dễ hơn.
 Trẻ người non dạ. Còn ngây thơ dại dột, chưa biết suy nghĩ 
 Trẻ lên ba, cả nhà học nói chín chắn.
 Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà vui 
 vẻ nói theo.
 - HS học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
 - GV nhận xét, khen những HS thuộc nhanh.
 3. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học.
 - HS ghi nhớ kiến thức về dấu ngoặc kép để chuẩn bị cho tiết học sau.
 __________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Ôn tập, củng cố và rèn luyện kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình và 
vận dụng để giải toán. - BT cần làm: 1, 2, 4. KKHS làm các bài còn lại. 
 - Luyện kĩ năng tính toán
 II. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi bắn tên: Đố nhau cách tính chu vi, diện tích các hình đã học
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá
 Bài 1: 
 - HS đọc đề bài và làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài .
 - HS khác nhận xét, đánh giá.
 Đáp số: a, 400 m ; b, 9900 m2
 Bài 2: - HS đọc và tóm tắt đề bài.
 - Bài toán yêu cầu gì?
 - Muốn tính diện tích ta cần biết gì?
 - Cạnh hình vuông có đặc điểm gì?
 - Hãy nêu cách tính số đo một cạnh? 
 Đáp số: 144 m2
 Bài 3:
 - HS đọc và tóm tắt đề bài.
 - Bài toán yêu cầu tính gì?
 - Muốn tính được số thóc trên thửa ruộng cần biết những yếu tố nào?
 Đáp số: 3300 kg
 Bài 4:
 - Hãy viết công thức tính diện tích hình thang?
 - Từ công thức trên muốn tính độ dài đáy thì ta làm thế nào?
 Đáp số: 10 cm
 3. Vận dụng
 - Nhắc lại công thức tính diện tích các hình đã học.
 - Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh ôn luyện cách giải các dạng toán đã 
học trong chương trình
 _________________________________
Buổi chiều Tập làm văn
 TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết )
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nắm được cấu tạo và cách viết bài văn tả người.
 - Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGk. Bài văn rõ nội 
dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.
 - Luyện kĩ năng dùng từ khi miêu tả
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động 
 - Cho HS chơi trò chơi: Trời mưa
 - GV kiểm tra việc chuẩn bị vở của HS - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý và 
trình bày miệng bài văn tả người. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết bài văn 
tả người theo dàn ý đã lập.
 2. Hoạt động thực hành
 * Hướng dẫn HS làm bài
 - Gọi HS đọc đề bài
 - GV nhắc HS :
 + Đề là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các em nên viết theo đề bài cũ và 
dàn ý đã lập.
 + Dù viết theo đề bài cũ, các em cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa. Sau đó, 
dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh đoạn văn 
 * HS làm bài
 - GV theo dõi HS làm bài
 - Thu bài.
 3. Vận dụng
 - Cho HS chia sẻ cách viết một bài văn tả người.
 - GV nhận xét tiết làm bài của HS
 - Dặn HS về nhà viết lại bài cho hay hơn. 
 _____________________________________
 Đạo đức
 PHÒNG TRÁNH XÂM HẠI
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại.
 - Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại.
 - Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.
 - Giáo dục ý thức phòng tránh 
 II. Đồ dùng dạy học
 - Phiếu học tập, Ti vi 
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Bắn tên
 + Những trường hợp tiếp xúc nào không bị lây nhiễm HIV/AIDS?
 + Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV/AIDS và 
gia đình họ? Theo em tại sao cần phải làm như vậy?
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Cho HS chơi trò chơi: “Chanh chua, cua cắp”.
 - GV nêu cách chơi.
 - Cho HS thực hiện trò chơi.
 - Kết thúc trò chơi, GV hỏi:
 + Vì sao em bị cua cắp?
 + Em làm thế nào để không bị cua cắp?
 + Em rút ra bài học gì qua trò chơi?
 Hoạt động 2: Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại?
 - HS trao đổi thảo luận nhóm 4 tìm các cách đề phòng bị xâm hại. - HS ghi nhanh ý kiến thảo luận thảo luận vào bảng nhóm, dán lên bảng, các 
nhóm khác bổ sung.
 - GV kết luận:
 Một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại: Đi một mình nơi 
tối tăm, vắng vẻ; ở trong phòng kín một mình với người lạ; đi nhờ xe người lạ; 
nhận quà có giá trị đặc biệt hoặc sự chăm sóc đặc biệt của người khác mà không 
rõ lí do,...
 Hoạt động 3: Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.
 - GV chia HS làm 3 nhóm; Đưa tình huống yêu cầu HS xây dựng lời thoại, 
diễn lại tình huống theo lời thoại.
 * Tình huống 1: Nam đến nhà Bắc chơi. Gần 9 giờ tối, Nam đứng dậy định 
về thì Bắc cứ rủ ở lại xem đĩa phim hoạt hình cậu mới được bố mua cho hôm 
qua. Nếu là Nam em sẽ làm gì khi đó?
 * Tình huống 2: Thỉnh thoảng Nga lên mạng intenet và chát với một bạn 
trai. Bạn ấy giới thiệu là học trường Giảng Võ. Sau vài tuần bạn rủ Nga đi chơi. 
Nếu là Nga, khi đó em làm gì?
 * Tình huống 3: Trời mùa hè nắng chang chang. Hôm nay mẹ đi công tác 
nên Hà phải đi bộ về nhà. Đang đi trên đường thì một chú đi xe gọi Hà cho đi 
nhờ. Theo em, Hà cần làm gì khi đó?
 - Gọi các nhóm lên đóng kịch.
 - Nhận xét các nhóm có lời thoại hay, sáng tạo, đạt hiệu quả.
 Hoạt động 4: Những việc cần làm khi bị xâm hại.
 - HS thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi:
 + Khi có nguy cơ bị xâm hại, chúng ta cần phải làm gì?
 + Trong trường hợp bị xâm hại chúng ta phải làm gì?
 + Theo em chúng ta có thể chia sẻ, tâm sự với ai khi bị xâm hại?
 - GV và cả lớp bổ sung, rút ra kết luận đúng.
 3. Vận dụng
 + Để phòng tránh bị xâm hại chúng ta cần phải làm gì?
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ______________________________
 Toán
 ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
 - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
 - HS làm bài 2, bài 3.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động 
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" nêu cách tính thể tích của 
hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng.
 2. Khám phá Hoạt động 1: Ôn tập công thức tính diện tích, thể tích.
 - GV vẽ lên bảng hình HHCN.
 - Hỏi: Hãy nêu tên hình?
 - Hãy nêu quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh của hình này?
 - Hãy nêu quy tắc và công thức tính diện tích toàn phần HHCN?
 - Hãy nêu quy tắc tính thể tích HHCN?
 * GV tiến hành tương tự với HLP.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
 Bài 1:
 - HS tự đọc đề bài, tóm tắt và làm bài.
 - Chữa bài, đối chiếu kết quả.
 Đáp số: 102,5 m2
 Bài 2: 
 - HS đọc đề bài.
 - Hãy nêu cách tính thể tích các hộp?
 - Diện tích giấy màu cần để dán hộp tương ứng với diện tích nào của 
HLP?
 Đáp số: a, 1000 cm3 ; b, 600 cm2
 Bài 3:
 - HS đọc đề bài.
 - Muốn tính thời gian bơm đầy bể nước cần biết điều gì?
 - Tính thời gian đầy bể bằng cách nào?
 Đáp số : 6 giờ
 3.Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học.
 - Ôn kiến thức đã ôn tập.
 _____________________________
 Thứ sáu ngày 3 tháng 5 năm 2024
 Thể dục
 NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI “ DẪN BÓNG ”
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Ôn nhảy dây. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao 
thành tích.
 - Chơi trò chơi “Dẫn bóng”. Yêu cầu tham gia tương đối chủ động.
 - Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực.
 II. Hoạt động dạy và học
 Phần Nội dung TG PPTC
 Mở đầu + Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu của 5 - 6p - Đội hình 3 hàng 
 tiết học. ngang.
 + Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự - Đội hình 1 hàng 
 nhiên theo một hàng dọc. dọc. + Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
 + Khởi động xoay các khớp cổ 
 chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay.
 + Ôn lại các động tác: tay, vặn - Đội hình 3 hàng 
 mình, toàn thân, thăng bằng và ngang.
 nhảy của bài thể dục phát triển 
 chung. Mỗi động tác 2x8 nhịp (do 
 lớp trưởng điều khiển).
Cơ bản 1/ Ôn nhảy dây: Nhảy dây kiểu 18- 22p - Đội hình 2 hàng 
 chụm chân và chân trước chân sau. ngang.
 2/ Trò chơi “Dẫn bóng”. Đội hình 3 hàng 
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh ngang.
 cách chơi – học sinh chơi thử.
 - Giáo viên tập hợp lớp theo 3 tổ – 
 mỗi lần chơi 2 tổ cùng chơi, cùng 
 thời gian tổ nào lăn bóng được 
 nhiều, đúng quy định tổ đó ghi 
 được nhiều điểm.
Kết thúc - Giáo viên cùng học sinh hệ thống 5 - 6p
 lại nội dung bài.
 - Tập một số động tác hồi tĩnh. Đội hình 3 hàng 
 - Giáo viên nhận xét đánh giá ngang
 _______________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản.
 - HS làm bài tập 1; 2. Khuyến khích HS hoàn thành cả 3 bài tập.
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động 
 - HS hát.
 - GV nêu mục tiêu của tiết học.
 2. Luyện tập, thực hành
 Bài 1: 
 - HS đọc đề bài, nêu yếu tố đã cho, yếu tố cần tìm trong mỗi trường hợp.
 - HS trình bày kết quả.
 - Nêu cách tính diện tích xung quanh xung quanh HLP.
 - Nêu cách tính diện tích toàn phàn HLP.
 - Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần HHCN.
 - Nêu cách tính thể tích HLP và HHCN. Bài 2:
 - HS viết công thức tính thể tích HHCN.
 - Trong công thức trên đã biết yếu tố nào?
 - Vậy chiều cao của bể có thể tính bằng cách nào?
 - HS chữa bài.
 Đáp số: 1,5 m
 Bài 3:
 - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách làm bài.
 - HS chữa theo hai cách khác nhau.
 Kết quả : S2 gấp 4 lần S1
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng làm bài: Khi cạnh của một hình lập phương gấp lên 3 
lần thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó gấp lên mấy lần ?
 A. 3 lần C. 9 lần
 B. 6 lần D. 18 lần 
 - Ôn công thức tính diện tích Sxq, diện tích toàn phần, thể tích HHCN, 
HLP.
 _____________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 HÁI HOA DÂN CHỦ
 I. Nội dung
 - Sinh hoạt lớp: Đánh giá hoạt động tuần 33 và phổ biến kế hoạch tuần 34
 - Tổ chức hái hoa dân chủ ôn luyện kiến thức đã học
 II. Hoạt động dạy học
 A. Sinh hoạt lớp
 1. Phần sinh hoạt của lớp
 - Tổ trưởng đánh giá cụ thể các hoạt động của tổ trong tuần.
 - Lớp trưởng đánh giá toàn bộ hoạt động của lớp
 - Lớp trưởng phổ biến kế hoạch của Liên đội trong tuần 34
 2. GV nhận xét chung
 3. Giáo viên triển khai kế hoạch tuần 34
 B. Tổ chức hái hoa dân chủ
 1. Yêu cầu cần đạt
 - Ôn luyện kiến thức của các môn học trong chương trình
 - Rèn luyện tinh thần hợp tác, chia sẻ
 2. Chuẩn bị
 - Một cây hoa. Thăm ghi câu hỏi
 3. Cách thực hiện
 - Đại diện các nhóm lên bốc thăm gói câu hỏi
 - Thảo luận trong nhóm - Trả lời câu hỏi
- Chia sẻ trước lớp
4. Tổng kết, rút kinh nghiệm
 ______________________________
 Thứ bảy ngày 4 tháng 5 năm 2024
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học.
 - Luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào hình vẽ
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động 
 - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" với nội dung:
 + Nêu cách tính diện tích xung quanh xung quanh HLP.
 + Nêu cách tính diện tích toàn phàn HLP.
 + Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần HHCN.
 + Nêu cách tính thể tích HLP và HHCN.
 - GV giới thiệu bài.
 2. Luyện tập, thực hành
 Bài 1: 
 - HS đọc đề bài.
 - Đề bài y/c tính gì?
 - Muốn tính sản lượng rau trong vườn cần biết gì?
 - Muốn tính diện tích mảnh vườn cần biết yếu tố nào?
 - Yếu tố nào chưa biết? Yếu tố nào biết rồi?
 - Tính chiều dài mảnh vườn bằng cách nào?
 Đáp số: 2250 kg
 Bài 2: 
 - HS đọc đề bài, tóm tắt đề bài.
 - Bài toán yêu cầu gì? Bài toán cho biết gì?
 - Viết công thức tính diện tích xung quanh HHCN.
 - Từ công thức đó muốn tính chiều cao HHCN ta làm thế nào?
 Đáp số: 30 cm
 Bài 3: 
 - GV treo hình vẽ, yêu cầu HS quan sát.
 - Mảnh đất có dạng hình gì?
 - Tỉ lệ 1: 1000 cho biết điều gì?
 - Hãy nêu cách tính chu vi mảnh đất? - Hãy nêu cách tính diện tích mảnh đất?
 Đáp số: 1850 m2
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng làm bài: Khi cạnh của một hình lập phương gấp lên 3 
lần thì thể tích của hình lập phương đó gấp lên mấy lần ?
 A. 3 lần C. 9 lần
 B. 6 lần D. 27 lần
 - Về nhà tính thể tích của một đồ vật hình lập phương của gia đình em.
 _____________________________
 Tập đọc
 LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Hiểu nội dung 4 điều Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.(Trả lời 
được các câu hỏi trong SGK).
 - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn 
bản luật.
 - Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, 
thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Cho HS thi đọc đoạn bài Những cánh buồm – Trả lời câu hỏi SGK:
 - Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì ? 
 - Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì ? 
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng.
 2. Khám phá
 HĐ 1: Hoạt động luyện đọc
 - Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
 - GV yêu cầu từng nhóm 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 điều luật (2 lượt). 
 + Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi cách đọc cho HS.
 + Lượt 2: GV cho một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau bài: 
 quyền, chăm sóc sức khỏe ban đầu, công lập, bản sắc, 
 - Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ khó hiểu.
 - YC học sinh luyện đọc theo cặp.
 - Mời 2 học sinh đọc toàn bài.
 - Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài văn.
 - GV hướng dẫn cách đọc: giọng thông báo, rõ ràng; ngắt giọng làm rõ 
ràng từng điều điều luật, từng khoản mục; nhấn giọng ở tên của các điều luật, ở 
những thông tin cơ bản và quan trọng 
 HĐ 2: Hoạt động tìm hiểu bài
 GV tổ chức cho học sinh đọc, trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài 
đọc dựa theo các câu hỏi trong SGK. - Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam? 
(Điều 10,11)
 - Tóm tắt mỗi điều nói trên bằng 1 câu?
 + Điều 10: Trẻ em có quyền và bổn phận học tập.
 Điều 11: Trẻ em có quyền vui chơi giải trí, hoạt động văn hoá, thể thao, du 
lịch. 
 + Điều 21: bổn phận của trẻ em . 
 - Hãy nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật. Tự liên hệ 
xem mình đã thực hiện được những bổn phận gì?
 VD : Tôi đã biết nhặt rau , nấu cơm giúp mẹ. Ra đường , tôi đã biết chào 
hỏi người lớn, giúp đỡ người già và em nhỏ. Riêng bổn phận thứ 2 , tôi thực 
hiện chưa tốt. Tôi chưa chăm học nên điểm môn toán chưa cao...
 HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm 
 - Gọi 4 HS đọc lại 4 điều luật. YC cả lớp tìm đúng giọng đọc.
 - GV hướng dẫn học sinh luyện đọc các bổn phận 1; 2; 3 của điều luật 21.
 - YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm.
 - GV đánh giá, bình chọn bạn đọc hay
 3. Vận dụng
 - Tóm tắt những quyền và những bổn phận của trẻ em vừa học.
 - GV nhận xét tiết học; nhắc nhở HS chú ý thực hiện tốt những quyền và 
bổn phận của trẻ em với gia đình và xã hội; về nhà đọc trước bài “Sang năm con 
lên bảy”.
 _____________________________
 Toán
 MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC
 I. Yêu cầu cần đạt
 - HS biết một số dạng toán đã học.
 - Biết giải bài toán liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết 
tổng và hiệu của hai số đó.
 HS làm bài tập 1; 2. HS làm thêm bài tập 3.
 II. Đồ dùng
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với nội dung là nêu một số dạng bài 
toán đã học.(Mỗi bạn nêu tên một dạng)
 - HS chơi trò chơi: Các dạng toán đã học là:
 + Tìm số trung bình cộng.
 + Tìm 2 số biết tổng và hiệu của 2 số đó.
 + Tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó. + Tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.
 + Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
 + Bài toán về tỉ số phần trăm.
 + Bài toán về chuyển động đều.
 + Bài toán có nội dung hình học( chu vi, diện tích, thể tích).
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Luyện tập, thực hành
 Bài 1: 
 - HS đọc đề bài.
 - Bài toán này thuộc dạng toán nào?
 - Hãy nêu cách tìm số trung bình cộng?
 - Các số hạng tương ứng với yếu tố nào trong bài?
 - Muốn tính quãng đường đi được trong mỗi giờ cần biết yếu tố nào?
 - Vậy yếu tố nào trong bài chưa biết? 
 - Tính bằng cách nào?
 Đáp số: 15 km
 Bài 2: 
 - HS đọc đề toán, tóm tắt.
 - Đề bài yêu cầu gì?
 - Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật?
 - Muốn tính được diện tích hình chữ nhật cần biết yếu tố gì?
 - Đã có mối liên hệ nào giữa chiều dài và chiều rộng?
 - Khi đó cần vận dụng dạng toán nào?
 - Hãy xác định tổng và hiệu?
 - HS nêu lại cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
 Đáp số: 875 m2
 Bài 3:
 - HS đọc lại đề bài.
 - Bài toán thuộc dạng toán nào đã biết?
 Đáp số: 31,5 g.
 3. Củng cố, dặn dò
 - Cho HS vận dụng làm bài sau: 
 Một khối gỗ có thể tích 4,5dm 3 cân nặng 5,4kg. Vậy một khối gỗ loại đó 
có thể tích 8,6dm3 cân nặng là:
 A. 10,32kg B. 9,32kg C. 103,3kg D. 93,2kg 
 - Về nhà luyện tập làm các dạng bài vừa ôn tập.
 __________________________________
Buổi chiều Khoa học
VAI TRÒ MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
 I. Yêu cầu cần đạt Giúp HS
 - Nêu được những ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến 
đời sống con người.
 - Biết những tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi 
trường.
 - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
 II. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi: Hộp quà bí mật: Nêu ích lợi của tài nguyên động vật và thực vật?
 - Giới thiệu bài 
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Ảnh hưởng của môi trường tự nhiên đến đời sống của con 
người và con người tác động đến môi trường.
 - HS thảo luận nhóm 4, đọc SGK trả lời câu hỏi theo từng hình minh họa.
 - Nêu nội dung hình vẽ.
 - Trong hình vẽ moi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người nhữmg gì?
 - Môi trường đã nhận những hoạt động gì của con người?
 Hoạt động 2: Vai trò của môi trường đối với đời sống con người.
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
 - HS thảo luận viết tên những thứ môi trường cho con người và những thứ 
môi trường nhận được từ con người.
 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
 - GV nhận xét.
 - Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách 
bừa bãi và thải vào môi trường nhiều chất độc hại?
 3. Vận dụng 
 - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
 - Dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh, bài báo nói về nạn phá rừng và hậu quả 
của việc phá rừng.
 _____________________________
 Địa lí
 ÔN TẬP HỌC KÌ II
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Tìm được các châu lục, đại dương và Việt Nam trên bản đổ Thế giới.
 - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc 
điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm nông nghiệp) của 
các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam 
Cực.
 II. Đồ dùng
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động 
 - Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả Địa cầu ? - Mô tả từng đại dương theo trình tự : vị trí địa lí, diện tích, độ sâu.
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Ôn tập về các châu lục
 - GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt 
Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu.
 - Một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam 
trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu.
 - GV tổ chức cho HS chơi trò: “Đối đáp nhanh” (tương tự như ở bài 7) để 
giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu lục nào. ở 
trò chơi này mỗi nhóm gồm 8 HS.
 Hoạt động 2 : Ôn tập về vị trí các nước và châu lục
 Bước 1: HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK. 
 Bước 2: GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp HS điền đúng các kiến 
thức vào bảng.
 + Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước lớp.
 + HS lên bảng điền.
 Lưu ý: ở câu 2b, có thể mỗi nhóm điền đặc điểm của 1 châu lục để đảm 
bảo thời gian.
 Tên nước Thuộc châu lục Tên nước Thuộc châu lục
 Trung Quốc Châu Á Ô-xtrây-li-a Châu Đại Dương
 Ai Cập Châu Phi Pháp Châu Âu
 Hoa Kì Châu Mĩ Lào Châu Á
 LB Nga Châu Á Ca-pu-chia Châu Á
 Châu Á Châu Âu Châu Phi
 - Vị trí Nằm ở bán cầu Bắc Nằm ở bán cầu Ở phía Nam 
 Bắc châu Âu
 - Thiên nhiên Đa dạng Chủ yếu là đồng .
 bằng 
 - Dân cư đông nhất thế giới Đứng thứ tư 
 trong các châu 
 lục 
 - Hoạt động kinh tế: chủ yếu là sản xuất có nền KT phát 
 + Một số sản phẩm nông nghiệp triển
 công nghiệp 
 + Một số sản phẩm Khai thác khoáng 
 nông nghiệp sản
 Lúa, mì, cao su, Châu Mĩ C. Đại Dương Châu Nam Cực
 - Vị trí Nằm ở bán cầu ở Tây Nam Thái Nằm ở vùng địa 
 Tây Bình Dương cực
 - Thiên nhiên . . ..
 - Dân cư
 - Hoạt động kinh tế:
 + Một số sản phẩm 
 công nghiệp 
 + Một số sản phẩm 
 nông nghiệp
 3. Vận dụng
 - Cho HS giới thiệu về một đại danh nổi tiếng mà em biết.
 - Dặn HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm về các nước trên thế giới.
 _______________________________
 Lịch sử
 ÔN TẬP LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THỂ KỈ XIX ĐẾN NAY
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay.
 - ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 và đại thắng 
mùa xuân năm 1975.
 - Giáo dục lòng tự hào dân tộc cho HS.
 II. Đồ dùng
 - GV và HS chuẩn bị thống kê lịch sử dân tộc ta từ 1958 đến nay.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" với nội dung: Em hãy nêu một số 
mốc sự kiện tiêu biểu theo thứ tự các tháng trong năm?(Mỗi HS chỉ nêu 1 sự 
kiện tiêu biểu)
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Khám phá
 HĐ 1: Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến 1975.
 - HS đọc bảng thống kê mình đã làm ở nhà.
 - Từ năm 1945 đến nay, lịch sử nước ta chia làm mấy giai đoạn?
 - Thời gian của mỗi giai đoạn?
 - Mỗi giai đoạn có sự kiện lịch sử tiêu biểu nào?
 - Sự kiện đó xảy ra vào thời gian nào? - GV tổ chức cho HS chọn 5 sự kiện tiêu biểu trong lịch sử của dân tộc ta.
 HĐ 2: Thi kể chuyện lịch sử.
 - HS tiếp nối nhau nêu tên các trận đánh lớn của lịch sử từ 1945 đến 1975.
 - HS thi kể về các trận đánh, các nhân vật lịch sử trên.
 - GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương những HS kể tốt, kể hay.
 3. Vận dụng
 - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài học trong SGK.
 - Chia sẻ kiến thức lịch sử của giai đoạn từ năm 1858 đến nay với mọi 
người.
 ______________________________

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_33_nam_hoc_2023_2024_bach_thi_dao.docx