Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2020-2021 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2020-2021 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2020-2021 - Bạch Thị Đào
TUẦN 34 Thứ 2 ngày 17 tháng 5 năm 2021 Tập đọc LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi). - Hiểu ý nghĩa truyện : Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi. (Trả lời đượccác câu hỏi trong SGK ). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh tinh thần ham học hỏi. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Sang năm con lên bảy”, trả lời câu hỏi về nội dung bài . 2. Khám phá HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc a. Luyện đọc - Một HS đọc bài. - Một HS đọc xuất xứ của trích đoạn truyện sau bài đọc. - GV ghi bảng các tên riêng nước ngoài: Vi-ta -li, Ca-pi, Rê-mi. HS nhìn bảng đọc. - HS luyện đọc theo qui trình. Đoạn 1: Từ đầu đến . không phải ngày một ngày hai. Đoạn 2: Tiếp theo .. đắc chí vẫy vẫy cái đuôi. Đoạn 3: Phần còn lại. - GV đọc diễn cảm bài văn: Giọng kể nhẹ nhàng cảm xúc.., lời đáp của Rê - mi dịu dàng, đầy cảm xúc. HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. + Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào ? + Lớp học Rê -mi có gì ngộ nghĩnh? + Kết quả học tâp của Ca-pi và Rê -mi khác nhau như thế nào? + Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học? + Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em ? (Trẻ em cần được dạy dỗ học hành. Người lớn cần quan tâm chăm sóc trẻ em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập ). HĐ 3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - GV hướng dẫn 3 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 3 đoạn truyện. - Luyện đọc theo nhóm - Tổ chức thi đọc diễn cảm. 3. Vận dụng - HS nhắc lại ý nghĩa của truyện - Gv nhận xét giờ học. _____________________________ Chính tả SANG NĂM CON LÊN BẢY I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Nhớ- viết đúng chính tả khổ thơ 2; 3 của bài “Sang năm con lên bảy”. - Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS viết trên giấy nháp tên một số cơ quan, tổ chức ở BT2 (tiết chính tả trước). - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá HĐ 1: Hướng dẫn HS nhớ viết - GV nêu yêu cầu của bài, 1 HS đọc to khổ thơ 2; 3 trong SGK. - 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ, cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét. - Cả lớp đọc lại 2 khổ thơ trong SGK để ghi nhớ. - HS gấp SGK, nhớ lại tự viết bài chính tả. - GV chấm chữa bài, nêu nhận xét. HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - Một HS đọc yêu cầu BT2 cả lớp theo dõi. GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT. - HS làm bài vào VBT sau đó GV cùng HS chữa bài. Bài 3: - HS đọc yêu cầu của BT. - GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu. M : Công ty Giày da Phú Xuân - HS suy nghĩ, mỗi em viết vào VBT ít nhất tên 1 cơ quan, xí nghiệp, công ty - Sau thời gian quy định, đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Cả lớp và GV kết luận bổ sung tìm ra nhóm thắng cuộc. 3. Vận dụng - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các tổ chức, cơ quan vừa luyện viết. __________________________ Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù Sau bài học, HS biết: - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương. - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. 2. Năng lực chung - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học - Hình vẽ trang 138,139 SGK. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Bắn tên": Nêu những nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá?(Mỗi HS chỉ nêu 1 nguyên nhân ) - HS chơi trò chơi - Có nhiều nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái: + Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng, trong đó có biện pháp bón phân hóa học, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những việc làm đó khiến môi trường đất, nước bị ô nhiễm. + Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Khám phá HĐ 1: Nguyện nhân làm ô nhiễm không khí và nước. - GV yêu cầu HS thảo luận để trả lời các câu hỏi : - HS hoạt động theo nhóm 4: Quan sát tranh minh họa trong SGK và trả lời câu hỏi. + Nguyên nhân nào dẫn dến ô nhiễm môi trường nước? + Nguyên nhân nào dẫn đến ô nhiễm không khí? +Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những ống dẫn dầu đi qua đại dường bị rò rỉ? + Tại sao một số cây trong hình bị trụi hết lá? + Nêu mối liên quan đến ô nhiễm môi trường không khí với ô nhiễm môi trường đất và nước? - Các nhóm quan sát các hình trang 138, 139 SGK để trả lời. Đại diện các nhóm trình bày . + Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí : khí thải, tiếng ồn do phương tiện giao thông và các nhà máy gây ra. + Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước : nước thải từ các thành phố, nhà máy, các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, bón phân hoá học chảy ra sông, biển; sự đi lại của tàu trên sông, biển, thải ra khí độc, dầu nhớt, + Tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ dẫn đến hiện tượng biển bị ô nhiễm làm chết những động vật, thực vật sống ở biển và chết cả những loài chim kiếm ăn ở biển. + Trong không khí có chứa nhiều khí thải độc của các nhà máy, khu công nghiệp. Khi trời mưa cuốn theo những chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi trư ờng đất, nước, khiến cho cây cối ở những vùng đó bị trụi lá và chết . - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - Trình bày kết quả HĐ 2: Tác động của ô nhiễm không khí và nước. + Liên hệ những việc làm của người dân địa phương em dẫn đến việc gây ô nhiễm môi trường không khí và nước. + Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước ? - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Đun than tổ ong, vứt rác xuống ao, hồ, cho nước thải sinh hoạt chảy trực tiếp ra sông, ao, + Ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con người; cây trồng và vật nuôi chậm lớn, - HS đọc lại mục Bạn cần biết. 3. Vận dụng - Nêu những tác động của người dân địa phương em làm ảnh hưởng đến môi trường ? - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các biện pháp bảo vệ môi trường; chuẩn bị trước bài “Một số biện pháp bảo vệ môi trường”. ___________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS ôn tập, cũng cố kiến thức và kĩ năng giải bài toán có nội dung hình học. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" nêu cách tính diện tích các hình đã học.(mỗi HS nêu cách tính 1 hình) - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Khám phá Bài 1 : GV HD gợi ý cho HS cách tính 3 Tính chiều rộng nền nhà ( 8 x = 6 (m) ). 4 Tính diện tích nền nhà : ( 8 x 6 = 48 m2 ) hay 4 800 dm2. Tính diện tích 1 viên gạch hình vuông cạnh 4 dm : ( 4 x 4 = 16 dm2). Tính số viên gạch : ( 4 800 : 16 = 300 viên ). Số tiền mua gạch : ( 20 000 x 300 = 6 000 000 đồng ). Bài 2 : GV có thể gợi ý để HS tìm ra cách giải . Chẳng hạn : Chiều cao hình thang bằng diện tích chia cho trung bình cộng 2 đáy. Biết trung bình cộng 2 đáy là 36 m, ta phải tìm diện tích hình thang. Biết diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông có chu vi 96 m. Như vậy ta phải tìm cách tính diện tích hình vuông Bài 3 : GV hướng dẫn HS : phần a; b dựa vào công tính chu vi hình chữ nhật và diện tích hình thang để làm bài, chẳng hạn : a. Chu vi HCN ABCD là : A E 28cm B ( 28 + 84 ) x2 = 224 (cm). b. Diện tích hình thang EBCD là : 28cm ( 84 + 28 ) x 28 : 2 = 1568 (cm2) D 84cm C c. Tính diện tích các hình tam giác vuông EBM và MDC, sau đó lấy diện tích hình thang EBCD trừ đi tổng diện tích hai hình tam giác EBM và MDC ta được diện tích hình tam giác EDM . Chẳng hạn : Ta có : BM = MC =28 : 2 = 14 cm Diện tích hình tam giác EBM là : 28 x 14 : 2 =196 (cm2) Diện tích hình tam giác MDC là : 84 x14 :2 = 588 (cm2) Diện tích hình tam giác EDM là : 1568 – 196 – 588 =784 (cm2). 3. Vận dụng - Về nhà tính diện tích nền nhà em và tính xem dùng hết bao nhiêu viên gạch. - Dặn HS ôn lại công tính chu vi, diện tích một số hình đã học. _______________________________ Thứ 3 ngày 18 tháng 5 năm 2021 Tập đọc NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ thể thơ tự do. - Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với thế giới tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Yêu quý trẻ em. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS tổ chức thi đọc bài Lớp học trên đường và trả lời câu hỏi cuối bài . - Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào ? - Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng : Tiếp tục chủ điểm Những chủ nhân tương lai, bài thơ Nếu trái đất thiếu trẻ em của nhà thơ Đỗ Trung Lai sẽ giúp các em hiểu: Trẻ em thông minh, ngộ nghĩnh, đáng yêu như thế nào, trẻ em quan trọng như thế nào đối với người lớn, đối với sự tồn tại của trái đất?2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài 2. Khám phá HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - HS luyện đọc theo quy trình - HS phát âm đúng một số từ : Pô-pốp. - GV đọc diễn cảm bài thơ . HĐ 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài + Nhân vật "Tôi " và nhân vật "Anh " trong bài thơ là ai? Vì sao chữ "Anh"đ- ược viết hoa ? + Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào? + Tranh vẽ của các bạn có gì ngộ nghĩnh ? + Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế nào ? HĐ 3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - GV hướng dẫn 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ - GV hướng dẫn đọc và thi đọc diễn cảm khổ thơ 2, biết đọc nhấn giọng và nghỉ hơi đúng. 3. Vận dụng - Qua bài thơ, em cảm nhận được điều gì ? ( Em cảm nhận được tình yêu thương của mọi người dành cho trẻ em) - GV cho HS nhắc lại nội dung của bài học. - GV nhận xét và dặn HS HTL những khổ thơ, câu thơ em thích. ___________________________ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Tìm và kể được một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác xã hội em cùng các bạn tham gia. - Biết sắp xếp thứ tự các sự việc thành một câu chuyện hợp lí ... cách kể giản dị, tự nhiên. - Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện . - Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ, chăm sóc thiếu nhi. II. Tài liệu phương tiện - HS chuẩn bị câu chuyện, tranh ảnh. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - 1 HS kể lại câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận của mình với gia đình và xã hội. 2. Khám phá HĐ1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - 1 HS đọc hai đề bài. GV nêu y/c HS phân tích đề, gạch chân những từ quan trọng trong hai đề bài trên bảng lớp : 1. Kể một câu chuyện mà em biết về gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi. 2. Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp hoặc trong chi đội tham gia công tác xã hội . - Hai HS nối tiếp đọc gợi ý 1-2,cả lớp theo giỏi trong SGK để hiểu rõ những hành động hoạt động nào thể hiện sự chăm sóc bảo vệ thiếu nhi của gia đình và nhà trường, xã hội. - Mỗi HS lập nhanh theo cách gạch đầu dòng dàn ý cho câu chuyện. HĐ 2: Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. a. KC theo nhóm: - Từng cặp HS dựa vào dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. b. Thi kể chuyện trước lớp - HS thi KC trước lớp, mỗi HS kể xong cùng các bạn đối thoại về nội dung ý nghĩa câu chuyện . - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện ý nghĩa hay nhất bạn kể chuyện hấp dẫn nhất trong tiết học. C. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. ______________________________ Toán ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung số liệu trong một bảng thống kê số liệu ... 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. Đồ dùng - Cho HS sử dụng các biểu đồ , bảng số liệu điều tra ...có trong SGK. - GV phóng to kẻ sẵn các bảng phụ các biểu đồ , bảng kết quả điều tra của SGK. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - HS hát. - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Cho HS nêu các số trên cột dọc của biểu đồ chỉ gì? (Chỉ số cây do HS trồng được); các tên người ở hàng ngang chỉ gì? ( chỉ tên của từng HS trong nhóm cây xanh ). - HS tự làm rồi chữa phần a) tương tự với các phần b, c, d, e. Bài 2: - Cho HS tự làm rồi chữa bài chung cả lớp. - Chẳng hạn: Phần a) GV lập bảng điều tra trên bảng chung của lớp rồi HS bổ sung vào các ô còn trống trong bảng đó. Bài 3: - Cho HS tự làm. Sau khi chữa bài cần cho HS giải thích vì sao lại khoanh vào c. - Chẳng hạn: Một nửa diện tích hình tròn biểu thị là 20HS, phần hình tròn chỉ số lượng HS thích đá bóng lớn hơn một nửa hình tròn nên khoanh vào c là hợp lí. 3. Vận dụng - Những loại biểu đồ nào được dùng phổ biến ? - Vận dụng vẽ biểu đồ dạng hình cột và hình quạt trong thực tế cuộc sống. _____________________________ Khoa học MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường. - Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường. GD hs kĩ năng tự nhận thức về vai trò của bản thân trong việc bảo vệ môi trườngvà kĩ năng tự đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân, cộng đồng có những hành vi ứng xử phù hợp với môi trường đất rừng, không khí và nước. 2. Năng lực chung - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất - Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường. II. Đồ dùng dạy học - Các hình trong SGK trang 140, 141. - Sưu tầm một số tranh ảnh về các hành động bảo vệ môi trường. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS thi hỏi đáp theo câu hỏi: + Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm ? + Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá * Hoạt động 1: Quan sát - GV yêu cầu HS quan sát các hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào ? - Làm việc cá nhân: quan sát các hình, đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào. - Gọi một số học sinh trình bày. Học sinh khác nhận xét bổ sung GV chốt ý đúng : + Hình 1 : b + Hình 2 : a + Hình 3: e + Hình 4 : c + Hình 5 : d - Thảo luận theo cặp: + Các em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? - Học sinh thảo luận và trình bày. - GV kết luận: Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của một quốc gia nào, một tổ chức nào. Đó là nhiệm vụ chung của tất cả chúng ta. Mỗi chúng ta, tuỳ lứa tuổi, công việc và nơi sống đều có thể góp phần bảo vệ môi trường. * Hoạt động 2 : Triển lãm - Làm việc theo nhóm 4: + Sắp xếp các hình ảnh sưu tầm được về các biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ to. Mỗi nhóm tuỳ theo tranh ảnh sưu tầm được có thể sáng tạo cách sắp xếp và trình bày khác nhau. + Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày. + Các nhóm treo sản phẩm và cử người lên thuyết trình trước lớp. + Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3. Vận dụng - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học tiếp ___________________________ Thứ 4 ngày 19 tháng 5 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Giúp học sinh tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính cộng, trừ ; vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán về chuyển động cùng chiều ư. - Yêu cầu HS làm bài tập 1, 2, 3. Nếu còn thời gian, GV hướng dẫn HS làm các bài tập còn lại. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. Đồ dùng - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài tập – HS nhận xét, bổ sung. - Kết luận. - Cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV gọi 1 HS lên bảng làm – cả lớp làm bài. - GV cùng cả lớp chữa bài. Kết quả: a) x = 3,5 b) x = 13,6 Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV cho HS nêu cách làm rồi làm vào vở. - GV cùng cả lớp chữa bài. Đáp số: 20 000m2; 2 ha Bài 4: - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Cho HS tóm tắt bài toán rồi làm vào vở. 1HS làm bảng lớp Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều Bài 5: - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Cho HS làm bài sau đó GV chữa bài. 4 1 4 1x4 4 4 - Chẳng hạn: + hay tức là . Vậy x = 20 x 5 x 5x4 x 20 3. Vận dụng - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: a) x + 6,75 = 5,4 + 13,9 b) x – 35 = 49,4 -3,68 - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài, tìm các bài tập tương tự để làm thêm . ___________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia và vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính; giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. Hoạt động dạy học 1.Khởi động - Gọi học sinh lên bảng làm bài 5 4 1 4 1 4 4 = hay Vậy x = 20 . x 5 x 5 4 20 Giáo viên giải thích thêm cho học sinh rõ . - Nhận xét , đánh giá . 2. Hướng dẫn luyện tập. Yêu cầu HS làm bài tập1(cột 1); Bài 2(cột 1); Bài 3. Nếu còn thời gian, GV hướng dẫn HS làm các bài tập còn lại. Bài 1: - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, HS làm vào bảng phụ. - Gọi HS nêu kết quả bài làm. - Cả lớp nhận xét, bổ sung ( nếu cần ) . - HS giải bài toán vào vở.Sau đó, đổi chéo vở để chữa. Bài 2: - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. - HS nhận xét, bổ sung – GV kết luận. a, 0,12 x x = 6 b, x : 2,5 = 4 c, 5,6 : x = 4 x = 6 : 0,12 x = 4 x 2,5 x = 5,6 : 4 x = 50 x = 10 x = 1,4 Bài 3: - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS tóm tắt bài toán rồi làm vào vở, 1 hs làm bảng phụ. H: Số kg đường bán trong ngày thứ ba chiếm bao nhiêu phần trăm? H: Biết cả ba ngày bán được 2400kg đường, hãy tính số kg đường tương ứng 25 %. - Chữa bài. (Đáp số: 600kg). 3. Vận dụng - GV cho HS nhắc lại các kiến thức đã học. - GV nhận xét, tổng kết tiết học. _____________________________ Tâp làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả ngời theo 3 đề bài đã cho: Bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn chi tiết, cách diễn đạt, trình bày . - Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình . Biết sửa bài, viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn . 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích văn tả người. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết 3 đề bài kiểm tra trong tuần 32 . III. Hoạt động dạy học 1.Khởi động - Cho HS hát - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS xác định yêu cầu của mỗi đề văn. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá a) GV nhận xét chung về kết quả bài viết của HS - GV treo bảng phụ đã viết sẵn 3 đề kiểm tra, vài học sinh đọc lại . - Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp : + Những ưu điểm chính về xác định đề, về bố cục, tìm ý, đặt câu, xây dựng đoạn, dùng từ ... (nêu một số ví dụ cụ thể để minh hoạ kèm theo tên học sinh). + Những thiếu sót, hạn chế b). Hướng dẫn học sinh chữa bài - GV trả bài cho từng học sinh. + Một số học sinh lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự sửa vào nháp. + HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. + GV chữa lại bằng phấn màu (nếu sai ). - Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài mình: - Hướng dẫn học sinh chữa lỗi trong bài mình: + Học sinh tự viết lỗi trong bài viết của mình ra nháp. c)Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay: + GV đọc những đoạn văn, bài văn hay, có ý riêng, sáng tạo. d) Học sinh chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn + Mỗi học sinh chọn một đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn. + Nhiều học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn văn viết lại. C. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh có bài viết tốt. - Dặn HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại và đọc cho mọi người trong gia đình cùng nghe. ._______________________________ Lịch sử ÔN TẬP HỌC KÌ 2 I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS củng cố nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1945- 1975. - HS nêu được ý nghĩa lịch sử cách mạng trọng đại của nước ta lúc bấy giờ. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3.Phẩm chất - Giáo dục lòng tự hào dân tộc cho HS. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" với nội dung: Em hãy nêu một số mốc sự kiện tiêu biểu theo thứ tự các tháng trong năm?(Mỗi HS chỉ nêu 1 sự kiện tiêu biểu) - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá - GV đưa ra hệ thống câu hỏi trên phiếu học tập . - Phân nhóm; chia lớp thành 4 nhóm : + Nhóm 1: câu 1, 3, 5. + Nhóm 2: câu 2, 4, 6. + Nhóm 3: câu 1, 3, 5. + Nhóm 4: câu 2, 4, 6. - HS trình bày, HS các nhóm khác bổ sung, GV chốt lại kiến thức. - Ngày 1/9/1858 Thực dân Pháp mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Câu1: Thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng Tám được diễn tả bằng cụm từ “Nghìn cân treo sợi tóc”. - Ba loại giặc mà cách mạng nước ta phải đương đầu : “Giặc đói ”, “Giặc dốt”, "Giặc ngoại xâm”. Câu2: “Chín năm làm một Điện Biên Nên vành hoa đỏ nên thiên sử vàng” Chín năm đó được bắt đầu từ năm 1945 và kết thúc vào ngày 7-5-1954. Câu 3: Kêu gọi toàn quốc kháng chiến đã khẳng định tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta. Câu4: Những sự kiện tiêu biểu nhất trong những năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở nước ta : Năm Sự kiện tiêu biểu 1945 Vượt qua tình thế hiểm nghèo. Sáng Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh. 20/12/1946 1947 Chiến thắng biên giới Thu - đông Việt Bắc trở thành “Mồ chôn giặc Pháp ”. 1950 Chiến thắng biên giới Thu - đông căn cứ địa Việt Bắc đựơc củng cố. Tháng 2/1951 Đai hội toàn quốc lần thứ hai của Đảng họp .7 anh hùng được tuyên dương trong đại hội: Hoàng Hanh, Ngô Gia Khảm, Trần Đại Nghĩa(Phạm Quang Lễ), La Văn Cầu, Nguyễn Thị Chiên, Cù Chính Lan, Nguyễn Quốc Trị. Ngày 7-5-1954 Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. Câu 5: Các sự kiện tiêu biểu từ năm 1954 - 1979: Sự kiện tiêu biểu Thời gian Thực dân Pháp kí hiệp định Giơ -ne –vơ. 21-7-1954 Đế Quốc Mĩ phá hoại hiệp định Giơ- ne- vơ, nước 1954 nhà bị chia cắt. Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời. 1958 Mở đường Trường Sơn 19-5-1959 Bến Tre đồng khởi . Cuối 1959 đầu năm 1960. Quân dân miền Nam nổi dậy khắp thành phố, thị xã Năm 1968 Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không ”. Năm 1972 Kí hiệp định Pa-ri. 27-1-1973 Ngày giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. Ngày 30-4-1975 Bầu cử Quốc hội chung cho cả nước. Ngày25-4-1976 Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình chính thức được khởi Ngày 6-11-1979 công xây dựng. Câu 6: Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 30/4 năm 1975. 3. Vận dụng - GVcho HS ghi chép một số kiến thức cơ bản và tiếp tục hoàn thiện, học nắm KT và nhớ các sự kiện. - Dặn học sinh chia sẻ kiến thức lịch sử của giai đoạn từ năm 1858 đến nay với mọi người. _____________________________________ Thứ 5 ngày 20 tháng 5 năm 2021 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu gạch ngang) I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học ở lớp 4 về dấu gạch ngang . - Nâng cao kĩ năng sử dụng dấu gạch ngang . 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang . - Bút dạ và vài tờ phiếu học nhóm ghi bảng tổng kết về 3 tác dụng của dấu gạch ngang. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS hát - Gọi HS đọc đoạn văn và trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Út Vịnh. - GV nhận xét và tư vấn cho hs 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi 2 HS đọc nối tiếp yêu cầu bài 1, cả lớp theo dõi . - 2 HS nêu nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang. GV nhận xét bổ sung, chốt lại lời giải đúng: (Treo bảng phụ ). Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu : 1. Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại . 2. Phần chú thích trong câu . 3. Các ý trong một đoạn liệt kê . - Học sinh đọc từng câu, đoạn văn, làm bài vào VBT. Vài em làm vào bảng phụ. - HS phát biểu ý kiến. Chữa bài. Bài 2: - Một HS đọc bài tập 2, lớp đọc thầm nắm yêu cầu. - Sau đó thảo luận theo nhóm 2 em: Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện Cái bếp lò. Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng trường hợp. - HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3 . Vận dụng - Em hãy nêu tác dụng của dấu gạch ngang ? Cho ví dụ ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu gạch ngang để dùng đúng dấu câu này khi viết bài ._______________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Biết thực hành tính và giải toán có lời văn. * BT cần làm: Bài 1(a,b,c), Bài 2a, Bài 3 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Luyện tập, thực hành Bài tập 1: -1 HS đọc nội dung yêu cầu BT. - Cả lớp đọc thầm trong SGK. - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. ( HD chữa xem SGV) Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài.- Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét Đáp số: 1,2 m. Bài tập 4: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào vở, sau đó đổi vở chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Đáp số: a) 30,8 km; b) 5,5,giờ. Bài tập 5: - Khuyến khích HS làm bài tại lớp, nếu em nào không làm kịp thì cho làm vào tiết luyện buổi chiều. Chẳng hạn: 8,75 x + 1,25 x = 20 (8,75 + 1,25) x = 20 10 x = 20 x = 20 : 10 x = 2 3. Vận đụng - Qua bài học vừa rồi em nắm được điều gì ? - Gọi vài HS nhắc lại cách nhân, chia phân số. - Về nhà tìm các bài tập tương tự để làm. - Chuẩn bị cho bài học sau. __________________________________ Tiếng việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 2 ( TIẾT 1 ) I.Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ đọc khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, bài văn đã học; thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu ND, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo y/c BT2, 3 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Nghiêm túc, tự giác ôn tập. II. Đồ dùng dạy, học - Phiếu viết tên từng bài tâp đọc, HTL ở học kì II. - 1 bảng phụ chép lại nội dung bảng tổng kết kiểu câu “ Ai làm gì ?” trong SGK. III. Hoạt động dạy, học 1. Khởi động - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Kiểm tra TĐ và HTL - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. - HS đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo yêu cầu của phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. 3. Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì? Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của BT. - Treo bảng tổng kết CN, VN của kiểu câu Ai làm gì? Giải thích, giúp HS hiểu YC bài tập. - Gọi HS nêu đặc điểm của : + VN, CN trong câu kể Ai thế nào? Thành phần Chủ ngữ Vị ngữ câu Đặc điểm Câu hỏi Ai (Cái gì, con gì)? Thế nào? Cấu tạo - Danh từ (cụm danh từ) - Tính từ (cụm tính từ) - Đại từ - Động từ (cụm động từ) Ví dụ: Cánh chim đại bàng rất khỏe. + VN, CN trong câu kể Ai là gì? Thành phần Chủ ngữ Vị ngữ câu Đặc điểm Câu hỏi Ai (Cái gì, con gì)? Là gì (là ai, là con gì)? Cấu tạo - Danh từ (cụm danh Là + danh từ (cụm danh từ) từ) Ví dụ: Chim công là nghệ sĩ múa tài ba. - Mở bảng nội dung cần ghi nhớ, gọi vài HS đọc lại. - HS làm bài vào vở, 4 HS làm vào phiếu học nhóm.
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_34_nam_hoc_2020_2021_bach_thi_dao.docx

