Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào

docx 28 trang Gia Linh 06/09/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 34
 Thứ hai ngày 8 tháng 5 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU NGÀY THÀNH LẬP
 ĐỘI TNTP HỒ CHÍ MINH 
 I. Yêu cầu cần đạt
 - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần 
tiếp theo
 - Qua tiết học HS được tìm hiểu về ngày thành lập Đội TNTP Hồ Chí 
Minh
 II. Các hoạt động chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga)
 3. Hình thức rung chuông vàng
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
- GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn.
2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua 
(Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe.
- GV nhắc HS ngồi nghiêm túc
3. Tìm hiểu về ngày thành lập Đội TNTP Hồ - HS theo dõi 
Chí Minh
- Hình thức tổ chức Rung chuông vàng.
- GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới 
cờ.
4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
 __________________________
 Tập đọc
 LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Vi-ta-
li, Ca-pi, Rê-mi).
 - Hiểu ý nghĩa truyện : Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ 
của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi. (Trả lời 
đượccác câu hỏi trong SGK ). 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục học sinh tinh thần ham học hỏi. 
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Sang năm con lên bảy”, trả lời câu hỏi về 
nội dung bài . 
 2. Khám phá
 HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc
 a. Luyện đọc
 - Một HS đọc bài. 
 - Một HS đọc xuất xứ của trích đoạn truyện sau bài đọc. 
 - GV ghi bảng các tên riêng nước ngoài: Vi-ta -li, Ca-pi, Rê-mi. HS nhìn 
bảng đọc. 
 - HS luyện đọc theo qui trình. 
 Đoạn 1: Từ đầu đến . không phải ngày một ngày hai. 
 Đoạn 2: Tiếp theo .. đắc chí vẫy vẫy cái đuôi.
 Đoạn 3: Phần còn lại. 
 - GV đọc diễn cảm bài văn: Giọng kể nhẹ nhàng cảm xúc.., lời đáp của Rê 
- mi dịu dàng, đầy cảm xúc. 
 HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
 + Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào ?
 + Lớp học Rê -mi có gì ngộ nghĩnh?
 + Kết quả học tâp của Ca-pi và Rê -mi khác nhau như thế nào?
 + Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học? 
 + Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em ? 
 (Trẻ em cần được dạy dỗ học hành. Người lớn cần quan tâm chăm sóc trẻ 
em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập ).
 HĐ 3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
 - GV hướng dẫn 3 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 3 đoạn truyện.
 - Luyện đọc theo nhóm
 - Tổ chức thi đọc diễn cảm.
 3. Vận dụng
 - HS nhắc lại ý nghĩa của truyện
 - Gv nhận xét giờ học.
 _____________________________
 Toán LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt 
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS ôn tập, cũng cố kiến thức và kĩ năng giải bài toán có nội dung 
hình học.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động 
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" nêu cách tính diện tích các 
hình đã học.(mỗi HS nêu cách tính 1 hình) 
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng.
 2. Khám phá 
 Bài 1 : GV HD gợi ý cho HS cách tính 
 3
 Tính chiều rộng nền nhà ( 8 x = 6 (m) ).
 4
 Tính diện tích nền nhà : ( 8 x 6 = 48 m2 ) hay 4 800 dm2.
 Tính diện tích 1 viên gạch hình vuông cạnh 4 dm : ( 4 x 4 = 16 dm2).
 Tính số viên gạch : ( 4 800 : 16 = 300 viên ).
 Số tiền mua gạch : ( 20 000 x 300 = 6 000 000 đồng ).
 Bài 2 : GV có thể gợi ý để HS tìm ra cách giải .
 Chẳng hạn : Chiều cao hình thang bằng diện tích chia cho trung bình 
cộng 2 đáy. Biết trung bình cộng 2 đáy là 36 m, ta phải tìm diện tích hình thang. 
Biết diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông có chu vi 96 m. Như vậy ta 
phải tìm cách tính diện tích hình vuông 
 Bài 3 : GV hướng dẫn HS : phần a; b dựa vào công tính chu vi hình chữ 
nhật và diện tích hình thang để làm bài, chẳng hạn : 
 a. Chu vi HCN ABCD là : A E 28cm B
 ( 28 + 84 ) x2 = 224 (cm).
 b. Diện tích hình thang EBCD là : 28cm 
 ( 84 + 28 ) x 28 : 2 = 1568 (cm2) 
 D 84cm C
 c. Tính diện tích các hình tam giác vuông EBM và MDC, sau đó lấy diện 
tích hình thang EBCD trừ đi tổng diện tích hai hình tam giác EBM và MDC ta 
được diện tích hình tam giác EDM . Chẳng hạn : Ta có : BM = MC =28 : 2 = 14 cm
 Diện tích hình tam giác EBM là :
 28 x 14 : 2 =196 (cm2)
 Diện tích hình tam giác MDC là :
 84 x14 :2 = 588 (cm2)
 Diện tích hình tam giác EDM là :
 1568 – 196 – 588 =784 (cm2).
 3. Vận dụng
 - Về nhà tính diện tích nền nhà em và tính xem dùng hết bao nhiêu viên 
 - Dặn HS ôn lại công tính chu vi, diện tích một số hình đã học.
 _______________________________
 Đạo đức
 NGHỆ NHÂN DÂN GIAN HÀ TĨNH
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Giúp học sinh biết được những nghệ nhân dân gian ở Hà Tĩnh
 - Giáo dục HS ý thức tự hào về truyền thống văn hóa của Hà Tĩnh
 II. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cả lớp nghe bài hát: Mời anh về Hà Tĩnh
 2. Hoạt động khám phá
 Nghệ nhân Nguyễn Thị Duyễn, sinh năm 1960 tại thôn Phú Trung, Xã Kỳ 
Phú, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh. Chị may mắn và tự hào được sinh ra trong 
một gia đình có bà ngoại, mẹ và các cậu, dì là những người có năng khiếu văn 
hóa, văn nghệ. Tuy trong nhà không có ai theo nghề ca hát chuyên nghiệp, 
nhưng ai cũng hay hát và hát hay. Từ nhỏ Nguyễn Thị Duyễn đã theo bà, mẹ, 
anh chị và những người trong làng đi nghe hát dân ca. Nghe mãi thành thuộc và 
say mê hát dân ca lúc nào không biết. Lớn lên, Duyễn tham gia vào đội văn nghệ 
của nhà trường các cấp 2, 3 cũng như phong trào văn nghệ của địa phương; được 
cử đi tham gia hội diễn, liên hoan đàn hát dân ca toàn xã, toàn huyện, toàn 
tỉnh và đạt được nhiều giải thưởng cao.
 Tác giả Lê Văn Tùng
 Văn nghệ Hà Tĩnh trân trọng giới thiệu tác giả Lê văn Tùng, hội viên chuyên 
nhành Văn nghệ dân gian, Hội LHVHNT Hà Tĩnh
 Tác giả Đặng Thúy Hằng
 Văn nghệ Hà Tĩnh trân trọng giới thiệu tác giả Đặng Thúy Hằng, hội viên 
Hội LHVHNT Hà Tĩnh, chuyên ngành Văn nghệ dân gian
 Tác giả Phan Thư Hiền Văn nghệ Hà Tĩnh trân trọng giới thiệu tác giả Phan Thư Hiền, hội viên 
chuyên ngành Văn nghệ dân gian, Hội LHVHNT Hà Tĩnh
 Tác giả Hồ Hữu Phước
 Văn nghệ Hà Tĩnh trân trọng giới thiệu tác giả Hồ Hữu Phước, Hội viên 
chuyên ngành Văn nghệ dân gian, Hội LHVHNT Hà Tĩnh
 Tác giả ĐẶNG VIẾT TƯỜNG
 Văn nghệ Hà Tĩnh trân trọng giới thiệu tác giả Đặng Viết Tường, Hội viên 
chuyên ngành Văn nghệ dân gian, Hội LHVHNt Hà Tĩnh
 TÁC GIẢ NGUYỄN TRỌNG TUẤN
 Văn nghệ Hà Tĩnh trân trọng giới thiệu tác giả Nguyễn Trọng Tuấn, Hội 
viên chuyên ngành Văn nghệ dân gian, Hội LHVHNt Hà Tĩnh
 Ca nương trẻ Nguyễn Thị Thu Hà - Người kế nghiệp Di sản Ca trù trên đất 
Cổ Đạm
 Ngày 1/10/2009, Ca trù Việt Nam (trải rộng trên 15 tỉnh, thành) được Tổ 
chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá Liên Hợp Quốc (UNESCO) ghi danh là Di 
sản văn hóa phi vật thể của nhân loại, cần được bảo vệ khẩn cấp. Hơn 10 năm 
qua, cả nước đã có nhiều nỗ lực trong việc bảo vệ Ca trù. Song sức sống của Ca 
trù so với yêu cầu hiện nay vẫn chưa đáp ứng và vẫn cần phải được tăng cường 
bảo vệ hơn nữa để trở thành Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại. 
Việc duy trì thường xuyên các buổi trình diễn Ca trù tại các Câu lạc bộ và nâng 
cao chất lượng nghệ thuật của loại hình này cũng như nâng cao nhận thức về Ca 
trù để có thêm nhiều công chúng thưởng thức, khẳng định vị thế Ca trù trong đời 
sống đương đại; đồng thời cần phải hỗ trợ các nghệ nhân lớn tuổi và khuyến 
khích những ca nương, kép đàn trẻ học hỏi và tham gia truyền dạy Ca trù cho 
các thế hệ sau là những vấn đề đặt ra đối với công việc bảo vệ và chấn hưng Ca 
trù. Dưới đây xin giới thiệu một gương mặt ca nương trẻ Nguyễn Thị Thu Hà – 
Người kế nghiệp di sản Ca trù trên đất Cổ Đạm, Nghi Xuân.
 Nghệ nhân Hoàng Bá Ngọc người truyền lửa dân ca ví giặm vùng đất Cẩm 
Xuyên
 Nghệ nhân Hoàng Bá Ngọc sinh năm 1953 tại xã Cẩm Long (nay là thị trấn 
Thiên Cầm), huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh. Từ nhỏ, anh đã được gia đình và 
nhà trường phát hiện là người có năng khiếu ca hát và đam mê văn nghệ. Những 
năm học ở trường phổ thông, bao giờ anh cũng là hạt nhân văn nghệ của trường, 
của lớp. Với những thành tích và những cống hiến trên 30 năm về việc bảo tồn 
và phát huy Dân ca Ví, Giặm Nghệ Tĩnh, năm 2012, nghệ nhân Hoàng Bá Ngọc 
được Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam tặng Bằng công nhận danh hiệu Nghệ 
nhân dân gian và Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp bảo tồn Văn nghệ dân gian. Năm 2015, anh vinh dự được Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt 
Nam phong tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú, đợt I.
 Nguyễn Khắc Hùng – Người nghệ nhân của vùng sơn cước Hà Tĩnh
 Những người yêu dân ca Ví, Giặm Nghệ Tĩnh không mấy ai là không biết 
đến Nguyễn Khắc Hùng bởi anh từng là một thầy giáo dạy văn giỏi, lại là tác giả 
đã viết và biểu diễn thành công nhiều tổ khúc dân ca cũng như ca khúc mang âm 
hưởng dân ca Nghệ Tĩnh về quê hương, đất nước.
 ___________________________________
Buổi chiều Toán
 ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung số liệu trong 
một bảng thống kê số liệu ...
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
 II. Đồ dùng
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động 
 - HS hát.
 - GV nêu mục tiêu của tiết học.
 2. Luyện tập, thực hành
 Bài 1:
 - Cho HS nêu các số trên cột dọc của biểu đồ chỉ gì? (Chỉ số cây do HS 
trồng được); các tên người ở hàng ngang chỉ gì? ( chỉ tên của từng HS trong 
nhóm cây xanh ).
 - HS tự làm rồi chữa phần a) tương tự với các phần b, c, d, e.
 Bài 2:
 - Cho HS tự làm rồi chữa bài chung cả lớp. 
 - Chẳng hạn: Phần a) GV lập bảng điều tra trên bảng chung của lớp rồi HS 
bổ sung vào các ô còn trống trong bảng đó.
 Bài 3:
 - Cho HS tự làm. Sau khi chữa bài cần cho HS giải thích vì sao lại khoanh 
vào c. - Chẳng hạn: Một nửa diện tích hình tròn biểu thị là 20HS, phần hình tròn 
chỉ số lượng HS thích đá bóng lớn hơn một nửa hình tròn nên khoanh vào c là 
hợp lí.
 3. Vận dụng
 - Những loại biểu đồ nào được dùng phổ biến ?
 - Vận dụng vẽ biểu đồ dạng hình cột và hình quạt trong thực tế cuộc sống.
 _____________________________
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Tìm và kể được một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về việc gia 
đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác 
xã hội em cùng các bạn tham gia.
 - Biết sắp xếp thứ tự các sự việc thành một câu chuyện hợp lí ... cách kể 
giản dị, tự nhiên.
 - Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện .
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ, chăm sóc thiếu nhi.
 II. Tài liệu phương tiện
 - HS chuẩn bị câu chuyện, tranh ảnh.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - 1 HS kể lại câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về việc gia 
đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn 
phận của mình với gia đình và xã hội.
 2. Khám phá
 HĐ1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
 - 1 HS đọc hai đề bài.
 GV nêu y/c HS phân tích đề, gạch chân những từ quan trọng trong hai đề 
bài trên bảng lớp :
 1. Kể một câu chuyện mà em biết về gia đình, nhà trường hoặc xã hội 
chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi.
 2. Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp hoặc trong chi đội tham gia 
công tác xã hội . - Hai HS nối tiếp đọc gợi ý 1-2,cả lớp theo giỏi trong SGK để hiểu rõ 
những hành động hoạt động nào thể hiện sự chăm sóc bảo vệ thiếu nhi của gia 
đình và nhà trường, xã hội. 
 - Mỗi HS lập nhanh theo cách gạch đầu dòng dàn ý cho câu chuyện.
 HĐ 2: Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu 
chuyện.
 a. KC theo nhóm: 
 - Từng cặp HS dựa vào dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của 
mình, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 b. Thi kể chuyện trước lớp 
 - HS thi KC trước lớp, mỗi HS kể xong cùng các bạn đối thoại về nội 
dung ý nghĩa câu chuyện .
 - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện ý nghĩa hay nhất 
bạn kể chuyện hấp dẫn nhất trong tiết học.
 C. Vận dụng 
 - GV nhận xét tiết học .
 - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. 
 ______________________________
 Lịch sử
 ÔN TẬP HỌC KÌ 2
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS củng cố nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1945-
1975.
 - HS nêu được ý nghĩa lịch sử cách mạng trọng đại của nước ta lúc bấy giờ.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo
 3.Phẩm chất
 - Giáo dục lòng tự hào dân tộc cho HS.
 II. Hoạt động dạy học 
 1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" với nội dung: Em hãy nêu một số 
mốc sự kiện tiêu biểu theo thứ tự các tháng trong năm?(Mỗi HS chỉ nêu 1 sự 
kiện tiêu biểu)
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Khám phá
 - GV đưa ra hệ thống câu hỏi trên phiếu học tập .
 - Phân nhóm; chia lớp thành 4 nhóm : + Nhóm 1: câu 1, 3, 5.
 + Nhóm 2: câu 2, 4, 6.
 + Nhóm 3: câu 1, 3, 5.
 + Nhóm 4: câu 2, 4, 6.
 - HS trình bày, HS các nhóm khác bổ sung, GV chốt lại kiến thức. 
 - Ngày 1/9/1858 Thực dân Pháp mở đầu cuộc xâm lược nước ta.
 Câu1: Thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng Tám được diễn tả 
bằng cụm từ “Nghìn cân treo sợi tóc”.
 - Ba loại giặc mà cách mạng nước ta phải đương đầu : “Giặc đói ”, “Giặc 
dốt”, "Giặc ngoại xâm”. 
 Câu2: “Chín năm làm một Điện Biên
 Nên vành hoa đỏ nên thiên sử vàng”
 Chín năm đó được bắt đầu từ năm 1945 và kết thúc vào ngày 7-5-1954.
 Câu 3: Kêu gọi toàn quốc kháng chiến đã khẳng định tinh thần quyết tâm 
chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta.
 Câu4: Những sự kiện tiêu biểu nhất trong những năm kháng chiến chống 
thực dân Pháp xâm lược ở nước ta :
 Năm Sự kiện tiêu biểu
 1945 Vượt qua tình thế hiểm nghèo. 
 Sáng Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí 
 20/12/1946 Minh. 
 1947 Chiến thắng biên giới Thu - đông Việt Bắc trở thành “Mồ 
 chôn giặc Pháp ”.
 1950 Chiến thắng biên giới Thu - đông căn cứ địa Việt Bắc đựơc 
 củng cố.
 Tháng 2/1951 Đai hội toàn quốc lần thứ hai của Đảng họp .7 anh hùng đ-
 ược tuyên dương trong đại hội: Hoàng Hanh, Ngô Gia 
 Khảm, Trần Đại Nghĩa(Phạm Quang Lễ), La Văn Cầu, 
 Nguyễn Thị Chiên, Cù Chính Lan, Nguyễn Quốc Trị. 
 Ngày 7-5-1954 Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
Câu 5: Các sự kiện tiêu biểu từ năm 1954 - 1979:
 Sự kiện tiêu biểu Thời gian 
 Thực dân Pháp kí hiệp định Giơ -ne –vơ. 21-7-1954
 Đế Quốc Mĩ phá hoại hiệp định Giơ- ne- vơ, nước 1954
 nhà bị chia cắt.
 Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời. 1958
 Mở đường Trường Sơn 19-5-1959 Bến Tre đồng khởi . Cuối 1959 đầu năm 
 1960.
 Quân dân miền Nam nổi dậy khắp thành phố, thị xã Năm 1968
 Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không ”. Năm 1972
 Kí hiệp định Pa-ri. 27-1-1973
 Ngày giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. Ngày 30-4-1975
 Bầu cử Quốc hội chung cho cả nước. Ngày25-4-1976
 Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình chính thức được khởi Ngày 6-11-1979
 công xây dựng.
Câu 6: Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 30/4 năm 1975.
 3. Vận dụng
 - GVcho HS ghi chép một số kiến thức cơ bản và tiếp tục hoàn thiện, học 
nắm KT và nhớ các sự kiện.
 - Dặn học sinh chia sẻ kiến thức lịch sử của giai đoạn từ năm 1858 đến nay 
với mọi người.
 _______________________________
 Thứ ba ngày 9 tháng 5 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp học sinh tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính cộng, trừ ; vận 
dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính và 
giải bài toán về chuyển động cùng chiều ư.
 - Yêu cầu HS làm bài tập 1, 2, 3. Nếu còn thời gian, GV hướng dẫn HS 
làm các bài tập còn lại.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - GV giới thiệu bài. 
 2. Hướng dẫn luyện tập.
 Bài 1:
 - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập.
 - HS tự làm bài tập – HS nhận xét, bổ sung. - Kết luận.
 - Cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính.
 Bài 2:
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài.
 - GV gọi 1 HS lên bảng làm – cả lớp làm bài. 
 - GV cùng cả lớp chữa bài.
 Kết quả: a) x = 3,5 b) x = 13,6 
 Bài 3:
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài. 
 - GV cho HS nêu cách làm rồi làm vào vở.
 - GV cùng cả lớp chữa bài.
 Đáp số: 20 000m2; 2 ha
 Bài 4: 
 - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập.
 - Cho HS tóm tắt bài toán rồi làm vào vở. 1HS làm bảng lớp
 Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều
 Bài 5: 
 - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập.
 - Cho HS làm bài sau đó GV chữa bài.
 4 1 4 1x4 4 4
 - Chẳng hạn: + hay tức là . Vậy x = 20
 x 5 x 5x4 x 20
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng làm bài tập sau:
 a) x + 6,75 = 5,4 + 13,9
 b) x – 35 = 49,4 -3,68 
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn HS về nhà ôn bài, tìm các bài tập tương tự để làm thêm .
 ___________________________
 Chính tả 
 SANG NĂM CON LÊN BẢY
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhớ- viết đúng chính tả khổ thơ 2; 3 của bài “Sang năm con lên bảy”.
 - Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất 
 - Giáo dục HS ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
 II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động
 - Cho HS viết trên giấy nháp tên một số cơ quan, tổ chức ở BT2 (tiết 
chính tả trước).
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Khám phá
 HĐ 1: Hướng dẫn HS nhớ viết
 - GV nêu yêu cầu của bài, 1 HS đọc to khổ thơ 2; 3 trong SGK.
 - 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ, cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét.
 - Cả lớp đọc lại 2 khổ thơ trong SGK để ghi nhớ.
 - HS gấp SGK, nhớ lại tự viết bài chính tả. 
 - GV chấm chữa bài, nêu nhận xét.
 HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 2: 
 - Một HS đọc yêu cầu BT2 cả lớp theo dõi. GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu 
của BT.
 - HS làm bài vào VBT sau đó GV cùng HS chữa bài.
 Bài 3:
 - HS đọc yêu cầu của BT. 
 - GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu.
 M : Công ty Giày da Phú Xuân 
 - HS suy nghĩ, mỗi em viết vào VBT ít nhất tên 1 cơ quan, xí nghiệp, công 
ty 
 - Sau thời gian quy định, đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Cả lớp và 
GV kết luận bổ sung tìm ra nhóm thắng cuộc.
 3. Vận dụng
 - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các tổ chức, cơ quan vừa luyện viết.
 ________________________________
 Luyện từ và câu
 LUYỆN: ÔN TẬP VỀ DẤU PHẨY
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Tiếp tục ôn luyện củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm tác dụng của dấu 
phẩy (BT1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2,3)
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 Yêu thích môn học
 II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ.
 III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi Hộp quà may mắn: Đặt câu với nội dung câu tục ngữ: Bên ướt 
mẹ nằm, bên ráo phần con; Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1 
 - HS nêu 3 tác dụng của dấu phẩy.
 - HS nêu tác dụng của dấu phẩy trong hai đoạn 1 và 2.
 - GV và cả lớp nhận xét.
 Bài 2:
 - HS đọc y/c bài tập.
 - HS làm và trình bày bài làm.
 - GV nhận xét, khen nhóm viết đoạn văn hay và nêu tác dụng của dấu phẩy 
 3. Vận dụng
 - Nhắc HS chia sẻ tác dụng của dấu phẩy với mọi người.
 - GV nhận xét tiết học.
 - HS ghi nhớ kiến thức đã học về dấu phẩy, sử dụng đúng dấu phẩy
 _______________________________
Buổi chiều Khoa học
 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG 
 KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Sau bài học, HS biết:
 - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị 
ô nhiễm.
 - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước và 
không khí ở địa phương.
 - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Hình vẽ trang 138,139 SGK.
 III. Hoạt động dạy học 
 1. Khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Bắn tên": Nêu những nguyên nhân làm 
cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá?(Mỗi HS chỉ nêu 1 nguyên nhân 
)
 - HS chơi trò chơi - Có nhiều nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy 
thoái:
 + Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lương thực tăng, đất trồng 
bị thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng, trong đó có 
biện pháp bón phân hóa học, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những việc 
làm đó khiến môi trường đất, nước bị ô nhiễm.
 + Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh 
cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất.
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng.
 2. Khám phá
 HĐ 1: Nguyện nhân làm ô nhiễm không khí và nước.
 - GV yêu cầu HS thảo luận để trả lời các câu hỏi :
 - HS hoạt động theo nhóm 4: Quan sát tranh minh họa trong SGK và trả 
lời câu hỏi.
 + Nguyên nhân nào dẫn dến ô nhiễm môi trường nước?
 + Nguyên nhân nào dẫn đến ô nhiễm không khí?
 +Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những ống dẫn dầu đi qua 
đại dường bị rò rỉ?
 + Tại sao một số cây trong hình bị trụi hết lá?
 + Nêu mối liên quan đến ô nhiễm môi trường không khí với ô nhiễm môi 
trường đất và nước?
 - Các nhóm quan sát các hình trang 138, 139 SGK để trả lời. Đại diện các 
nhóm trình bày .
 + Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí : khí thải, tiếng ồn do phương tiện 
giao thông và các nhà máy gây ra.
 + Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước : nước thải từ các thành phố, nhà 
máy, các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, bón phân hoá học chảy ra sông, 
biển; sự đi lại của tàu trên sông, biển, thải ra khí độc, dầu nhớt, 
 + Tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò 
rỉ dẫn đến hiện tượng biển bị ô nhiễm làm chết những động vật, thực vật sống ở 
biển và chết cả những loài chim kiếm ăn ở biển.
 + Trong không khí có chứa nhiều khí thải độc của các nhà máy, khu công 
nghiệp. Khi trời mưa cuốn theo những chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi tr
ường đất, nước, khiến cho cây cối ở những vùng đó bị trụi lá và chết .
 - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
 - Trình bày kết quả
 HĐ 2: Tác động của ô nhiễm không khí và nước.
 + Liên hệ những việc làm của người dân địa phương em dẫn đến việc gây 
ô nhiễm môi trường không khí và nước.
 + Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước ? - HS làm việc theo nhóm.
 - Đại diện các nhóm trình bày.
 - Đun than tổ ong, vứt rác xuống ao, hồ, cho nước thải sinh hoạt chảy trực 
tiếp ra sông, ao, 
 + Ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con người; cây trồng và vật nuôi chậm 
lớn, 
 - HS đọc lại mục Bạn cần biết.
 3. Vận dụng
 - Nêu những tác động của người dân địa phương em làm ảnh hưởng đến 
môi trường ?
 - GV nhận xét tiết học.
 - GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các biện 
pháp bảo vệ môi trường; chuẩn bị trước bài “Một số biện pháp bảo vệ môi trư
ờng”.
 ___________________________
 Tập đọc
 NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON
 I. Yêu cầu cần đạt 
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ thể thơ tự do.
 - Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối 
với thế giới tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ. (Trả lời được các câu hỏi trong 
SGK ).
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
 quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - Yêu quý trẻ em.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động 
 - Cho HS tổ chức thi đọc bài Lớp học trên đường và trả lời câu hỏi cuối 
bài .
 - Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào ? 
 - Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em ? 
 - GV nhận xét 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng : Tiếp tục chủ điểm Những chủ nhân tương lai, 
bài thơ Nếu trái đất thiếu trẻ em của nhà thơ Đỗ Trung Lai sẽ giúp các em hiểu: 
Trẻ em thông minh, ngộ nghĩnh, đáng yêu như thế nào, trẻ em quan trọng như thế nào đối với người lớn, đối với sự tồn tại của trái đất?2. Hướng dẫn HS luyện 
đọc và tìm hiểu bài
 2. Khám phá
 HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện đọc 
 - HS luyện đọc theo quy trình - HS phát âm đúng một số từ : Pô-pốp. 
 - GV đọc diễn cảm bài thơ . 
 HĐ 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
 + Nhân vật "Tôi " và nhân vật "Anh " trong bài thơ là ai? Vì sao chữ 
"Anh"được viết hoa ? 
 + Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua những 
chi tiết nào?
 + Tranh vẽ của các bạn có gì ngộ nghĩnh ? 
 + Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế nào ? 
 HĐ 3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
 - GV hướng dẫn 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ 
 - GV hướng dẫn đọc và thi đọc diễn cảm khổ thơ 2, biết đọc nhấn giọng 
và nghỉ hơi đúng.
 3. Vận dụng
 - Qua bài thơ, em cảm nhận được điều gì ? ( Em cảm nhận được tình yêu 
 thương của mọi người dành cho trẻ em)
 - GV cho HS nhắc lại nội dung của bài học. 
 - GV nhận xét và dặn HS HTL những khổ thơ, câu thơ em thích.
 ___________________________
 Địa lí
 ÔN TẬP CUỐI NĂM
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Tìm được các châu lục, đại dương và Việt Nam trên bản đổ Thế giới.
 - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc 
điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm nông nghiệp) của 
các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam 
Cực.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 3. Phẩm chất
 - Yêu thích môn học.
 II. Đồ dùng
 - Bản đồ thế giới.
 - Quả địa cầu. III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động 
 - Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả Địa cầu ?
 - Mô tả từng đại dương theo trình tự : vị trí địa lí, diện tích, độ sâu.
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Ôn tập về các châu lục
 - GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt 
Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu.
 - Một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam 
trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu.
 - GV tổ chức cho HS chơi trò: “Đối đáp nhanh” (tương tự như ở bài 7) để 
giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu lục nào. ở 
trò chơi này mỗi nhóm gồm 8 HS.
 Hoạt động 2 : Ôn tập về vị trí các nước và châu lục
 Bước 1: HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK. 
 Bước 2: GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp HS điền đúng các kiến 
thức vào bảng.
 + Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước lớp.
 + HS lên bảng điền.
 Lưu ý: ở câu 2b, có thể mỗi nhóm điền đặc điểm của 1 châu lục để đảm 
bảo thời gian.
 Tên nước Thuộc châu lục Tên nước Thuộc châu lục
 Trung Quốc Châu Á Ô-xtrây-li-a Châu Đại Dương
 Ai Cập Châu Phi Pháp Châu Âu
 Hoa Kì Châu Mĩ Lào Châu Á
 LB Nga Châu Á Ca-pu-chia Châu Á
 Châu Á Châu Âu Châu Phi
 - Vị trí Nằm ở bán cầu Bắc Nằm ở bán cầu Ở phía Nam 
 Bắc châu Âu
 - Thiên nhiên Đa dạng Chủ yếu là đồng .
 bằng 
 - Dân cư đông nhất thế giới Đứng thứ tư 
 trong các châu 
 lục 
 - Hoạt động kinh tế: chủ yếu là sản xuất có nền KT phát 
 + Một số sản phẩm nông nghiệp triển
 công nghiệp 
 + Một số sản phẩm Khai thác khoáng nông nghiệp sản
 Lúa, mì, cao su, 
 Châu Mĩ C. Đại Dương Châu Nam Cực
 - Vị trí Nằm ở bán cầu ở Tây Nam Thái Nằm ở vùng địa 
 Tây Bình Dương cực
 - Thiên nhiên . . ..
 - Dân cư
 - Hoạt động kinh tế:
 + Một số sản phẩm 
 công nghiệp 
 + Một số sản phẩm 
 nông nghiệp
 3. Vận dụng
 - Cho HS giới thiệu về một đại danh nổi tiếng mà em biết.
 - Dặn HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm về các nước trên thế giới.
 _____________________________
 Thứ năm ngày 11 tháng 5 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp học sinh tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính cộng, trừ ; vận 
dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính và 
giải bài toán về chuyển động cùng chiều ư.
 - Yêu cầu HS làm bài tập 1, 2, 3. Nếu còn thời gian, GV hướng dẫn HS 
làm các bài tập còn lại.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - GV giới thiệu bài. 
 2. Hướng dẫn luyện tập.
 Bài 1: - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập.
 - HS tự làm bài tập – HS nhận xét, bổ sung.
 - Kết luận.
 - Cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính.
 Bài 2:
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài.
 - GV gọi 1 HS lên bảng làm – cả lớp làm bài. 
 - GV cùng cả lớp chữa bài.
 Kết quả: a) x = 3,5 b) x = 13,6 
 Bài 3:
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài. 
 - GV cho HS nêu cách làm rồi làm vào vở.
 - GV cùng cả lớp chữa bài.
 Đáp số: 20 000m2; 2 ha
 Bài 4: 
 - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập.
 - Cho HS tóm tắt bài toán rồi làm vào vở. 1HS làm bảng lớp
 Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều
 Bài 5: 
 - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập.
 - Cho HS làm bài sau đó GV chữa bài.
 4 1 4 1x4 4 4
 - Chẳng hạn: + hay tức là . Vậy x = 20
 x 5 x 5x4 x 20
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng làm bài tập sau:
 a) x + 6,75 = 5,4 + 13,9
 b) x – 35 = 49,4 -3,68 
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn HS về nhà ôn bài, tìm các bài tập tương tự để làm thêm .
 ___________________________
 Thể dục
 ĐÁ CẦU - TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC”
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Ôn phát cầu và chuyền phát cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện 
tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích.
 - Chơi trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. Yêu cầu tham gia tương đối chủ động.
 2. Năng lực chung
 Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
 3. Phẩm chất
 Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực. II. Hoạt động dạy và học
 Phần Nội dung TG PPTC
 Mở đầu + Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu của 5 - 6p - Đội hình 3 hàng 
 tiết học. ngang.
 + Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự - Đội hình 1 hàng 
 nhiên theo một hàng dọc. dọc.
 + Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
 + Khởi động xoay các khớp cổ 
 chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay.
 + Ôn lại các động tác: tay, vặn - Đội hình 3 hàng 
 mình, toàn thân, thăng bằng và ngang.
 nhảy của bài thể dục phát triển 
 chung. Mỗi động tác 2x8 nhịp (do 
 lớp trưởng điều khiển).
 Cơ bản 1/ Ôn đá cầu: Phát cầu và chuyền 18- 22p - Đội hình 2 hàng 
 phát cầu bằng mu bàn chân. ngang.
 2/ Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. Đội hình 3 hàng 
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh ngang.
 cách chơi – học sinh chơi thử.
 - Giáo viên tập hợp lớp theo 4 tổ – 
 mỗi lần chơi 2 tổ cùng chơi, cùng 
 thời gian tổ nào lăn bóng được 
 nhiều, đúng quy định tổ đó ghi 
 được nhiều điểm.
 Kết thúc - Giáo viên cùng học sinh hệ thống 5 - 6p
 lại nội dung bài.
 - Tập một số động tác hồi tĩnh. Đội hình 3 hàng 
 - Giáo viên nhận xét đánh giá ngang
 _______________________________
 Tâp làm văn
 TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
 I. Mục tiêu 
 1. Năng lực đặc thù
 - HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 3 đề bài đã 
cho: Bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn chi tiết, cách diễn đạt, trình bày .
 - Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của 
mình . Biết sửa bài, viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn .
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích văn tả cảnh
 II. Đồ dùng dạy học 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_bach_thi_dao.docx