Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào
TUẦN 34 Thứ hai ngày 8 tháng 5 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU NGÀY THÀNH LẬP ĐỘI TNTP HỒ CHÍ MINH I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần tiếp theo - Qua tiết học HS được tìm hiểu về ngày thành lập Đội TNTP Hồ Chí Minh II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Hình thức rung chuông vàng Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Tìm hiểu về ngày thành lập Đội TNTP Hồ - HS theo dõi Chí Minh - Hình thức tổ chức Rung chuông vàng. - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ __________________________ Tập đọc LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Vi-ta- li, Ca-pi, Rê-mi). - Hiểu ý nghĩa truyện : Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi. (Trả lời đượccác câu hỏi trong SGK ). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh tinh thần ham học hỏi. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Sang năm con lên bảy”, trả lời câu hỏi về nội dung bài . 2. Khám phá HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc a. Luyện đọc - Một HS đọc bài. - Một HS đọc xuất xứ của trích đoạn truyện sau bài đọc. - GV ghi bảng các tên riêng nước ngoài: Vi-ta -li, Ca-pi, Rê-mi. HS nhìn bảng đọc. - HS luyện đọc theo qui trình. Đoạn 1: Từ đầu đến . không phải ngày một ngày hai. Đoạn 2: Tiếp theo .. đắc chí vẫy vẫy cái đuôi. Đoạn 3: Phần còn lại. - GV đọc diễn cảm bài văn: Giọng kể nhẹ nhàng cảm xúc.., lời đáp của Rê - mi dịu dàng, đầy cảm xúc. HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. + Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào ? + Lớp học Rê -mi có gì ngộ nghĩnh? + Kết quả học tâp của Ca-pi và Rê -mi khác nhau như thế nào? + Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học? + Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em ? (Trẻ em cần được dạy dỗ học hành. Người lớn cần quan tâm chăm sóc trẻ em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập ). HĐ 3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - GV hướng dẫn 3 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 3 đoạn truyện. - Luyện đọc theo nhóm - Tổ chức thi đọc diễn cảm. 3. Vận dụng - HS nhắc lại ý nghĩa của truyện - Gv nhận xét giờ học. _____________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS ôn tập, cũng cố kiến thức và kĩ năng giải bài toán có nội dung hình học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" nêu cách tính diện tích các hình đã học.(mỗi HS nêu cách tính 1 hình) - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Khám phá Bài 1 : GV HD gợi ý cho HS cách tính 3 Tính chiều rộng nền nhà ( 8 x = 6 (m) ). 4 Tính diện tích nền nhà : ( 8 x 6 = 48 m2 ) hay 4 800 dm2. Tính diện tích 1 viên gạch hình vuông cạnh 4 dm : ( 4 x 4 = 16 dm2). Tính số viên gạch : ( 4 800 : 16 = 300 viên ). Số tiền mua gạch : ( 20 000 x 300 = 6 000 000 đồng ). Bài 2 : GV có thể gợi ý để HS tìm ra cách giải . Chẳng hạn : Chiều cao hình thang bằng diện tích chia cho trung bình cộng 2 đáy. Biết trung bình cộng 2 đáy là 36 m, ta phải tìm diện tích hình thang. Biết diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông có chu vi 96 m. Như vậy ta phải tìm cách tính diện tích hình vuông Bài 3 : GV hướng dẫn HS : phần a; b dựa vào công tính chu vi hình chữ nhật và diện tích hình thang để làm bài, chẳng hạn : a. Chu vi HCN ABCD là : A E 28cm B ( 28 + 84 ) x2 = 224 (cm). b. Diện tích hình thang EBCD là : 28cm ( 84 + 28 ) x 28 : 2 = 1568 (cm2) D 84cm C c. Tính diện tích các hình tam giác vuông EBM và MDC, sau đó lấy diện tích hình thang EBCD trừ đi tổng diện tích hai hình tam giác EBM và MDC ta được diện tích hình tam giác EDM . Chẳng hạn : Ta có : BM = MC =28 : 2 = 14 cm Diện tích hình tam giác EBM là : 28 x 14 : 2 =196 (cm2) Diện tích hình tam giác MDC là : 84 x14 :2 = 588 (cm2) Diện tích hình tam giác EDM là : 1568 – 196 – 588 =784 (cm2). 3. Vận dụng - Về nhà tính diện tích nền nhà em và tính xem dùng hết bao nhiêu viên - Dặn HS ôn lại công tính chu vi, diện tích một số hình đã học. _______________________________ Đạo đức NGHỆ NHÂN DÂN GIAN HÀ TĨNH I. Yêu cầu cần đạt - Giúp học sinh biết được những nghệ nhân dân gian ở Hà Tĩnh - Giáo dục HS ý thức tự hào về truyền thống văn hóa của Hà Tĩnh II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cả lớp nghe bài hát: Mời anh về Hà Tĩnh 2. Hoạt động khám phá Nghệ nhân Nguyễn Thị Duyễn, sinh năm 1960 tại thôn Phú Trung, Xã Kỳ Phú, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh. Chị may mắn và tự hào được sinh ra trong một gia đình có bà ngoại, mẹ và các cậu, dì là những người có năng khiếu văn hóa, văn nghệ. Tuy trong nhà không có ai theo nghề ca hát chuyên nghiệp, nhưng ai cũng hay hát và hát hay. Từ nhỏ Nguyễn Thị Duyễn đã theo bà, mẹ, anh chị và những người trong làng đi nghe hát dân ca. Nghe mãi thành thuộc và say mê hát dân ca lúc nào không biết. Lớn lên, Duyễn tham gia vào đội văn nghệ của nhà trường các cấp 2, 3 cũng như phong trào văn nghệ của địa phương; được cử đi tham gia hội diễn, liên hoan đàn hát dân ca toàn xã, toàn huyện, toàn tỉnh và đạt được nhiều giải thưởng cao. Tác giả Lê Văn Tùng Văn nghệ Hà Tĩnh trân trọng giới thiệu tác giả Lê văn Tùng, hội viên chuyên nhành Văn nghệ dân gian, Hội LHVHNT Hà Tĩnh Tác giả Đặng Thúy Hằng Văn nghệ Hà Tĩnh trân trọng giới thiệu tác giả Đặng Thúy Hằng, hội viên Hội LHVHNT Hà Tĩnh, chuyên ngành Văn nghệ dân gian Tác giả Phan Thư Hiền Văn nghệ Hà Tĩnh trân trọng giới thiệu tác giả Phan Thư Hiền, hội viên chuyên ngành Văn nghệ dân gian, Hội LHVHNT Hà Tĩnh Tác giả Hồ Hữu Phước Văn nghệ Hà Tĩnh trân trọng giới thiệu tác giả Hồ Hữu Phước, Hội viên chuyên ngành Văn nghệ dân gian, Hội LHVHNT Hà Tĩnh Tác giả ĐẶNG VIẾT TƯỜNG Văn nghệ Hà Tĩnh trân trọng giới thiệu tác giả Đặng Viết Tường, Hội viên chuyên ngành Văn nghệ dân gian, Hội LHVHNt Hà Tĩnh TÁC GIẢ NGUYỄN TRỌNG TUẤN Văn nghệ Hà Tĩnh trân trọng giới thiệu tác giả Nguyễn Trọng Tuấn, Hội viên chuyên ngành Văn nghệ dân gian, Hội LHVHNt Hà Tĩnh Ca nương trẻ Nguyễn Thị Thu Hà - Người kế nghiệp Di sản Ca trù trên đất Cổ Đạm Ngày 1/10/2009, Ca trù Việt Nam (trải rộng trên 15 tỉnh, thành) được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá Liên Hợp Quốc (UNESCO) ghi danh là Di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại, cần được bảo vệ khẩn cấp. Hơn 10 năm qua, cả nước đã có nhiều nỗ lực trong việc bảo vệ Ca trù. Song sức sống của Ca trù so với yêu cầu hiện nay vẫn chưa đáp ứng và vẫn cần phải được tăng cường bảo vệ hơn nữa để trở thành Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại. Việc duy trì thường xuyên các buổi trình diễn Ca trù tại các Câu lạc bộ và nâng cao chất lượng nghệ thuật của loại hình này cũng như nâng cao nhận thức về Ca trù để có thêm nhiều công chúng thưởng thức, khẳng định vị thế Ca trù trong đời sống đương đại; đồng thời cần phải hỗ trợ các nghệ nhân lớn tuổi và khuyến khích những ca nương, kép đàn trẻ học hỏi và tham gia truyền dạy Ca trù cho các thế hệ sau là những vấn đề đặt ra đối với công việc bảo vệ và chấn hưng Ca trù. Dưới đây xin giới thiệu một gương mặt ca nương trẻ Nguyễn Thị Thu Hà – Người kế nghiệp di sản Ca trù trên đất Cổ Đạm, Nghi Xuân. Nghệ nhân Hoàng Bá Ngọc người truyền lửa dân ca ví giặm vùng đất Cẩm Xuyên Nghệ nhân Hoàng Bá Ngọc sinh năm 1953 tại xã Cẩm Long (nay là thị trấn Thiên Cầm), huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh. Từ nhỏ, anh đã được gia đình và nhà trường phát hiện là người có năng khiếu ca hát và đam mê văn nghệ. Những năm học ở trường phổ thông, bao giờ anh cũng là hạt nhân văn nghệ của trường, của lớp. Với những thành tích và những cống hiến trên 30 năm về việc bảo tồn và phát huy Dân ca Ví, Giặm Nghệ Tĩnh, năm 2012, nghệ nhân Hoàng Bá Ngọc được Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam tặng Bằng công nhận danh hiệu Nghệ nhân dân gian và Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp bảo tồn Văn nghệ dân gian. Năm 2015, anh vinh dự được Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phong tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú, đợt I. Nguyễn Khắc Hùng – Người nghệ nhân của vùng sơn cước Hà Tĩnh Những người yêu dân ca Ví, Giặm Nghệ Tĩnh không mấy ai là không biết đến Nguyễn Khắc Hùng bởi anh từng là một thầy giáo dạy văn giỏi, lại là tác giả đã viết và biểu diễn thành công nhiều tổ khúc dân ca cũng như ca khúc mang âm hưởng dân ca Nghệ Tĩnh về quê hương, đất nước. ___________________________________ Buổi chiều Toán ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung số liệu trong một bảng thống kê số liệu ... 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - HS hát. - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Cho HS nêu các số trên cột dọc của biểu đồ chỉ gì? (Chỉ số cây do HS trồng được); các tên người ở hàng ngang chỉ gì? ( chỉ tên của từng HS trong nhóm cây xanh ). - HS tự làm rồi chữa phần a) tương tự với các phần b, c, d, e. Bài 2: - Cho HS tự làm rồi chữa bài chung cả lớp. - Chẳng hạn: Phần a) GV lập bảng điều tra trên bảng chung của lớp rồi HS bổ sung vào các ô còn trống trong bảng đó. Bài 3: - Cho HS tự làm. Sau khi chữa bài cần cho HS giải thích vì sao lại khoanh vào c. - Chẳng hạn: Một nửa diện tích hình tròn biểu thị là 20HS, phần hình tròn chỉ số lượng HS thích đá bóng lớn hơn một nửa hình tròn nên khoanh vào c là hợp lí. 3. Vận dụng - Những loại biểu đồ nào được dùng phổ biến ? - Vận dụng vẽ biểu đồ dạng hình cột và hình quạt trong thực tế cuộc sống. _____________________________ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Tìm và kể được một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác xã hội em cùng các bạn tham gia. - Biết sắp xếp thứ tự các sự việc thành một câu chuyện hợp lí ... cách kể giản dị, tự nhiên. - Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện . 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ, chăm sóc thiếu nhi. II. Tài liệu phương tiện - HS chuẩn bị câu chuyện, tranh ảnh. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - 1 HS kể lại câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận của mình với gia đình và xã hội. 2. Khám phá HĐ1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - 1 HS đọc hai đề bài. GV nêu y/c HS phân tích đề, gạch chân những từ quan trọng trong hai đề bài trên bảng lớp : 1. Kể một câu chuyện mà em biết về gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi. 2. Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp hoặc trong chi đội tham gia công tác xã hội . - Hai HS nối tiếp đọc gợi ý 1-2,cả lớp theo giỏi trong SGK để hiểu rõ những hành động hoạt động nào thể hiện sự chăm sóc bảo vệ thiếu nhi của gia đình và nhà trường, xã hội. - Mỗi HS lập nhanh theo cách gạch đầu dòng dàn ý cho câu chuyện. HĐ 2: Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. a. KC theo nhóm: - Từng cặp HS dựa vào dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. b. Thi kể chuyện trước lớp - HS thi KC trước lớp, mỗi HS kể xong cùng các bạn đối thoại về nội dung ý nghĩa câu chuyện . - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện ý nghĩa hay nhất bạn kể chuyện hấp dẫn nhất trong tiết học. C. Vận dụng - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. ______________________________ Lịch sử ÔN TẬP HỌC KÌ 2 I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS củng cố nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1945- 1975. - HS nêu được ý nghĩa lịch sử cách mạng trọng đại của nước ta lúc bấy giờ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3.Phẩm chất - Giáo dục lòng tự hào dân tộc cho HS. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" với nội dung: Em hãy nêu một số mốc sự kiện tiêu biểu theo thứ tự các tháng trong năm?(Mỗi HS chỉ nêu 1 sự kiện tiêu biểu) - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá - GV đưa ra hệ thống câu hỏi trên phiếu học tập . - Phân nhóm; chia lớp thành 4 nhóm : + Nhóm 1: câu 1, 3, 5. + Nhóm 2: câu 2, 4, 6. + Nhóm 3: câu 1, 3, 5. + Nhóm 4: câu 2, 4, 6. - HS trình bày, HS các nhóm khác bổ sung, GV chốt lại kiến thức. - Ngày 1/9/1858 Thực dân Pháp mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Câu1: Thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng Tám được diễn tả bằng cụm từ “Nghìn cân treo sợi tóc”. - Ba loại giặc mà cách mạng nước ta phải đương đầu : “Giặc đói ”, “Giặc dốt”, "Giặc ngoại xâm”. Câu2: “Chín năm làm một Điện Biên Nên vành hoa đỏ nên thiên sử vàng” Chín năm đó được bắt đầu từ năm 1945 và kết thúc vào ngày 7-5-1954. Câu 3: Kêu gọi toàn quốc kháng chiến đã khẳng định tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta. Câu4: Những sự kiện tiêu biểu nhất trong những năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở nước ta : Năm Sự kiện tiêu biểu 1945 Vượt qua tình thế hiểm nghèo. Sáng Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí 20/12/1946 Minh. 1947 Chiến thắng biên giới Thu - đông Việt Bắc trở thành “Mồ chôn giặc Pháp ”. 1950 Chiến thắng biên giới Thu - đông căn cứ địa Việt Bắc đựơc củng cố. Tháng 2/1951 Đai hội toàn quốc lần thứ hai của Đảng họp .7 anh hùng đ- ược tuyên dương trong đại hội: Hoàng Hanh, Ngô Gia Khảm, Trần Đại Nghĩa(Phạm Quang Lễ), La Văn Cầu, Nguyễn Thị Chiên, Cù Chính Lan, Nguyễn Quốc Trị. Ngày 7-5-1954 Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. Câu 5: Các sự kiện tiêu biểu từ năm 1954 - 1979: Sự kiện tiêu biểu Thời gian Thực dân Pháp kí hiệp định Giơ -ne –vơ. 21-7-1954 Đế Quốc Mĩ phá hoại hiệp định Giơ- ne- vơ, nước 1954 nhà bị chia cắt. Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời. 1958 Mở đường Trường Sơn 19-5-1959 Bến Tre đồng khởi . Cuối 1959 đầu năm 1960. Quân dân miền Nam nổi dậy khắp thành phố, thị xã Năm 1968 Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không ”. Năm 1972 Kí hiệp định Pa-ri. 27-1-1973 Ngày giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. Ngày 30-4-1975 Bầu cử Quốc hội chung cho cả nước. Ngày25-4-1976 Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình chính thức được khởi Ngày 6-11-1979 công xây dựng. Câu 6: Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 30/4 năm 1975. 3. Vận dụng - GVcho HS ghi chép một số kiến thức cơ bản và tiếp tục hoàn thiện, học nắm KT và nhớ các sự kiện. - Dặn học sinh chia sẻ kiến thức lịch sử của giai đoạn từ năm 1858 đến nay với mọi người. _______________________________ Thứ ba ngày 9 tháng 5 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Giúp học sinh tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính cộng, trừ ; vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán về chuyển động cùng chiều ư. - Yêu cầu HS làm bài tập 1, 2, 3. Nếu còn thời gian, GV hướng dẫn HS làm các bài tập còn lại. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. Đồ dùng - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài tập – HS nhận xét, bổ sung. - Kết luận. - Cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV gọi 1 HS lên bảng làm – cả lớp làm bài. - GV cùng cả lớp chữa bài. Kết quả: a) x = 3,5 b) x = 13,6 Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV cho HS nêu cách làm rồi làm vào vở. - GV cùng cả lớp chữa bài. Đáp số: 20 000m2; 2 ha Bài 4: - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Cho HS tóm tắt bài toán rồi làm vào vở. 1HS làm bảng lớp Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều Bài 5: - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Cho HS làm bài sau đó GV chữa bài. 4 1 4 1x4 4 4 - Chẳng hạn: + hay tức là . Vậy x = 20 x 5 x 5x4 x 20 3. Vận dụng - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: a) x + 6,75 = 5,4 + 13,9 b) x – 35 = 49,4 -3,68 - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài, tìm các bài tập tương tự để làm thêm . ___________________________ Chính tả SANG NĂM CON LÊN BẢY I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nhớ- viết đúng chính tả khổ thơ 2; 3 của bài “Sang năm con lên bảy”. - Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS viết trên giấy nháp tên một số cơ quan, tổ chức ở BT2 (tiết chính tả trước). - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá HĐ 1: Hướng dẫn HS nhớ viết - GV nêu yêu cầu của bài, 1 HS đọc to khổ thơ 2; 3 trong SGK. - 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ, cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét. - Cả lớp đọc lại 2 khổ thơ trong SGK để ghi nhớ. - HS gấp SGK, nhớ lại tự viết bài chính tả. - GV chấm chữa bài, nêu nhận xét. HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - Một HS đọc yêu cầu BT2 cả lớp theo dõi. GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT. - HS làm bài vào VBT sau đó GV cùng HS chữa bài. Bài 3: - HS đọc yêu cầu của BT. - GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu. M : Công ty Giày da Phú Xuân - HS suy nghĩ, mỗi em viết vào VBT ít nhất tên 1 cơ quan, xí nghiệp, công ty - Sau thời gian quy định, đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Cả lớp và GV kết luận bổ sung tìm ra nhóm thắng cuộc. 3. Vận dụng - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các tổ chức, cơ quan vừa luyện viết. ________________________________ Luyện từ và câu LUYỆN: ÔN TẬP VỀ DẤU PHẨY I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Tiếp tục ôn luyện củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2,3) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Yêu thích môn học II. Chuẩn bị - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi Hộp quà may mắn: Đặt câu với nội dung câu tục ngữ: Bên ướt mẹ nằm, bên ráo phần con; Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1 - HS nêu 3 tác dụng của dấu phẩy. - HS nêu tác dụng của dấu phẩy trong hai đoạn 1 và 2. - GV và cả lớp nhận xét. Bài 2: - HS đọc y/c bài tập. - HS làm và trình bày bài làm. - GV nhận xét, khen nhóm viết đoạn văn hay và nêu tác dụng của dấu phẩy 3. Vận dụng - Nhắc HS chia sẻ tác dụng của dấu phẩy với mọi người. - GV nhận xét tiết học. - HS ghi nhớ kiến thức đã học về dấu phẩy, sử dụng đúng dấu phẩy _______________________________ Buổi chiều Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Sau bài học, HS biết: - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương. - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học - Hình vẽ trang 138,139 SGK. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Bắn tên": Nêu những nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá?(Mỗi HS chỉ nêu 1 nguyên nhân ) - HS chơi trò chơi - Có nhiều nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái: + Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng, trong đó có biện pháp bón phân hóa học, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những việc làm đó khiến môi trường đất, nước bị ô nhiễm. + Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Khám phá HĐ 1: Nguyện nhân làm ô nhiễm không khí và nước. - GV yêu cầu HS thảo luận để trả lời các câu hỏi : - HS hoạt động theo nhóm 4: Quan sát tranh minh họa trong SGK và trả lời câu hỏi. + Nguyên nhân nào dẫn dến ô nhiễm môi trường nước? + Nguyên nhân nào dẫn đến ô nhiễm không khí? +Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những ống dẫn dầu đi qua đại dường bị rò rỉ? + Tại sao một số cây trong hình bị trụi hết lá? + Nêu mối liên quan đến ô nhiễm môi trường không khí với ô nhiễm môi trường đất và nước? - Các nhóm quan sát các hình trang 138, 139 SGK để trả lời. Đại diện các nhóm trình bày . + Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí : khí thải, tiếng ồn do phương tiện giao thông và các nhà máy gây ra. + Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước : nước thải từ các thành phố, nhà máy, các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, bón phân hoá học chảy ra sông, biển; sự đi lại của tàu trên sông, biển, thải ra khí độc, dầu nhớt, + Tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ dẫn đến hiện tượng biển bị ô nhiễm làm chết những động vật, thực vật sống ở biển và chết cả những loài chim kiếm ăn ở biển. + Trong không khí có chứa nhiều khí thải độc của các nhà máy, khu công nghiệp. Khi trời mưa cuốn theo những chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi tr ường đất, nước, khiến cho cây cối ở những vùng đó bị trụi lá và chết . - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - Trình bày kết quả HĐ 2: Tác động của ô nhiễm không khí và nước. + Liên hệ những việc làm của người dân địa phương em dẫn đến việc gây ô nhiễm môi trường không khí và nước. + Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước ? - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Đun than tổ ong, vứt rác xuống ao, hồ, cho nước thải sinh hoạt chảy trực tiếp ra sông, ao, + Ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con người; cây trồng và vật nuôi chậm lớn, - HS đọc lại mục Bạn cần biết. 3. Vận dụng - Nêu những tác động của người dân địa phương em làm ảnh hưởng đến môi trường ? - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các biện pháp bảo vệ môi trường; chuẩn bị trước bài “Một số biện pháp bảo vệ môi trư ờng”. ___________________________ Tập đọc NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ thể thơ tự do. - Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với thế giới tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Yêu quý trẻ em. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS tổ chức thi đọc bài Lớp học trên đường và trả lời câu hỏi cuối bài . - Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào ? - Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng : Tiếp tục chủ điểm Những chủ nhân tương lai, bài thơ Nếu trái đất thiếu trẻ em của nhà thơ Đỗ Trung Lai sẽ giúp các em hiểu: Trẻ em thông minh, ngộ nghĩnh, đáng yêu như thế nào, trẻ em quan trọng như thế nào đối với người lớn, đối với sự tồn tại của trái đất?2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài 2. Khám phá HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - HS luyện đọc theo quy trình - HS phát âm đúng một số từ : Pô-pốp. - GV đọc diễn cảm bài thơ . HĐ 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài + Nhân vật "Tôi " và nhân vật "Anh " trong bài thơ là ai? Vì sao chữ "Anh"được viết hoa ? + Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào? + Tranh vẽ của các bạn có gì ngộ nghĩnh ? + Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế nào ? HĐ 3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - GV hướng dẫn 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ - GV hướng dẫn đọc và thi đọc diễn cảm khổ thơ 2, biết đọc nhấn giọng và nghỉ hơi đúng. 3. Vận dụng - Qua bài thơ, em cảm nhận được điều gì ? ( Em cảm nhận được tình yêu thương của mọi người dành cho trẻ em) - GV cho HS nhắc lại nội dung của bài học. - GV nhận xét và dặn HS HTL những khổ thơ, câu thơ em thích. ___________________________ Địa lí ÔN TẬP CUỐI NĂM I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Tìm được các châu lục, đại dương và Việt Nam trên bản đổ Thế giới. - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng - Bản đồ thế giới. - Quả địa cầu. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả Địa cầu ? - Mô tả từng đại dương theo trình tự : vị trí địa lí, diện tích, độ sâu. 2. Khám phá Hoạt động 1: Ôn tập về các châu lục - GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu. - Một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu. - GV tổ chức cho HS chơi trò: “Đối đáp nhanh” (tương tự như ở bài 7) để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu lục nào. ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 8 HS. Hoạt động 2 : Ôn tập về vị trí các nước và châu lục Bước 1: HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK. Bước 2: GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng. + Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước lớp. + HS lên bảng điền. Lưu ý: ở câu 2b, có thể mỗi nhóm điền đặc điểm của 1 châu lục để đảm bảo thời gian. Tên nước Thuộc châu lục Tên nước Thuộc châu lục Trung Quốc Châu Á Ô-xtrây-li-a Châu Đại Dương Ai Cập Châu Phi Pháp Châu Âu Hoa Kì Châu Mĩ Lào Châu Á LB Nga Châu Á Ca-pu-chia Châu Á Châu Á Châu Âu Châu Phi - Vị trí Nằm ở bán cầu Bắc Nằm ở bán cầu Ở phía Nam Bắc châu Âu - Thiên nhiên Đa dạng Chủ yếu là đồng . bằng - Dân cư đông nhất thế giới Đứng thứ tư trong các châu lục - Hoạt động kinh tế: chủ yếu là sản xuất có nền KT phát + Một số sản phẩm nông nghiệp triển công nghiệp + Một số sản phẩm Khai thác khoáng nông nghiệp sản Lúa, mì, cao su, Châu Mĩ C. Đại Dương Châu Nam Cực - Vị trí Nằm ở bán cầu ở Tây Nam Thái Nằm ở vùng địa Tây Bình Dương cực - Thiên nhiên . . .. - Dân cư - Hoạt động kinh tế: + Một số sản phẩm công nghiệp + Một số sản phẩm nông nghiệp 3. Vận dụng - Cho HS giới thiệu về một đại danh nổi tiếng mà em biết. - Dặn HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm về các nước trên thế giới. _____________________________ Thứ năm ngày 11 tháng 5 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Giúp học sinh tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính cộng, trừ ; vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán về chuyển động cùng chiều ư. - Yêu cầu HS làm bài tập 1, 2, 3. Nếu còn thời gian, GV hướng dẫn HS làm các bài tập còn lại. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. Đồ dùng - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài tập – HS nhận xét, bổ sung. - Kết luận. - Cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV gọi 1 HS lên bảng làm – cả lớp làm bài. - GV cùng cả lớp chữa bài. Kết quả: a) x = 3,5 b) x = 13,6 Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV cho HS nêu cách làm rồi làm vào vở. - GV cùng cả lớp chữa bài. Đáp số: 20 000m2; 2 ha Bài 4: - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Cho HS tóm tắt bài toán rồi làm vào vở. 1HS làm bảng lớp Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều Bài 5: - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Cho HS làm bài sau đó GV chữa bài. 4 1 4 1x4 4 4 - Chẳng hạn: + hay tức là . Vậy x = 20 x 5 x 5x4 x 20 3. Vận dụng - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: a) x + 6,75 = 5,4 + 13,9 b) x – 35 = 49,4 -3,68 - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài, tìm các bài tập tương tự để làm thêm . ___________________________ Thể dục ĐÁ CẦU - TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC” I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Ôn phát cầu và chuyền phát cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. Yêu cầu tham gia tương đối chủ động. 2. Năng lực chung Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. 3. Phẩm chất Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực. II. Hoạt động dạy và học Phần Nội dung TG PPTC Mở đầu + Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu của 5 - 6p - Đội hình 3 hàng tiết học. ngang. + Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự - Đội hình 1 hàng nhiên theo một hàng dọc. dọc. + Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. + Khởi động xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay. + Ôn lại các động tác: tay, vặn - Đội hình 3 hàng mình, toàn thân, thăng bằng và ngang. nhảy của bài thể dục phát triển chung. Mỗi động tác 2x8 nhịp (do lớp trưởng điều khiển). Cơ bản 1/ Ôn đá cầu: Phát cầu và chuyền 18- 22p - Đội hình 2 hàng phát cầu bằng mu bàn chân. ngang. 2/ Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. Đội hình 3 hàng - Giáo viên hướng dẫn học sinh ngang. cách chơi – học sinh chơi thử. - Giáo viên tập hợp lớp theo 4 tổ – mỗi lần chơi 2 tổ cùng chơi, cùng thời gian tổ nào lăn bóng được nhiều, đúng quy định tổ đó ghi được nhiều điểm. Kết thúc - Giáo viên cùng học sinh hệ thống 5 - 6p lại nội dung bài. - Tập một số động tác hồi tĩnh. Đội hình 3 hàng - Giáo viên nhận xét đánh giá ngang _______________________________ Tâp làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 3 đề bài đã cho: Bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn chi tiết, cách diễn đạt, trình bày . - Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình . Biết sửa bài, viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn . 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích văn tả cảnh II. Đồ dùng dạy học
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_bach_thi_dao.docx

