Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào
TUẦN 34 Thứ hai ngày 6 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SHDC: EM TÌM HIỂU VỀ NGÀY ĐỘI TNTP HỒ CHÍ MINH I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Qua tiết học giáo dục HS biết được tìm hiểu biết về ý nghĩa về ngày Đội TNTP Hồ Chí Minh II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Hình thức rung chuông vàng Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua - HS chú ý lắng nghe. (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Tìm hiểu tìm hiểu biết về ý nghĩa về ngày Đội TNTP Hồ Chí Minh - HS theo dõi - Đại diện lớp 3B lên Tìm hiểu về Đội TNTP Hồ Chí Minh và sự ra đời. - GV nhắc HS nghiêm túc theo dõi khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ___________________________________ Tập đọc SANG NĂM CON LÊN BẢY I. Yêu cầu cần đạt - HS biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu ý nghĩa bài: Điều cha muốn nói với con: Khi lớn lên, từ giã thế giới tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. - Học thuộc lòng bài thơ. - Yêu quý, biết ơn cha mẹ. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS tổ chức thi đọc lại bài Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em và trả lời câu hỏi về bài đọc trong SGK - Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam ? - Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Bài thơ Sang năm con lên bảy của nhà thơ Vũ Đình Minh là lời của một người cha nói với đứa con đã đến tuổi tới trường. Điều nhà thơ muốn nói là một phát hiện rất thú vị về thế giới tuổi thơ của trẻ em. Các em hãy lắng nghe bài thơ - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Hoạt động luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc. - HS đọc bài thơ - HS đọc nối tiếp khổ thơ. - Luyện đọc một số từ ngữ khó: khắp, thổi, chuyện - HS luyện đọc trong nhóm. - GVđọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài - Những câu thơ nào cho thấy tuổi thơ rất đẹp và vui? - Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi ta lớn lên? - Từ giã tuổi thơ, con ngừơi tìm thấy hạnh phúc ở đâu? - Bài thơ nói với em điều gì? c. Đọc diễn cảm - HTL bài thơ. - HS đọc bài thơ. - GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài. - HS luyện đọc theo nhóm 4 sau đó đại diện một số nhóm thi đọc trước lớp. - HS luyện học thuộc lòng bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ. - GVnhận xét, khen những HS đọc hay, đọc thuộc bài tại lớp. 3. Vận dụng - Khi khôn lớn, con người gành được hạnh phúc từ đâu ? - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ và đọc cho mọi người trong gia đình cùng nghe. ______________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Biết giải một số bài toán có dạng đã học. - HS làm bài tập 1; 2; 3 và làm thêm bài 4 - Tiếp tục luyện kĩ năng tính toán II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Nhảy dân vũ 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1: - HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán. - GV vẽ hình lên bảng. A B C E D - Theo hình vẽ SABCD bằng tổng diện tích của những hình nào? - Theo các yếu tố đã cho để tính diện tích hai hình ABED và BEC có thể đưa về dạng toán nào đã biết? - Xác định các yếu tố của bài toán? - Cho HS nêu cách tính khác. - HS nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của nó. Đáp số: 68 cm2 Bài 2: - HS đọc đề bài. - Để trả lời câu hỏi của bài toán cần biết yếu tố gì? - Để tìm được số HS nam và HS nữ có thể vận dụng đưa bài toán thuộc dạng nào? - Xác định các yếu tố của bài toán? - Hãy nêu cách giải dạng toán này? - HS có thể trình bày cách giải khác. Đáp số: 5 học sinh Bài 3: - HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán. - Hãy xác định dạng của bài toán. Đáp số: 9 lít Bài 4: - HS đọc đề bài. - Muốn tính số HS mỗi loại ta cần biết gì? - Số HS khá là 120 em ứng với bao nhiêu % số HS toàn trường? - Tính số HS toàn trường bằng cách nào? - Hãy nêu cách tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó? - Nêu cách tìm giá trị tỉ số phần trăm của một số? Đáp số: 50 học sinh giỏi và 30 học sinh trung bình. 3. Vận dụng - Ôn lại cách giải các dạng toán đã học. - Hoàn thành bài tập trong SGK. __________________________ Buổi chiều Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG I. Yêu cầu cần đạt - Kể được những nguyên nhân dẫn đến việc phá rừng. - Nêu được tác hại của việc phá rừng. - HS có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng: Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp: 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời: + Môi trường tự nhiên là gì ? + Môi trường tự nhiên cho con người những gì ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Khám phá Hoạt động 1: Những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá - HS quan sát các hình ảnh minh họa trong bài và trả lời câu hỏi trang 134 SGK. - Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì? - Em hãy nêu những việc làm đó tương ứng với hình minh họa trong SGK - Có những nguyên nhân nào dẫn đến nạn phá rừng? Hoạt động 2: Tác hại của việc phá rừng - HS quan sát hình minh họa trong SGK trang 135 nói lên hậu quả của việc phá rừng. - HS phát biểu, GV kết luận. Hoạt động 3: Chia sẻ thông tin - GV tổ chức cho HS đọc các bài báo, tranh ảnh mình sưu tầm được về nạn phá rừng và hậu quả của việc phá rừng. - GV hỏi HS về nội dung bài báo vừa đọc. - HS đọc mục Bạn cần biết. 3. Vận dụng - Nguyện nhân nào dẫn đến rừng bị tàn phá? - Việc phá rừng gây nên những hậu quả gì? - HS học thuộc mục bạn cần biết. _____________________________ Địa lí ÔN TẬP CUỐI NĂM I. Yêu cầu cần đạt - Tìm được các châu lục, đại dương và Việt Nam trên bản đổ Thế giới. - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. II. Đồ dùng - Quả địa cầu. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động: Trò chơi: Ô chữ bí mật - Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả Địa cầu ? - Mô tả từng đại dương theo trình tự : vị trí địa lí, diện tích, độ sâu. 2. Khám phá Hoạt động 1: Ôn tập về các châu lục - GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu. - Một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu. - GV tổ chức cho HS chơi trò: “Đối đáp nhanh” (tương tự như ở bài 7) để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu lục nào. ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 8 HS. Hoạt động 2 : Ôn tập về vị trí các nước và châu lục Bước 1: HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK. Bước 2: GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng. + Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước lớp. + HS lên bảng điền. Lưu ý: ở câu 2b, có thể mỗi nhóm điền đặc điểm của 1 châu lục để đảm bảo thời gian. Tên nước Thuộc châu lục Tên nước Thuộc châu lục Trung Quốc Châu Á Ô-xtrây-li- Châu Đại Ai Cập Châu Phi a Dương Hoa Kì Châu Mĩ Pháp Châu Âu LB Nga Châu Á Lào Châu Á Ca-pu-chia Châu Á Châu Á Châu Âu Châu Phi - Vị trí Nằm ở bán cầu Nằm ở bán Ở phía Bắc cầu Bắc Nam châu - Thiên nhiên Chủ yếu là Âu Đa dạng đồng bằng . - Dân cư Đứng thứ tư đông nhất thế trong các châu giới lục - Hoạt động kinh có nền KT tế: phát triển + Một số sản chủ yếu là sản phẩm công nghiệp xuất nông nghiệp + Một số sản phẩm nông nghiệp Khai thác khoáng sản Lúa, mì, cao su, Châu Mĩ C. Đại Châu Nam Cực Dương - Vị trí Nằm ở bán ở Tây Nam Nằm ở vùng cầu Tây Thái Bình địa cực - Thiên nhiên . Dương .. - Dân cư . - Hoạt động kinh tế: + Một số sản phẩm công nghiệp + Một số sản phẩm nông nghiệp 3. Vận dụng - Cho HS giới thiệu về một đại danh nổi tiếng mà em biết. - Dặn HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm về các nước trên thế giới. _____________________________ Lịch sử ÔN TẬP HỌC KÌ 2 I. Yêu cầu cần đạt - Giúp HS củng cố nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1945- 1975. - HS nêu được ý nghĩa lịch sử cách mạng trọng đại của nước ta lúc bấy giờ. - Giáo dục lòng tự hào dân tộc cho HS. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" với nội dung: Em hãy nêu một số mốc sự kiện tiêu biểu theo thứ tự các tháng trong năm?(Mỗi HS chỉ nêu 1 sự kiện tiêu biểu) - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá - GV đưa ra hệ thống câu hỏi trên phiếu học tập . - Phân nhóm; chia lớp thành 4 nhóm : + Nhóm 1: câu 1, 3, 5. + Nhóm 2: câu 2, 4, 6. + Nhóm 3: câu 1, 3, 5. + Nhóm 4: câu 2, 4, 6. - HS trình bày, HS các nhóm khác bổ sung, GV chốt lại kiến thức. - Ngày 1/9/1858 Thực dân Pháp mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Câu1: Thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng Tám được diễn tả bằng cụm từ “Nghìn cân treo sợi tóc”. - Ba loại giặc mà cách mạng nước ta phải đương đầu : “Giặc đói ”, “Giặc dốt”, "Giặc ngoại xâm”. Câu2: “Chín năm làm một Điện Biên Nên vành hoa đỏ nên thiên sử vàng” Chín năm đó được bắt đầu từ năm 1945 và kết thúc vào ngày 7-5-1954. Câu 3: Kêu gọi toàn quốc kháng chiến đã khẳng định tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta. Câu4: Những sự kiện tiêu biểu nhất trong những năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở nước ta : Năm Sự kiện tiêu biểu 1945 Vượt qua tình thế hiểm nghèo. Sáng Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí 20/12/1946 Minh. 1947 Chiến thắng biên giới Thu - đông Việt Bắc trở thành “Mồ chôn giặc Pháp ”. 1950 Chiến thắng biên giới Thu - đông căn cứ địa Việt Bắc đựơc củng cố. Tháng Đai hội toàn quốc lần thứ hai của Đảng họp .7 anh hùng 2/1951 được tuyên dương trong đại hội: Hoàng Hanh, Ngô Gia Khảm, Trần Đại Nghĩa(Phạm Quang Lễ), La Văn Cầu, Nguyễn Thị Chiên, Cù Chính Lan, Nguyễn Quốc Trị. Ngày 7-5- Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. 1954 Câu 5: Các sự kiện tiêu biểu từ năm 1954 - 1979: Sự kiện tiêu biểu Thời gian Thực dân Pháp kí hiệp định Giơ -ne –vơ. 21-7-1954 Đế Quốc Mĩ phá hoại hiệp định Giơ- ne- vơ, nư- 1954 ớc nhà bị chia cắt. Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời. 1958 Mở đường Trường Sơn 19-5-1959 Bến Tre đồng khởi . Cuối 1959 đầu năm 1960. Quân dân miền Nam nổi dậy khắp thành phố, thị Năm 1968 xã Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không ”. Năm 1972 Kí hiệp định Pa-ri. 27-1-1973 Ngày giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. Ngày 30-4-1975 Bầu cử Quốc hội chung cho cả nước. Ngày25-4-1976 Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình chính thức được Ngày 6-11-1979 khởi công xây dựng. Câu 6: Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 30/4 năm 1975. 3. Vận dụng - GVcho HS ghi chép một số kiến thức cơ bản và tiếp tục hoàn thiện, học nắm KT và nhớ các sự kiện. - Dặn học sinh chia sẻ kiến thức lịch sử của giai đoạn từ năm 1858 đến nay với mọi người. _______________________________ Thứ ba ngày 7 tháng 5 năm 2024 Thể dục NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI “ DẪN BÓNG” I. Yêu cầu cần đạt - Ôn phát cầu và chuyền phát cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. Yêu cầu tham gia tương đối chủ động. - Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực. II. Hoạt động dạy và học Phần Nội dung TG PPTC Mở đầu + Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu 5 - - Đội hình 3 của tiết học. 6p hàng ngang. + Chạy nhẹ nhàng trên địa hình - Đội hình 1 tự nhiên theo một hàng dọc. hàng dọc. + Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. + Khởi động xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay. - Đội hình 3 + Ôn lại các động tác: tay, vặn hàng ngang. mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung. Mỗi động tác 2x8 nhịp (do lớp trưởng điều khiển). Cơ bản 1/ Ôn nhảy dây 18- - Đội hình 2 2/ Trò chơi “ Dẫn bóng ”. 22p hàng ngang. - Giáo viên hướng dẫn học sinh Đội hình 3 cách chơi – học sinh chơi thử. hàng ngang. - Giáo viên tập hợp lớp theo 4 tổ – mỗi lần chơi 2 tổ cùng chơi, cùng thời gian tổ nào lăn bóng được nhiều, đúng quy định tổ đó ghi được nhiều điểm. Kết thúc - Giáo viên cùng học sinh hệ 5 - thống lại nội dung bài. 6p - Tập một số động tác hồi tĩnh. Đội hình 3 - Giáo viên nhận xét đánh giá hàng ngang _______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1: Yêu cầu vận dụng công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian để giải bài toán. Bài 2: Gợi ý cách giải : muốn tính thời gian xe máy đi phải tính vận tốc xe máy, vận tốc ô tô bằng 2 lần vận tốc xe máy. Vậy trước hết phải tính vận tốc của ô tô. Vận tốc của ô tô là: 90 : 1,5 = 60 (km/giờ) Vận tốc của xe máy là: 60 : 2 = 30 (km/giờ) Thời gian xe máy đi quãng đường AB là: 90 : 30 = 3 (giờ) Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là: 3 – 1,5 = 1,5 (giờ) Lưu ý: HS có thể nhận xét: “Trên cùng quãng đường AB, nếu vận tốc ô tô gấp 2 lần vận tốc xe máy thì thời gian đi của xe máy sẽ gấp 2 lần thời gian ô tô đi”. Từ đó, ta tính được thời gian xe máy đi là: 1,5 x 2 = 3 (giờ) Bài 3 : Đây là dạng toán “chuyển động ngược chiều”. Gợi ý để HS biết: Tổng vận tốc của 2 ô tô bằng độ dài quãng đường AB chia cho thời gian đi để gặp nhau : A vA C vB B (Gặp nhau) 180 km Từ đó có thể tìm tổng vận tốc hai ô tô là : 180 : 2 = 90 ( km/giờ) Sau đó hướng dẫn HS dựa vào bài toán “Tìm hai số biết tổng và tỷ số của hai số đó” để tính vận tốc của ô tô đi từ A và ô tô đi từ B : Vận tốc của ô tô đi từ B là : 90 : ( 2 + 3) x 3 = 54 ( km/ giờ) Vận tốc ô tô đi từ A là : 90 - 54 = 36 ( km/giờ). 3. Vận dụng - Dặn HS tiếp tục ôn các quy tắc về toán chuyển động đều, vận dụng để giải các bài tập trong thực tế. ___________________________ Chính tả TRONG LỜI MẸ HÁT I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh luyện viết bài - Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. - Giáo dục HS ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Hoạt động dạy học A. Khởi động - Cho HS viết trên giấy nháp tên một số cơ quan, tổ chức ở BT2 (tiết chính tả trước). - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá HĐ 1: Hướng dẫn HS nhớ viết - GV nêu yêu cầu của bài, 1 HS đọc bài - Hướng dẫn viết từ khó - HS viết bài chính tả. - GV nhận xét. HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - Một HS đọc yêu cầu BT2 cả lớp theo dõi. GV nhắc HS chú ý yêu cầu của BT. - HS làm bài vào VBT sau đó GV cùng HS chữa bài. 3. Vận dụng - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các tổ chức, cơ quan vừa luyện viết. ___________________________ Buổi chiều Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT I. Yêu cầu cần đạt - Nêu nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá. - GDKN: KN lựa chọn xử lí thông tin, KN hợp tác, KN giao tiếp, KN trình bày. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" với nội dung các câu hỏi như sau: + Nêu một số hành động phá rừng ? + Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ? + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ rừng ? + Rừng mang lại cho chúng ta những ích lợi gì ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn. + Hình 1, 2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì ? + Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó ? - Cho HS liên hệ thực tế - GV kết luận: Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, con người cần nhiều diện tích đất ở hơn. Ngoài ra, khoa học kĩ thuật phát triển, đời sống con người nâng cao cũng cần diện tích đất vào những việc khác như thành lập các khu vui chơi giải trí, phát triển công nghiệp, giao thông, Hoạt động 2 : Thảo luận - Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 trang 137 + Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu đối với môi trường đất ? + Nêu những tác hại của rác thải đối với môi trường đất ? - GV nhận xét, kết luận: Có nhiều nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái: + Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng, trong đó có biện pháp bón phân hóa học, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những việc làm đó khiến môi trường đất, nước bị ô nhiễm. + Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất. 3. Vận dụng - Em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường đất ? - Nhận xét giờ học. - GV dặn HS sưu tầm một số tranh ảnh, thông tin về tác động của con người đến môi trường đất và hậu quả của nó; chuẩn bị trước bài “Tác động của con ng ười đến môi trường không khí và nước ”. ______________________________ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Yêu cầu cần đạt - Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, xã hội. - Hiểu câu chuyện, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động + Cho HS thi kể lại câu chuyện Nhà vô địch + Nêu ý nghĩa câu chuyện. + GV nhận xét, đánh giá. 2. Khám phá HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu đề bài - GV viết đề bài lên bảng lớp và gạch dưới những từ ngữ quan trọng. - HS đọc gợi ý trong SGK. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. HĐ 2: HS kể chuyện. - HS đọc gợi ý 3 + 4. - HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện. - GV nhận xét khen những HS kể chuyện hay và nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. 3. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. __________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS: - Rèn kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo độ dài, đơn vị đo thời gian. II. Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Ôn tập về kiến thức - HS nêu công thức tính vận tốc, quãng đường và thời gian? - GV nhận xét : v = s : t ; s = v x t ; t = s : v Hoạt động 2: HS làm bài tập Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống. s 240 km 208 m 1340 m t 2,5 giờ 2giờ 30phút 5 phút v 60 km/giờ 8 m/giây Bài 2: Quảng đường AB dài 270 km. Ô tô đi từ A đến B hết 4 giờ 45 phút.Tính vận tốc của ô tô, biết dọc đường ô tô nghỉ 15 phút. Bài 3: Một ô tô khởi hành từ A lúc 7 giờ 15 phút và đến B lúc 12 giờ.Tính quãng đường AB, biết vận tốc của ô tô là 46 km/giờ. Bài 4: Một người đi bộ đi được quãng đường AB trong 2 giờ 30 phút với vận tốc 4,2 km/ giờ. Hỏi nếu người đó đi xe đạp với vận tốc bằng 5/2 vận tốc đi bộ thì sau bao nhiêu thời gian đi hết được quãng đường nói trên? Bài 5: Lúc 7 giờ tại xã A 2 bạn Việt và Nam khởi hành cùng một lúc và cùng đi về xã B, trung bình mỗi giờ Việt đi nhanh hơn Nam 3 km. Đến 10 giờ 15 phút xe của nam bị hư nên không đi tiếp được, đến 11 giờ 10 phút thì Việt đã cách Nam 26,25 km. Tìm vận tốc của mỗi bạn? Gợi ý: + Tính thời gian từ lúc Nam bắt đầu đi đến lúc xe hỏng. + Tính thời gian từ lúc Việt bắt đầu đi đến 11 giờ 10 phút. + Tính thời gian Vịêt đi nhiều hơn Nam. + Khi Nam bị hư xe thì Việt đã đi nhiều hơn Nam ? km. + S Việt đi trong 55 phút sau + Từ đó tính được vận tốc của Việt và Nam. ( V Việt: 16,5 x 60 : 55 = 18 km/giờ; V Nam: 18 - 5 = 13 km/giờ) - HS làm bài sau đó chữa bài. Hoạt động 3: Chữa bài Bài 1 : Kết quả lần lượt là : 96 km/h ; 150 km ; 26 giây; 268 m/ phút Bài 2: Đáp số : 60 km/ giờ Bài 3: Đáp số : 218,5 km Bài 4: Đáp số : 1 giờ 4. Củng cố, nhận xét - Nhận xét giờ học. __________________________ Thứ 4 ngày 8 tháng 5 năm 2024 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU: DẤU NGOẶC KÉP I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập về dấu ngoặc kép. - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu về tác dụng của dấu ngoặc kép. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" với nội dung là nêu các dấu câu đã học, nêu tác dụng của mỗi dấu câu(Mỗi bạn chỉ nêu 1 dấu câu). - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Thực hành Bài 1: - Gọi 1 HS đọc y/c, đọc cả đoạn văn. - Một HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. - HS làm bài vào vở, 1 bạn làm trên bảng lớp. - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV chốt lại lời giải đúng. + Dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật. + Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. Bài 2: Nhắc HS chú ý đoạn văn đã cho có những từ dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa được đặt trong dấu ngoặc kép. Tiến hành tương tự bài tập 1. Bài 3: - HS đọc y/c bài tập. - Ba HS làm bài vào bảng nhóm, các HS khác làm vào vở. - HS trình bày kết quả. - GV nhận xét khen những HS viết đoạn văn hay, sử dụng đúng dấu ngoặc kép. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - HS ghi nhớ tác dụng của dấu ngoặc kép. ______________________________ Tập đọc LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt - Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Vi-ta- li, Ca-pi, Rê-mi). - Hiểu ý nghĩa truyện : Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi. (Trả lời đượccác câu hỏi trong SGK ). - Giáo dục học sinh tinh thần ham học hỏi. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Sang năm con lên bảy”, trả lời câu hỏi về nội dung bài . 2. Khám phá HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc a. Luyện đọc - Một HS đọc bài. - Một HS đọc xuất xứ của trích đoạn truyện sau bài đọc. - GV ghi bảng các tên riêng nước ngoài: Vi-ta -li, Ca-pi, Rê-mi. HS nhìn bảng đọc. - HS luyện đọc theo qui trình. Đoạn 1: Từ đầu đến . không phải ngày một ngày hai. Đoạn 2: Tiếp theo .. đắc chí vẫy vẫy cái đuôi. Đoạn 3: Phần còn lại. - GV đọc diễn cảm bài văn: Giọng kể nhẹ nhàng cảm xúc.., lời đáp của Rê - mi dịu dàng, đầy cảm xúc. HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. + Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào ? + Lớp học Rê -mi có gì ngộ nghĩnh? + Kết quả học tâp của Ca-pi và Rê -mi khác nhau như thế nào? + Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học? + Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em ? (Trẻ em cần được dạy dỗ học hành. Người lớn cần quan tâm chăm sóc trẻ em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập ). HĐ 3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - GV hướng dẫn 3 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 3 đoạn truyện. - Luyện đọc theo nhóm - Tổ chức thi đọc diễn cảm. 3. Vận dụng - HS nhắc lại ý nghĩa của truyện - Gv nhận xét giờ học. _____________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Giúp HS ôn tập, cũng cố kiến thức và kĩ năng giải bài toán có nội dung hình học. - Rèn kĩ năng tính toán II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" nêu cách tính diện tích các hình đã học.(mỗi HS nêu cách tính 1 hình) - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Khám phá Bài 1 : GV HD gợi ý cho HS cách tính 3 Tính chiều rộng nền nhà ( 8 x = 6 (m) ). 4 Tính diện tích nền nhà : ( 8 x 6 = 48 m2 ) hay 4 800 dm2. Tính diện tích 1 viên gạch hình vuông cạnh 4 dm : ( 4 x 4 = 16 dm2). Tính số viên gạch : ( 4 800 : 16 = 300 viên ). Số tiền mua gạch : ( 20 000 x 300 = 6 000 000 đồng ). Bài 2 : GV có thể gợi ý để HS tìm ra cách giải . Chẳng hạn : Chiều cao hình thang bằng diện tích chia cho trung bình cộng 2 đáy. Biết trung bình cộng 2 đáy là 36 m, ta phải tìm diện tích hình thang. Biết diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông có chu vi 96 m. Như vậy ta phải tìm cách tính diện tích hình vuông Bài 3 : GV hướng dẫn HS : phần a; b dựa vào công tính chu vi hình chữ nhật và diện tích hình thang để làm bài, chẳng hạn : a. Chu vi HCN ABCD là : A E 28cm B ( 28 + 84 ) x2 = 224 (cm). b. Diện tích hình thang EBCD là : 28cm ( 84 + 28 ) x 28 : 2 = 1568 (cm2) D 84cm C c. Tính diện tích các hình tam giác vuông EBM và MDC, sau đó lấy diện tích hình thang EBCD trừ đi tổng diện tích hai hình tam giác EBM và MDC ta được diện tích hình tam giác EDM . Chẳng hạn : Ta có : BM = MC =28 : 2 = 14 cm Diện tích hình tam giác EBM là : 28 x 14 : 2 =196 (cm2) Diện tích hình tam giác MDC là : 84 x14 :2 = 588 (cm2) Diện tích hình tam giác EDM là : 1568 – 196 – 588 =784 (cm2). 3. Vận dụng - Về nhà tính diện tích nền nhà em và tính xem dùng hết bao nhiêu viên - Dặn HS ôn lại công tính chu vi, diện tích một số hình đã học. _______________________________ Kĩ thuật LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN ( TIẾT 1 ) I. Yêu cầu cần đạt - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô - bốt. - Lắp được mô hình đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp, tháo các chi tiết của rô-bốt III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Nhảy dân vũ: Sa la la - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu. - GV cho HS quan sát mẫu rô-bốt đã lắp sẵn. - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và đặt câu hỏi: H: Để lắp được rô-bốt cần lắp mấy bộ phận ? Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - Hướng dẫn chọn các chi tiết. - Lắp từng bộ phận. - Lắp ráp mô hình mình chọn Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm - Các tổ đánh giá sản phẩm của nhau - GV đánh giá sản phẩm - Hướng dẫn tháo rời các chi tiết để xếp vào hộp. 3. Vận dụng - H: Rô-bốt gồm những bộ phận nào ? - Nhận xét giờ học và dặn dò chuẩn bị bài học sau ____________________________ Thứ năm ngày 9 tháng 5 năm 2024 Tâp làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. Yêu cầu cần đạt - HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 3 đề bài đã cho: Bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn chi tiết, cách diễn đạt, trình bày . - Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình . Biết sửa bài, viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn . II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi: Trời mưa - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của mỗi đề văn. 2. Khám phá a) GV nhận xét chung về kết quả bài viết của HS - GV treo bảng phụ đã viết sẵn 3 đề kiểm tra, vài học sinh đọc lại . - Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp : + Những ưu điểm chính về xác định đề, về bố cục, tìm ý, đặt câu, xây dựng đoạn, dùng từ ... (nêu một số ví dụ cụ thể để minh hoạ kèm theo tên học sinh). + Những thiếu sót, hạn chế b). Hướng dẫn học sinh chữa bài - GV trả bài cho từng học sinh. + Một số học sinh lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự sửa vào nháp. + HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. + GV chữa lại bằng phấn màu (nếu sai ). - Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài mình: - Hướng dẫn học sinh chữa lỗi trong bài mình: + Học sinh tự viết lỗi trong bài viết của mình ra nháp. c)Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay: + GV đọc những đoạn văn, bài văn hay, có ý riêng, sáng tạo. d) Học sinh chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn + Mỗi học sinh chọn một đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn. + Nhiều học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn văn viết lại. C. Vận dụng - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh có bài viết tốt. - Dặn HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại và đọc cho mọi người trong gia đình cùng nghe. _______________________________ Luyện từ và câu LUYỆN: ÔN TẬP VỀ DẤU PHẨY I. Yêu cầu cần đạt - Tiếp tục ôn luyện củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2,3) II. Chuẩn bị - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi Hộp quà may mắn: Đặt câu với nội dung câu tục ngữ: Bên ướt mẹ nằm, bên ráo phần con; Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1 - HS nêu 3 tác dụng của dấu phẩy. - HS nêu tác dụng của dấu phẩy trong hai đoạn 1 và 2. - GV và cả lớp nhận xét. Bài 2: - HS đọc y/c bài tập. - HS làm và trình bày bài làm. - GV nhận xét, khen nhóm viết đoạn văn hay và nêu tác dụng của dấu phẩy 3. Vận dụng - Nhắc HS chia sẻ tác dụng của dấu phẩy với mọi người. - GV nhận xét tiết học. - HS ghi nhớ kiến thức đã học về dấu phẩy, sử dụng đúng dấu phẩy _______________________________ Toán ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. Yêu cầu cần đạt - Giúp HS củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung số liệu trong một bảng thống kê số liệu ... II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - HS hát. - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Cho HS nêu các số trên cột dọc của biểu đồ chỉ gì? (Chỉ số cây do HS trồng được); các tên người ở hàng ngang chỉ gì? ( chỉ tên của từng HS trong nhóm cây xanh ). - HS tự làm rồi chữa phần a) tương tự với các phần b, c, d, e. Bài 2: - Cho HS tự làm rồi chữa bài chung cả lớp. - Chẳng hạn: Phần a) GV lập bảng điều tra trên bảng chung của lớp rồi HS bổ sung vào các ô còn trống trong bảng đó.
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_34_nam_hoc_2023_2024_bach_thi_dao.docx

