Giáo án Lớp 5 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào

docx 18 trang Gia Linh 06/09/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 35
 Thứ hai ngày 15 tháng 5 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN VỀ NẾP SỐNG ĐẸP 
 CHO HỌC SINH
 I. Yêu cầu cần đạt
 - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch 
tuần mới.
 - Giúp HS thói quen ứng xử có văn hóa ở mọi nơi, mọi lúc.
 II. Các hoạt động chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga)
 3. Tổng kết năm học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn.
2. Nhận xét các mặt hoạt động trong
tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe.
- GV nhắc HS ngồi nghiêm túc
3.Tuyên truyền về nếp sống đẹp
- Lớp 1 A tuyên truyền về nếp sống - HS lắng nghe
đẹp HS trả lời
HS phỏng vấn một số bạn HS về nếp 
sống đẹp. HS theo dõi 
- GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh 
hoạt dưới cờ.
4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
 _____________________________________
 Tiếng việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 2 ( TIẾT 1 )
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ đọc khoảng 
120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, bài văn đã học; thuộc 5-7 
bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu ND, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo y/c BT2, 3 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - Nghiêm túc, tự giác ôn tập.
 II. Đồ dùng dạy, học
 - Phiếu viết tên từng bài tâp đọc, HTL ở học kì II.
 III. Hoạt động dạy, học
 1. Khởi động
 - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 2. Kiểm tra TĐ và HTL
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài.
 - HS đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài 
theo yêu cầu của phiếu.
 - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho điểm theo hướng dẫn 
của Vụ Giáo dục Tiểu học.
 3. Bài tập 2:
 - 1 HS đọc yêu cầu của BT.
 - 1 HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì? Cả lớp đọc thầm lại 
yêu cầu của BT.
 - Treo bảng tổng kết CN, VN của kiểu câu Ai làm gì? Giải thích, 
giúp HS hiểu YC bài tập.
 - Gọi HS nêu đặc điểm của :
 + VN, CN trong câu kể Ai thế nào? 
 Thành phần Chủ ngữ Vị ngữ
 câu
 Đặc điểm
 Câu hỏi Ai (Cái gì, con gì)? Thế nào?
 Cấu tạo - Danh từ (cụm danh - Tính từ (cụm tính từ)
 từ) - Động từ (cụm động 
 - Đại từ từ)
 Ví dụ: Cánh chim đại bàng rất khỏe.
 + VN, CN trong câu kể Ai là gì?
 Thành phần Chủ ngữ Vị ngữ
 câu
 Đặc điểm
 Câu hỏi Ai (Cái gì, con gì)? Là gì (là ai, là con gì)?
 Cấu tạo - Danh từ (cụm danh Là + danh từ (cụm danh từ) từ)
 Ví dụ: Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.
- Mở bảng nội dung cần ghi nhớ, gọi vài HS đọc lại.
- HS làm bài vào vở, 4 HS làm vào phiếu học nhóm.
 - HS làm trên phiếu trình bày kết quả, cả lớp và GV nhận xét, chốt 
lại lời giải đúng.
 3. Vận dụng
 - GV cho HS đặt câu theo 3 mẫu câu đã học .
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn cả lớp xem lại kiến thức đã học về các loại trạng ngữ để 
chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập sau.
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết thực hành tính và giải toán có lời văn.
 * BT cần làm: Bài 1(a,b,c), Bài 2a, Bài 3
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 II. Hoạt động dạy, học
 Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
 Nêu mục tiêu tiết học.
 Hoạt động 2 : Luyện tập:
 Bài tập 1: 
 -1 HS đọc nội dung yêu cầu BT. 
 - Cả lớp đọc thầm trong SGK.
 - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. ( HD chữa xem SGV)
 Bài tập 2: 
 - Mời 1 HS đọc yêu cầu.
 - GV hướng dẫn HS làm bài.
 - Cho HS làm vào nháp.
 - Mời 1 HS lên bảng chữa bài.- Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài tập 3: 
 - Mời 1 HS nêu yêu cầu.
 - Mời HS nêu cách làm.
 - Cho HS làm vào vở.
 - Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
 - Cả lớp và GV nhận xét
 Đáp số: 1,2 m.
 Bài tập 4: 
 - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài.
 - Cho HS làm bài vào vở, sau đó đổi vở chấm chéo.
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 Đáp số: a) 30,8 km; b) 
5,5,giờ.
 Bài tập 5: 
 - Khuyến khích HS làm bài tại lớp, nếu em nào không làm kịp thì 
cho làm vào tiết luyện buổi chiều. Chẳng hạn:
 8,75 x + 1,25 x = 20
 (8,75 + 1,25) x = 20
 10 x = 20
 x = 20 : 10
 x = 2
 3. Củng cố, dặn dò
 - Gọi vài HS nhắc lại cách nhân, chia phân số.
 ____________________________
 Đạo đức
 THỰC HÀNH CUỐI KÌ 2 VÀ CUỐI NĂM
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Qua bài học, HS thể hiện được:
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa một số chuẩn mực hành vi đạo đức và 
pháp luật phù hợp với lứa tuổi HS lớp 5.
 - Biết nhận xét, đánh giá các ý kiến, quan niệm, hành vi, việc làm 
có liên quan đến các chuẩn mực đã học.
 - Yêu quê hương, đất nước; biết ơn tổ tiên; kính trọng người già, 
yêu thương em nhỏ, tôn trọng phụ nữ; đoàn kết hợp tác với bạn bè và 
những người xung quanh; có ý thức vượt khó, vươn lên trong cuộc sống; 
có trách nhiệm về hành động của mình; yêu hoà bình; có ý thức bảo vệ 
tài nguyên thiên nhiên.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 II. Hoạt động dạy học
 Cách tổ chức:
 Hướng dẫn HS ôn tập, thực hành: 
 - GV lần lượt nêu câu hỏi về nội dung từng bài học (Các chuẩn 
mực, hành vi ĐĐ).
 - HS trả lời, HS khác nhận xét. 
 - GV nhận xét chốt lại kiến thức.
III. Củng cố- dặn dò
- HS nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
 __________________________________ Buổi chiều Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết tính giá trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng; giải các 
bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, chuyển động đều.
 * BT cần làm: Bài 1, Bài 2a, Bài 3
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 II. Hoạt động dạy học
 Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
 Nêu MĐ, YC tiết học.
 Hoạt động 2: Luyện tập: (Cách tổ chức, hướng dẫn tương tự các 
tiết luyện tập chung trước).
 Bài tập 1:
- 1 HS đọc yêu cầu BT, cả lớp theo dõi SGK.
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
 Bài tập 2: 
 - Mời 1 HS đọc yêu cầu.
 - GV hướng dẫn HS làm bài.- Cho HS làm vào nháp.
 - Mời 1 HS lên bảng chữa bài.- Cả lớp và GV nhận xét.
 Kết quả là: a) 33; b) 3,1.
 Bài tập 3: 
 - Mời 1 HS nêu yêu cầu.- Mời HS nêu cách làm. 
 - Cho HS làm vào vở.- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 Đáp số: 47,5% và 52,5%
 Bài tập 4: Khuyến khích học sinh làm thêm
 - Mời 1 HS đọc yêu cầu.- GV hướng dẫn HS làm bài.
 - Một HS lên bảng trình bày bài làm của mình - Cả lớp và GV 
nhận xột.
 Đáp số: 8 640 quyển sách
 3. Củng cố- dặn dò
 - Nhận xét tiết học. 
 __________________________________
 Tiếng việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 2 ( TIẾT 2)
 I. Yêu cầu cấn đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
 - Hoàn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ theo y/c BT2
 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 - Cẩn thận, chính xác khi viết câu văn có sử dụng trạng ngữ.
 II. Đồ dùng dạy, học
 - Phiếu viết tên các bài TĐ, HTL như ở tiết 1.
 - Bảng phụ ghi vắn tắt nội dung cần ghi nhớ về trạng ngữ, đặc 
điểm của các loại trạng ngữ.
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học.
 2. Luyện tập, thực hành
 a. Kiểm tra TĐ, HTL
 Thực hiện như tiết 1.
 b. Hướng dẫn HS làm bài tập 2:
 Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu.
 Nhiệm vụ 1: Lập mẫu thống kê
 - GV hỏi:
 + Các số liệu về tỡnh hỡnh phỏt triển GD tiểu học của nước ta 
trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào?
 + Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc?
 + Bảng thống kê sẽ có mấy hàng ngang?
 - HS làm bài cá nhân.
 - Cho HS thi kẻ bảng thống kê trên bảng nhóm. 
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 Nhiệm vụ 2: Điền số liệu vào bảng thống kê
 - HS điền số liệu vào vào từng ô trống trong bảng. 
 - Một số HS làm vào phiếu.
 - HS dán phiếu lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét.
 - GV hỏi: So sánh bảng thống kê với bảng liệt kê trong SGK, các em 
thấy điểm gỡ khỏc?
 4. Bài tập 3:
 - HS đọc nội dung bài tập.
 - GV nhắc HS: để chọn được phương án trả lời đúng, phải xem bảng 
thống kê đó lập, gạch dưới ý trả lời đúng trong VBT. GV phát bút dạ và 
bảng nhóm cho 3 HS làm.
 - Những HS làm bài trên bảng nhóm treo bảng nhúm, trỡnh bày kết 
quả.
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 3. Vận dụng - Qua bài học, em được ôn lại những loại trạng ngữ nào ?
 - GV nhận xét giờ học. 
 - Dặn cả lớp ghi nhớ những kiến thức vừa ôn tập; những HS chưa 
kiểm tra tập đọc; HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc 
để chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập sau.
 _____________________________
 Lịch sử
 KIỂM TRA CUỐI NĂM
 ( Đề chung của cả khối)
 ________________________________
 Thứ ba ngày 16 tháng 5 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết tính giá trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng; giải các 
bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, chuyển động đều.
 * BT cần làm: Bài 1, Bài 2a, Bài 3
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 II. Hoạt động dạy học
 Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
 Nêu MĐ, YC tiết học.
 Hoạt động 2: Luyện tập: 
 Bài tập 1:
 - 1 HS đọc yêu cầu BT, cả lớp theo dõi SGK.
 - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
 Bài tập 2: 
 - Mời 1 HS đọc yêu cầu.
 - GV hướng dẫn HS làm bài.- Cho HS làm vào nháp.
 - Mời 1 HS lên bảng chữa bài.- Cả lớp và GV nhận xét.
 Kết quả là: a) 33; b) 3,1.
 Bài tập 3: 
 - Mời 1 HS nêu yêu cầu.- Mời HS nêu cách làm. 
 - Cho HS làm vào vở.- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 Đáp số: 47,5% và 52,5%
 Bài tập 4: Khuyến khích học sinh làm thêm
 - Mời 1 HS đọc yêu cầu.- GV hướng dẫn HS làm bài.
 - Một HS lên bảng trình bày bài làm của mình - Cả lớp và GV 
nhận xột.
 Đáp số: 8 640 quyển sách
 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. 
 __________________________________
 Tiếng việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II ( TIẾT 3)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
 - Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo y/c của 
BT2,3
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 - Cẩn thận, chính xác khi viết câu văn có sử dụng trạng ngữ.
 II. Đồ dùng dạy, học
 - Phiếu kiểm tra TĐ, HTL ở tiết 1.
 - Bút dạ, 4 phiếu học nhóm.
 - bảng phụ viết nội dung BT 3.
 III. Hoạt động dạy- học
 1. Khởi động
 - Cho HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Hoạt động thực hành
 a) Kiểm tra TĐ, HTL: (Thực hiện như tiết1)
 b) Hướng dẫn HS làm bài tập 2
 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài.
 Nhiệm vụ 1: Lập mẫu thống kê. (Hướng dẫn HS bằng hệ thống 
câu hỏi) :
 - Các số liệu về tình hình phát triển GD Tiểu học của nước ta 
trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào?
 - Vậy, ta cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc?
 - Bảng thống kê sẽ có mấy hàng ngang
 - HS trao đổi cùng bạn lập bảng thống kê gồm 5 cột dọc và 5 hàng 
ngang trên vở nháp.
 - 3 HS lên bảng thi kẻ thật nhanh bảng thống kê. Cả lớp và GV 
nhận xét thống nhất mẫu đúng. GV dán lên bảng mẫu đúng đã kẻ sẵn ở 
bảng phụ.
 - HS kẻ bảng thống kê vào VBT.
 Nhiệm vụ 2: HS điền các số liệu vào từng ô trống trong bảng, 3 
HS làm vào phiếu. * Kết quả thống kê: 
 Thống kê tình hình phát triển giáo dục Tiểu học Việt Nam
 (Từ năm học 2000 - 2001 đến 2004 - 2005)
 1) Năm học 2) Số 3) Số học 4) Số giáo 5) Tỉ lệ HS 
 trường sinh viên dân tộc 
 thiểu số
 2000 – 2001 13 859 9 741 100 355 900 15,2%
 2001 – 2002 13 903 9 315 300 359 900 15,8%
 2002 – 2003 14 163 8 815 700 363 100 16,7%
 2003 – 2004 14 346 8 346 000 366 200 17,7%
 2004 – 2005 14 518 7 744 800 362 400 19,1%
 - Những HS làm bài trên phiếu treo lên bảng lớp, đọc.
 - GV nhận xét; chấm điểm một số bài.
 - HS nêu nhận xét : So sánh bảng thống kê đã lập và bảng số liệu 
trong SGK, em thấy có điểm gì khác nhau? 
 (Bảng thống kê đã lập cho thấy một kết quả có tính so sánh rất rõ 
rệt giữa các năm học. Chỉ nhìn từng cột dọc, có thể thấy ngay các số liệu 
có tính so sánh.).
 c) Bài tập 3: HS đọc nội dung bài tập.
 - HD HS xem bảng thống kê đã lập để thực hiện BT.
 - HS làm bài vào VBT- 3 em làm vào phiếu.
 Những HS làm vào phiếu treo bài lên bảng và trình bày. 
 Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 2. Vận dụng
 - Tìm hiểu và lập bảng thống kê sĩ số HS của từng lớp trong khối 
 lớp 5:
 + Sĩ số
 + HS nữ
 + HS nam
 + Tỉ lệ % giữa nữ và nam.
 - GV nhận xét tiết học.
 _______________________________
 Tiếng việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II ( TIẾT 4)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Năng lực đặc thù
 - Lập được biên bản cuộc họp( theo y/c ôn tập ) đúng thể thức, đầy đủ 
ND cần thiết. 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. Đồ dùng
Ti vi
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập:
 - 1 HS đọc nội dung bài tập.
 - Cả lớp đọc thầm lại nội dung BT và trả lời câu hỏi:
 + Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
 + Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?
 - Nêu cấu tạo của 1 biên bản?
 - GV cùng HS trao đổi, thống nhất biên bản cuộc họp của chữ viết. 
GV treo lên bảng lớp mẫu biên bản đã chuẩn bị sẵn.
 - HS viết biên bản vào VBT theo mẫu trên. 3 HS làm vào phiếu.
 - HS tiếp nối nhau đọc biên bản. GV nhận xét, chấm điểm một số 
biên bản. 
 2 em làm trên phiếu dán lên bảng lớp, đọc bài.
 - Cả lớp bình chọn bạn viết biên bản giỏi nhất.
 3. Củng cố, dặn dò 
 - Nhận xét tiết ôn tập.
 - Dặn những HS viết biên bản chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại. Những 
HS kiểm tra đọc chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc. 
 _________________________________
Buổi chiều Khoa học
 ÔN TẬP : MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
 I.Yêu cầu cần đạt 
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS ôn tập về:
 - Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một 
số biện pháp bảo vệ môi trường 
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 II. Đồ dùng dạy, học:
 - 3 vỏ bia bỏ sỏi vào thay chuông, phiếu học tập.
 III. Hoạt động dạy, học:
 Hoạt động 1: Làm bài tập
 *Mục tiêu: Giúp HS hiểu về khái niệm môi trường.
 *Cách tiến hành:
 - HS làm các bài tập trong VBT.
 - GV chọn ra 10 HS làm bài nhanh và đúng để tuyên dương.
 + Phần “Đoán chữ B A C M A U
 Đ Ô I T R O C
 R Ư N G
 T A I N G U Y £ N
 B I T A N P H A
- GV cho HS đọc các từ vừa tìm được:
1: bạc màu
2 : đồi trọc
3 : rừng
4 : tài nguyên
5 : bị tàn phá
+ Phần “Trắc nghiệm”:
 GV yêu cầu 1 HS đọc to câu hỏi và các đáp án.
 GV yêu cầu lần lượt từng HS trả lời các câu hỏi.
Đáp án:
 Câu 1: chọn ý b
 Câu 2: chọn ý c
 Câu 3: chọn ý c
 Câu 4: chọn ý c
Hoạt động 2: Củng cố hiểu biết về khái niệm môi trường 
- GV nhận xét và chọn ra 10 HS làm bài tốt nhất để tuyên dương.
+ Điều gỡ sẽ xẩy ra khi có quá nhiều khói, khí độc thải vào không khí?
+ Những yếu tố nào có thể làm ô nhiễm nước?
+ Trong các biện pháp làm tăng sản lượng lương thực trên diện tích đẩt 
canh tác, biện pháp nào sẽ làm ô nhiễm môi trường đất?
+ Theo bạn đặc điểm nào quan trọng nhất của nước sạch ?
* Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học.
 ___________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 2 ( TIẾT 5 )
I. Yêu cầu cần đạt
1. Năng lực đặc thù
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL (yêu cầu như tiết 1).
- Hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, cảm nhận được vẻ đẹp của những chi 
tiết, hình ảnh sống động; biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ.
2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu kiểm tra TĐ, HTL ở tiết 1.
- Bút dạ, phiếu học nhóm . 
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài Nêu MĐ- YC tiết học.
2. Kiểm tra TĐ - HTL
 (Thực hiện như tiết 1).
3. Bài tập 2
 - Cả lớp đọc thầm bài thơ.
 - HS đọc trước lớp những câu thơ gợi ra những hình ảnh rất sống 
động về trẻ em.
 - Một HS đọc những câu thơ tả cảnh buổi chiều tối và ban đêm ở 
vùng quê ven biển.
 - HS đọc kĩ từng câu hỏi; chọn một hình ảnh mình thích nhất 
trong bài thơ; miêu tả hình ảnh đó; suy nghĩ, trả lời miệng BT2.
 - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, mỗi em trả lời đồng thời hai 
câu hỏi. Cả lớp và GV nhận xét. GV khen ngợi những HS cảm nhận 
được cái hay, cái đẹp của bài thơ.
 4. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét tiết học. 
 - Khen ngợi những HS đạt điểm điểm cao bài KT đọc, những HS 
thể hiện khả năng đọc- hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
 - Dặn HS về nhà tiếp tục ôn tập.
 _______________________________
 Địa lý
 KIỂM TRA CUỐI NĂM
 ( Đề chung của cả khối)
 _________________________________
 Thứ năm ngày 18 tháng 5 năm 2023
 Thể dục
 TRÒ CHƠI: “ LÒ CÒ TIẾP SỨC ”VÀ “LĂN BÓNG BẰNG 
 TAY ”
 I. Yêu cần đạt
 - Chơi hai trò chơi: Lò cò tiếp sức và lăn bóng bằng tay
 -Tham gia và chơi trò chơi tương đối chủ động tích cực
 II. Đồ dùng
 - 4 quả bóng 
 III. Hoạt động dạy học
 Phần Nội dung TG Phương pháp tổ chức
 - GV tập trung HS phổ biến 2phút
 Phần nội dung bài học. - Tập theo đội hình 3 
 mở - Khởi động các khớp. 2phút hàng ngang
 đầu - Chơi trò chơi tại chỗ.
 3phút
 * Ôn tâng cầu bằng đùi và 8phút - Lớp trưởng điều khiển 
 chuyền cầu bằng mu bàn cả lớp tập. GV theo giõi, 
 Phần chân. sửa sai.
 cơ *Chơi trò chơi : “ Lò cò tiếp 7phút - HS tập theo tổ.
 bản sức ” * Chơi trò chơi “ Lăn bóng 7 phút - GV hướng dẫn HS chơi.
 bằng tay ” - HS chơi .
 Phần 
 kết - Tập một số động tác thả 2phút -Tập theo đội hình 3 hàng 
 thúc lỏng. ngang.
 - GV cùng HS hệ thống lại 2phút
 bài.
 - Nhận xét giờ học. 1phút
 ________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS ôn tập, củng cố về giải bài toán liên quan đến chuyển 
động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật, và 
sử dụng máy tính bỏ túi.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 II. Hoạt động dạy- học
 1. Giới thiệu bài
 Nêu MĐ- YC tiết học.
 2. Luyện tập
 Phần 1: Cho HS làm bài vào vở nháp rồi nêu kết quả từng bài 
làm, giải thích cách làm.
 Đáp án: 
 Bài 1: Khoanh vào C .
 Bài 2: Khoanh vào A.
 Bài 3: Khoanh vào B.
 Phần 2: 
 Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
 Bài giải
 Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và con trai là:
 1 1 9
 (tuổi của mẹ)
 4 5 20
 Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 
20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ là:
 18 x 20 : 9 = 40 (tuổi)
 Đáp số : 40 tuổi. 
 Bài 2: Bài giải
 a) Số dân ở Hà Nội năm đó là: 2 627 x 921 = 2 419 467 (người)
 Số dân ở Sơn La năm đó là:
61 x 14 210 = 866 810 (người)
 Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là:
866 810 : 2 419 467 = 0,3582...
0,3582... = 35,82%
b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km2 thì trung bình mỗi 
ki-lô-mét vuông sẽ có thêm: 100 – 61 = 39 (người), khi đó số dân của 
tỉnh Sơn La tăng thêm là: 39 x 14210 = 554190 (người)
 Đáp số: a) Khoảng 35,62%; b) 554 190 người.
 3. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét kết quả làm bài.
 - Dặn HS chuẩn bị cho tiết kiểm tra sắp tới.
 ___________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 2 ( TIẾT 6 )
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nghe- viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn 
Mỹ.
 - Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu 
biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Bảng lớp viết 2 đề bài.
III.Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Nghe- viết
- GV đọc 11 dòng đầu của bài Trẻ con ở Sơn Mỹ.
- HS đọc thầm lại 11 câu thơ trên .
- GV nhắc HS cách trình bày, những chữ các em dễ viết sai.
- HS gấp sách, GV đọc, HS viết. 
 Chấm bài, nêu nhận xét.
 3. Bài tập 2
 - HS đọc yêu cầu bài tập.
 - Hướng dẫn phân tích đề, gạch dưới từ quan trọng, xác định đúng 
YC của đề.
 Dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh đã được gợi ra từ 
bài thơ “Trẻ em ở Sơn Mỹ” (viết bài không chỉ dựa vào hiểu biết riêng, 
cần dựa vào cả những hình ảnh gợi ra từ bài thơ, đưa những hình ảnh thơ 
vào bài viết), hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu theo một trong những 
đề bài sau:
 a) Tả một đám trẻ (không phải tả một đứa trẻ) đang chơi đùa 
hoặc đang chăn trâu, chăn bò.
 b) Tả một buổi chiều tối hoặc một đêm yên tĩnh ở vùng biển 
hoặc ở một làng quê. 
 - HS suy nghĩ, chọn đề và nói nhanh đề tài mình chọn trước lớp. - HS viết đoạn văn; tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình. Cả lớp 
và GV nhận xét, chấm điểm, bình chọn người viết bài hay nhất.
 4. Vận dụng
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn HS viết bài chưa đạt về viết lại cho hoàn chỉnh.
 _______________________________
 Thứ sáu ngày 19 tháng 5 năm 2023
 Thể dục.
 TỔNG KẾT NĂM HỌC.
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Hệ thống được những kiến thức,kĩ năng cơ bản đã học trong 
năm,đánh giá được những cố gắng và điểm còn hạn chế,kết hợp có tuyên 
dương, khen thưởng những HS xuất sắc.
 II. Hoạt động dạy học
 Phần Nội dung TG Phương pháp tổ chức
 - GV tập trung HS phổ 2phút
 Phần biến nội dung bài học. - Tập theo đội hình 3 
 mở - Khởi động các khớp. 2phút hàng ngang
 đầu - Chơi trò chơi tại chỗ.
 3phút
 * GV cùng HS hệ thống 8phút - HS theo dõi tập theo.
 Phần lại những kiến thức đã học - HS tập theo tổ.
 cơ *Chơi trò chơi : “ Lò cò 
 bản tiếp sức ” 7phút - GV hướng dẫn HS 
 chơi.
 7 phút - HS chơi .
 * Chơi trò chơi “ Lăn bóng 
 bằng tay ”
 - Tập một số động tác thả 2phút
 Phần lỏng. -Tập theo đội hình 3 
 kết - GV cùng HS hệ thống lại 2phút hàng ngang.
 thúc bài.
 - Nhận xét giờ học. 1phút
 __________________________________
 Toán
 KIỂM TRA CUỐI NĂM
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Kiểm tra kết quả học tập của HS về:
 - Kiến thức ban đầu về số thập phân, kĩ năng thực hành tính với 
số thập phân, tỉ số phần trăm.
 - Tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
 - Giải bài toán về chuyển động đều. 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 II. Đề bài: (Xem SGV).
 Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, 
B, C, D (là đáp số, kết quả tính, ... ). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu 
trả lời đúng:
 1. Chữ số 9 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng nào?
 A. Hàng nghìn B. Hàng phần mười
 C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn
 2. Phân số 4 viết dưới dạng số thập phân là:
 5
 A. 4,5 B. 8,0
 C. 0,8 D. 0,45
 3. Khoảng thời gian từ lúc 7 giờ kém 10 phút đến lúc 7 giờ 30 
phút là:
 A. 10 phút B. 20 phút
 C. 30 phút D. 40 phút
 4. Hình dưới đây gồm 6 hình lập phương, mỗi hình lập phương 
đều có cạnh bằng 3 cm.
 Thể tích của hình đó là:
 A. 18 cm3 B. 54 cm3
 C. 162 cm3 D. 243 cm3 
 5. Đội bóng của một trường đã thi đấu 20 trận, thắng 19 trận. Như 
thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng là:
 A. 19 % B. 85 % 
 C. 90 % D. 95 %
 Đáp án: Câu 1: Khoanh vào D; Câu 2: Khoanh vào C; Câu 3: 
Khoanh vào D
 Câu 4: Khoanh vào C; Câu 5: Khoanh vào D
 Phần 2: Đề ra và cách đánh giá:
 1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
 a) 5,006 + 2,357 + 4,5 b) 63,21 – 14,75
 c) 21,8 x 3,4 d) 24,36 : 6
 2. Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 7 giờ và đến tỉnh B lúc 11 giờ 45 phút. Ô tô 
đi với vận tốc 48 km/giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính quãng 
đường AB. (2 điểm)
 3. Viết kết quả vào chỗ chấm: 60 m
 Một mảnh đất gồm 2 nửa hình
 tròn và một hình chữ nhật có kích 40m
 thước ghi trong hình bên.
 Diện tích mảnh đất là: ... 
 (1 điểm)
 - HS đọc đề, làm bài vào giấy kiểm tra. III. Thu bài, nhận xét giờ học. 
 ___________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP
 I. Mục tiêu
 1, Sơ kết tuần 35
 - Các tổ trưởng lần lượt đánh giá hoạt động của tổ , của các bạn trong 
tuần.
 - Lớp trưởng đánh giá hoạt động của các tổ, nhận xét cụ thể các hoạt 
động của lớp trong tuần,đọc điểm đạt được của các tổ.
 - GV nhận xét chung: 
 +, Ưu điểm: Thực hiện tốt nề nếp của lớp, của trường. Lao động và 
vệ sinh sạch sẽ. Có ý thức học tập , xây dựng phát biểu bài . 
 +, Tồn tại: Một số bạn nam chưa nhiệt tình trong lao động. Một số 
bạn chậm tiến bộ trong học tập .
 - Cho học sinh tự nhận loại của mình.
 - GV xếp loại cá nhân HS và các tổ.
 2, Triển khai kế hoạch thời gian tới
 - Lao động vệ sinh sạch sẽ.
 - Hoàn thành chương trình.
 - Chuẩn bị cho lễ tổng kết.
 ________________________________
Buổi chiều Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 2 ( TIẾT 7)
I. Yêu cầu cần đạt
 Kiểm tra đọc- hiểu, luyện từ và câu.
 - HS đọc đúng YC một văn bản có độ dài 200 - 250 chữ.
 - Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài.
 - Làm đúng các BT luyện từ và câu.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo
 II. Hoạt động dạy học
 1. Giới thiệu bài: 
 Nêu nhiệm vụ- yêu cầu tiết học.
 2. HS làm bài kiểm tra trong VBT.
 3. HS nêu kết quả bài làm.
 + Câu 1: ý a (Cây gạo già, thân xù xì, gai góc, mốc meo; Thương 
và lũ bạn lớn lên đã thấy cây gạo nở hoa).
 + Câu 2: ý b (Cây gạo xòe thêm được một tán lá tròn vươn cao lên 
trời).
 + Câu 3: ý c (Hoa gạo nở làm bến sông sáng bừng lên.)
 + Câu 4: ý c (Vì có kẻ đào cát dưới gốc gạo, làm rễ cây trơ ra).
 + Câu 5: ý b (Lấy đất phù sa đắp kín những cái rễ bị trơ ra). + Câu 6: ý b (Thể hiện ý thức bảo vệ môi trường).
 + Câu 7: ý b (Cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống, ủ ê).
 + Câu 8: ý a (Nối bằng từ “vậy mà”
 + Câu 9: ý a (Dùng từ ngữ nối và lặp từ ngữ).
 + Câu 10: ý c (Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ).
 GV chấm một số bài, tuyên dương những HS làm bài giỏi.
4. Nhận xét kết quả làm bài của HS. 
III.Củng cố, dặn dò:
 - Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra.
 _______________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 2 ( TIẾT 8)
 (Kiểm tra tập làm văn)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 HS làm bài kiểm tra Tập làm văn trong thời gian 40 phút. (Tả 
người hoặc tả cảnh).
 - Bài viết phải đạt các yêu cầu về các mặt:
 + Nội dung, kết cấu đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. Trình tự 
miêu tả hợp lí.
 + Hình thức diễn đạt: Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính 
xác, không sai lỗi chính tả. Diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm 
chân thật.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Nêu nhiệm vụ, yêu cầu tiết học.
 2. HS làm bài KT trong VBT.
 3. Chấm bài – Nhận xét
 ______________________________
 Khoa học
 KIỂM TRA CUỐI NĂM
 ( Đề chung của cả khối)
 _________________________________

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_35_nam_hoc_2022_2023_bach_thi_dao.docx