Giáo án Lớp 5 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào

docx 23 trang Gia Linh 06/09/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 35
 Thứ hai ngày 13 tháng 5 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
 SHDC: TUYÊN TRUYỀN VỀ NẾP SỐNG ĐẸP CHO HỌC SINH 
 I. Yêu cầu cần đạt
 - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần 
mới.
 - Qua tiết học giáo dục HS biết và thực hiện được nếp sống đẹp cho bản 
thân. 
 II. Các hoạt động chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga)
 3. Hình thức: Tuyên truyền
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
- GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn.
2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua 
(Đ/c Nga)
- GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe.
3. Tuyên truyền về nếp sống đẹp cho học sinh.
- Đại diện lớp 3C lên Tuyên truyền về nếp - HS theo dõi. 
sống đẹp cho học sinh.
- GV nhắc HS nghiêm túc theo dõi khi sinh 
hoạt dưới cờ.
4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
 ________________________________________
 Tập đọc
 NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON
 I. Yêu cầu cần đạt 
 - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ thể thơ tự do.
 - Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối 
với thế giới tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ
 - Yêu quý trẻ em.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động 
 - Cho HS thi đọc bài Lớp học trên đường và trả lời câu hỏi cuối bài . - Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào ? 
 - Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em ? 
 - GV nhận xét 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng : Tiếp tục chủ điểm Những chủ nhân tương lai, 
bài thơ Nếu trái đất thiếu trẻ em của nhà thơ Đỗ Trung Lai sẽ giúp các em hiểu: 
Trẻ em thông minh, ngộ nghĩnh, đáng yêu như thế nào, trẻ em quan trọng như 
thế nào đối với người lớn, đối với sự tồn tại của trái đất?2. Hướng dẫn HS luyện 
đọc và tìm hiểu bài
 2. Khám phá
 HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện đọc 
 - HS luyện đọc theo quy trình - HS phát âm đúng một số từ : Pô-pốp. 
 - GV đọc diễn cảm bài thơ . 
 HĐ 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
 + Nhân vật "Tôi " và nhân vật "Anh " trong bài thơ là ai? Vì sao chữ 
"Anh"được viết hoa ? 
 + Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua những 
chi tiết nào?
 + Tranh vẽ của các bạn có gì ngộ nghĩnh ? 
 + Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế nào ? 
 HĐ 3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
 - GV hướng dẫn 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ 
 - GV hướng dẫn đọc và thi đọc diễn cảm khổ thơ 2, biết đọc nhấn giọng 
và nghỉ hơi đúng.
 3. Vận dụng
 - Qua bài thơ, em cảm nhận được điều gì ? ( Em cảm nhận được tình yêu 
 thương của mọi người dành cho trẻ em)
 - GV cho HS nhắc lại nội dung của bài học. 
 - GV nhận xét và dặn HS HTL những khổ thơ, câu thơ em thích.
 ___________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia và vận 
dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính; giải bài toán liên quan đến tỉ số 
phần trăm. 
 II. Hoạt động dạy học
 1.Khởi động
 - Gọi học sinh lên bảng làm bài 5 4 1 4 1 4 4
 = hay Vậy x = 20 .
 x 5 x 5 4 20
 Giáo viên giải thích thêm cho học sinh rõ .
 - Nhận xét , đánh giá .
 2. Hướng dẫn luyện tập.
 Yêu cầu HS làm bài tập1(cột 1); Bài 2(cột 1); Bài 3. Nếu còn thời gian, 
GV hướng dẫn HS làm các bài tập còn lại.
 Bài 1: 
 - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập.
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở, HS làm vào bảng phụ. 
 - Gọi HS nêu kết quả bài làm.
 - Cả lớp nhận xét, bổ sung ( nếu cần ) . 
 - HS giải bài toán vào vở.Sau đó, đổi chéo vở để chữa.
 Bài 2:
 - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập.
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở
 - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
 - HS nhận xét, bổ sung – GV kết luận.
 a, 0,12 x x = 6 b, x : 2,5 = 4 c, 5,6 : x = 4
 x = 6 : 0,12 x = 4 x 2,5 x = 5,6 : 4
 x = 50 x = 10 x = 1,4
 Bài 3:
 - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập.
 - Gọi 1 HS tóm tắt bài toán rồi làm vào vở, 1 hs làm bảng phụ.
 H: Số kg đường bán trong ngày thứ ba chiếm bao nhiêu phần trăm?
 H: Biết cả ba ngày bán được 2400kg đường, hãy tính số kg đường tương 
ứng 25 %.
 - Chữa bài. (Đáp số: 600kg).
 3. Vận dụng
 - GV cho HS nhắc lại các kiến thức đã học.
 - GV nhận xét, tổng kết tiết học.
 _____________________________
Buổi chiều Khoa học
 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG 
 KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC
 I. Yêu cầu cần đạt
 Sau bài học, HS biết:
 - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị 
ô nhiễm. - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước và 
không khí ở địa phương.
 - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
 - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Hình vẽ trang 138,139 SGK.
 III. Hoạt động dạy học 
 1. Khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Bắn tên": Nêu những nguyên nhân làm 
cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá?(Mỗi HS chỉ nêu 1 nguyên nhân 
)
 - HS chơi trò chơi
 - Có nhiều nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy 
thoái:
 + Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lương thực tăng, đất trồng 
bị thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng, trong đó có 
biện pháp bón phân hóa học, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những việc 
làm đó khiến môi trường đất, nước bị ô nhiễm.
 + Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh 
cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất.
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng.
 2. Khám phá
 HĐ 1: Nguyện nhân làm ô nhiễm không khí và nước.
 - GV yêu cầu HS thảo luận để trả lời các câu hỏi :
 - HS hoạt động theo nhóm 4: Quan sát tranh minh họa trong SGK và trả 
lời câu hỏi.
 + Nguyên nhân nào dẫn dến ô nhiễm môi trường nước?
 + Nguyên nhân nào dẫn đến ô nhiễm không khí?
 +Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những ống dẫn dầu đi qua 
đại dường bị rò rỉ?
 + Tại sao một số cây trong hình bị trụi hết lá?
 + Nêu mối liên quan đến ô nhiễm môi trường không khí với ô nhiễm môi 
trường đất và nước?
 - Các nhóm quan sát các hình trang 138, 139 SGK để trả lời. Đại diện các 
nhóm trình bày .
 + Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí : khí thải, tiếng ồn do phương tiện 
giao thông và các nhà máy gây ra. + Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước : nước thải từ các thành phố, nhà 
máy, các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, bón phân hoá học chảy ra sông, 
biển; sự đi lại của tàu trên sông, biển, thải ra khí độc, dầu nhớt, 
 + Tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò 
rỉ dẫn đến hiện tượng biển bị ô nhiễm làm chết những động vật, thực vật sống ở 
biển và chết cả những loài chim kiếm ăn ở biển.
 + Trong không khí có chứa nhiều khí thải độc của các nhà máy, khu công 
nghiệp. Khi trời mưa cuốn theo những chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi 
trường đất, nước, khiến cho cây cối ở những vùng đó bị trụi lá và chết .
 - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
 - Trình bày kết quả
 HĐ 2: Tác động của ô nhiễm không khí và nước.
 + Liên hệ những việc làm của người dân địa phương em dẫn đến việc gây 
ô nhiễm môi trường không khí và nước.
 + Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước ?
 - HS làm việc theo nhóm.
 - Đại diện các nhóm trình bày.
 - Đun than tổ ong, vứt rác xuống ao, hồ, cho nước thải sinh hoạt chảy trực 
tiếp ra sông, ao, 
 + Ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con người; cây trồng và vật nuôi chậm 
lớn, 
 - HS đọc lại mục Bạn cần biết.
 3. Vận dụng
 - Nêu những tác động của người dân địa phương em làm ảnh hưởng đến 
môi trường ?
 - GV nhận xét tiết học.
 - GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các biện 
pháp bảo vệ môi trường; chuẩn bị trước bài “Một số biện pháp bảo vệ môi trư
ờng”.
 ___________________________
 Lịch sử
 KIỂM TRA CUỐI NĂM
 ( Đề chung của cả khối)
 ________________________________
 Địa lý
 KIỂM TRA CUỐI NĂM
 ( Đề chung của cả khối)
 _________________________________ Thứ ba ngày 14 tháng 5 năm 2024
 Thể dục
 TRÒ CHƠI: “ NHẢY ĐÚNG NHẢY NHANH ”VÀ “AI KÉO KHỎE ”
I. Yêu cần đạt
- Chơi hai trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh và ai kéo khỏe
-Tham gia và chơi trò chơi tương đối chủ động tích cực
II. Đồ dùng
- 4 quả bóng 
 III. Hoạt động dạy học
 Phần Nội dung TG Phương pháp tổ chức
 - GV tập trung HS phổ biến 2phút
 Phần nội dung bài học. - Tập theo đội hình 3 
 mở - Khởi động các khớp. 2phút hàng ngang
 đầu - Chơi trò chơi tại chỗ.
 3phút
 * Ôn tâng cầu bằng đùi và 8phút - Lớp trưởng điều khiển 
 chuyền cầu bằng mu bàn cả lớp tập. GV theo giõi, 
 Phần chân. sửa sai.
 cơ *Chơi trò chơi : Nhảy đúng 7phút - HS tập theo tổ.
 bản nhảy nhanh
 * Chơi trò chơi: Ai kéo 7 phút - GV hướng dẫn HS chơi.
 khỏe - HS chơi .
 Phần 
 kết - Tập một số động tác thả 2phút -Tập theo đội hình 3 hàng 
 thúc lỏng. ngang.
 - GV cùng HS hệ thống lại 2phút
 bài.
 - Nhận xét giờ học. 1phút
 ________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết thực hành tính và giải toán có lời văn.
 * BT cần làm: Bài 1(a,b,c), Bài 2a, Bài 3
 2. Năng lực chung
 II. Hoạt động dạy, học Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
 Nêu mục tiêu tiết học.
 Hoạt động 2 : Luyện tập:
 Bài tập 1: 
 -1 HS đọc nội dung yêu cầu BT. 
 - Cả lớp đọc thầm trong SGK.
 - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. ( HD chữa xem SGV)
 Bài tập 2: 
 - Mời 1 HS đọc yêu cầu.
 - GV hướng dẫn HS làm bài.
 - Cho HS làm vào nháp.
 - Mời 1 HS lên bảng chữa bài.- Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài tập 3: 
 - Mời 1 HS nêu yêu cầu.
 - Mời HS nêu cách làm.
 - Cho HS làm vào vở.
 - Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
 - Cả lớp và GV nhận xét
 Đáp số: 1,2 m.
 Bài tập 4: 
 - Mời 1 HS đọc yêu cầu.
 - GV hướng dẫn HS làm bài.
 - Cho HS làm bài vào vở, sau đó đổi vở kt chéo.
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 Đáp số: a) 30,8 km; b) 5,5,giờ.
 Bài tập 5: 
 - Khuyến khích HS làm bài tại lớp, nếu em nào không làm kịp thì cho làm 
vào tiết luyện buổi chiều. Chẳng hạn:
 8,75 x + 1,25 x = 20
 (8,75 + 1,25) x = 20
 10 x = 20
 x = 20 : 10
 x = 2
 3. Vận dụng
 - Gọi vài HS nhắc lại cách nhân, chia phân số.
 ____________________________
 Chính tả 
 SANG NĂM CON LÊN BẢY
 I. Yêu cầu cần đạt - Nhớ viết đúng chính tả khổ thơ 2; 3 của bài “ Sang năm con lên bảy ”.
 - Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
 - Giáo dục HS ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Cho HS viết trên giấy nháp tên một số cơ quan, tổ chức ở BT2 (tiết 
chính tả trước).
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Khám phá
 HĐ 1: Hướng dẫn HS nhớ viết
 - GV nêu yêu cầu của bài, 1 HS đọc to khổ thơ 2; 3 trong SGK.
 - 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ, cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét.
 - Cả lớp đọc lại 2 khổ thơ trong SGK để ghi nhớ.
 - HS gấp SGK, nhớ lại tự viết bài chính tả. 
 - GV chấm chữa bài, nêu nhận xét.
 HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 2: 
 - Một HS đọc yêu cầu BT2 cả lớp theo dõi. GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu 
của BT.
 - HS làm bài vào VBT sau đó GV cùng HS chữa bài.
 Bài 3:
 - HS đọc yêu cầu của BT. 
 - GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu.
 M : Công ty Giày da Phú Xuân 
 - HS suy nghĩ, mỗi em viết vào VBT ít nhất tên 1 cơ quan, xí nghiệp, công 
ty 
 - Sau thời gian quy định, đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Cả lớp và 
GV kết luận bổ sung tìm ra nhóm thắng cuộc.
 3. Vận dụng
 - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các tổ chức, cơ quan vừa luyện viết.
 ________________________________
Buổi chiều Khoa học
 MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
 I. Yêu cầu cần đạt 
 - Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường. 
 - Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường.
 - Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh 
môi trường.
 II. Đồ dùng dạy học - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
- Cho HS thi hỏi đáp theo câu hỏi:
+ Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô 
nhiễm ?
 + Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước ?
- GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Khám phá
 * Hoạt động 1: Quan sát 
 - GV yêu cầu HS quan sát các hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú 
ứng với hình nào ?
 - Làm việc cá nhân: quan sát các hình, đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú 
ứng với hình nào.
 - Gọi một số học sinh trình bày. Học sinh khác nhận xét bổ sung
 GV chốt ý đúng :
 + Hình 1 : b + Hình 2 : a + Hình 3: e
 + Hình 4 : c + Hình 5 : d
 - Thảo luận theo cặp: 
 + Các em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
 - Học sinh thảo luận và trình bày.
 - GV kết luận: Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của một quốc 
gia nào, một tổ chức nào. Đó là nhiệm vụ chung của tất cả chúng ta. Mỗi chúng 
ta, tuỳ lứa tuổi, công việc và nơi sống đều có thể góp phần bảo vệ môi trường.
 * Hoạt động 2 : Triển lãm
 - Làm việc theo nhóm 4: 
 + Sắp xếp các hình ảnh sưu tầm được về các biện pháp bảo vệ môi trường 
trên giấy khổ to. Mỗi nhóm tuỳ theo tranh ảnh sưu tầm được có thể sáng tạo 
cách sắp xếp và trình bày khác nhau.
 + Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày.
 + Các nhóm treo sản phẩm và cử người lên thuyết trình trước lớp.
 + Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
 3. Vận dụng
 - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ?
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học tiếp
 ___________________________
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Yêu cầu cần đạt
 - Tìm và kể được một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về việc gia 
đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác 
xã hội em cùng các bạn tham gia.
 - Biết sắp xếp thứ tự các sự việc thành một câu chuyện hợp lí ... cách kể 
giản dị, tự nhiên.
 - Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện .
 - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ, chăm sóc thiếu nhi.
 II. Tài liệu phương tiện
 - HS chuẩn bị câu chuyện, tranh ảnh.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - 1 HS kể lại câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về việc gia 
đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn 
phận của mình với gia đình và xã hội.
 2. Khám phá
 HĐ1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
 - 1 HS đọc hai đề bài.
 GV nêu y/c HS phân tích đề, gạch chân những từ quan trọng trong hai đề 
bài trên bảng lớp :
 1. Kể một câu chuyện mà em biết về gia đình, nhà trường hoặc xã hội 
chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi.
 2. Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp hoặc trong chi đội tham gia 
công tác xã hội .
 - Hai HS nối tiếp đọc gợi ý 1-2,cả lớp theo giỏi trong SGK để hiểu rõ 
những hành động hoạt động nào thể hiện sự chăm sóc bảo vệ thiếu nhi của gia 
đình và nhà trường, xã hội. 
 - Mỗi HS lập nhanh theo cách gạch đầu dòng dàn ý cho câu chuyện.
 HĐ 2: Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu 
chuyện.
 a. KC theo nhóm: 
 - Từng cặp HS dựa vào dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của 
mình, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 b. Thi kể chuyện trước lớp 
 - HS thi KC trước lớp, mỗi HS kể xong cùng các bạn đối thoại về nội 
dung ý nghĩa câu chuyện .
 - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện ý nghĩa hay nhất 
bạn kể chuyện hấp dẫn nhất trong tiết học.
 C. Vận dụng - GV nhận xét tiết học .
 - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. 
 ______________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt 
 Củng cố, luyện tập về:
 - Giải dạng toán về tính quãng đường trong CĐ đều, tính diện tích, thể 
tích hình, giải toán về tỉ số phần trăm.
 II. Hoạt động dạy học:
 HĐ1: Củng cố kiến thức
 Gọi HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang, thể tích 
hình hộp chữ nhật.
 - Cho HS nêu cách giải dạng toán về tỉ số phần trăm.
 HĐ2: Luyện tập – thực hành
 GV tổ chức, hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
 Bài 1: Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 7 giờ và đến tỉnh B lúc 11 giờ 45 phút. Ô 
tô đi với vận tốc 48 km/giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính quãng đường 
AB. 
 Bài 2: Một cái bể đựng nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2 m, 
chiều rộng 1,5 m và chiều cao 1,25 m.
 a) Tính xem bể đó chứa được bao nhiêu lít nước? ( biết rằng 1dm3 = 1 lít)
 b) Người ta dùng hết 1 số nước, hỏi trong bể còn lại bao nhiêu lít nước?
 3
 Bài 3: Một hình thang có đáy lớn 16 cm, đáy bé 14 cm và diện tích bằng 
diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 20 cm, rộng 15 cm. Tính chiều cao hình 
thang?
 Bài 4: Một cửa hàng có 500 kg gạo. Buổi sáng bán được 10 % số gạo đó, 
buổi chiều bán được 15 % số gạo đó. Hỏi số gạo còn lại là bao nhiêu ki-lô-gam?
 - HS tự làm sau đó chữa bài, nhận xét.
 `3. Củng cố, nhận xét
 - Nhận xét giờ học. Dặn HS về ôn bài.
 __________________________
 Thứ 4 ngày 15 tháng 5 năm 2024
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu gạch ngang)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học ở lớp 4 về dấu gạch ngang .
 - Nâng cao kĩ năng sử dụng dấu gạch ngang .
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Cho HS hát
 - Gọi HS đọc đoạn văn và trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Út Vịnh. 
 - GV nhận xét và tư vấn cho hs
 2. Luyện tập, thực hành
 Bài 1:
 - Gọi 2 HS đọc nối tiếp yêu cầu bài 1, cả lớp theo dõi .
 - 2 HS nêu nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang. GV nhận xét bổ 
sung, chốt lại lời giải đúng: (Treo bảng phụ ).
 Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu :
 1. Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại .
 2. Phần chú thích trong câu .
 3. Các ý trong một đoạn liệt kê .
 - Học sinh đọc từng câu, đoạn văn, làm bài vào VBT. Vài em làm vào bảng 
phụ.
 - HS phát biểu ý kiến. Chữa bài. 
 Bài 2: 
 - Một HS đọc bài tập 2, lớp đọc thầm nắm yêu cầu. 
 - Sau đó thảo luận theo nhóm 2 em: Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện 
Cái bếp lò. Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng trường hợp. 
 - HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 3 . Vận dụng
 - Em hãy nêu tác dụng của dấu gạch ngang ? Cho ví dụ ?
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu gạch ngang để dùng đúng dấu câu này 
khi viết bài
 _______________________________
 Tiếng việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 2 ( TIẾT 1 )
 I. Yêu cầu cần đạt - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ đọc khoảng 120 tiếng/ 
 phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, bài văn đã học; thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn 
 dễ nhớ; hiểu ND, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo y/c BT2, 3
 II. Đồ dùng dạy, học
 - Phiếu viết tên từng bài tâp đọc, HTL ở học kì II.
 III. Hoạt động dạy, học
1. Khởi động
 - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 2. Kiểm tra TĐ và HTL
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài.
 - HS đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo yêu 
 cầu của phiếu.
 - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho điểm theo hướng dẫn của Vụ 
 Giáo dục Tiểu học.
 3. Bài tập 2:
 - 1 HS đọc yêu cầu của BT.
 - 1 HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì? Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu 
 của BT.
 - Treo bảng tổng kết CN, VN của kiểu câu Ai làm gì? Giải thích, giúp HS 
 hiểu YC bài tập.
 - Gọi HS nêu đặc điểm của :
 + VN, CN trong câu kể Ai thế nào? 
 Thành phần Chủ ngữ Vị ngữ
 câu
 Đặc điểm
 Câu hỏi Ai (Cái gì, con gì)? Thế nào?
 Cấu tạo - Danh từ (cụm danh từ) - Tính từ (cụm tính từ)
 - Đại từ - Động từ (cụm động từ)
 Ví dụ: Cánh chim đại bàng rất khỏe.
 + VN, CN trong câu kể Ai là gì?
 Thành phần Chủ ngữ Vị ngữ
 câu
 Đặc điểm
 Câu hỏi Ai (Cái gì, con gì)? Là gì (là ai, là con gì)?
 Cấu tạo - Danh từ (cụm danh Là + danh từ (cụm danh 
 từ) từ)
 Ví dụ: Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.
 - Mở bảng nội dung cần ghi nhớ, gọi vài HS đọc lại. - HS làm bài vào vở, 4 HS làm vào phiếu học nhóm.
 - HS làm trên phiếu trình bày kết quả, cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời 
giải đúng.
 3. Vận dụng
 - GV cho HS đặt câu theo 3 mẫu câu đã học .
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn cả lớp xem lại kiến thức đã học về các loại trạng ngữ để chuẩn bị tốt 
cho tiết ôn tập sau.
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết tính giá trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng; giải các bài toán 
liên quan đến tỉ số phần trăm, chuyển động đều.
 * BT cần làm: Bài 1, Bài 2a, Bài 3
 II. Hoạt động dạy học
 Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
 Nêu MĐ, YC tiết học.
 Hoạt động 2: Luyện tập: (Cách tổ chức, hướng dẫn tương tự các tiết 
luyện tập chung trước).
 Bài tập 1:
- 1 HS đọc yêu cầu BT, cả lớp theo dõi SGK.
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
 Bài tập 2: 
 - Mời 1 HS đọc yêu cầu.
 - GV hướng dẫn HS làm bài.- Cho HS làm vào nháp.
 - Mời 1 HS lên bảng chữa bài.- Cả lớp và GV nhận xét.
 Kết quả là: a) 33; b) 3,1.
 Bài tập 3: 
 - Mời 1 HS nêu yêu cầu.- Mời HS nêu cách làm. 
 - Cho HS làm vào vở.- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 Đáp số: 47,5% và 52,5%
 Bài tập 4: Khuyến khích học sinh làm thêm
 - Mời 1 HS đọc yêu cầu.- GV hướng dẫn HS làm bài.
 - Một HS lên bảng trình bày bài làm của mình - Cả lớp và GV nhận xột.
 Đáp số: 8 640 quyển sách
 3. Củng cố- dặn dò
 - Nhận xét tiết học. __________________________________
 Kĩ thuật
 LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN ( TIẾT 2 )
I. Yêu cầu cần đạt
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô - bốt.
- Lắp được mô hình đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp, tháo các chi tiết của rô-bốt
 III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
- Nhảy dân vũ: Sa la la
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động khám phá – Thực hành
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- GV cho HS quan sát mẫu rô-bốt đã lắp sẵn.
- GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và đặt câu hỏi:
 H: Để lắp được rô-bốt cần lắp mấy bộ phận ?
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Hướng dẫn chọn các chi tiết.
- Lắp từng bộ phận.
- Lắp ráp mô hình mình chọn
Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm
- Các tổ đánh giá sản phẩm của nhau
- GV đánh giá sản phẩm
- Hướng dẫn tháo rời các chi tiết để xếp vào hộp.
3. Vận dụng
- H: Rô-bốt gồm những bộ phận nào ?
- Nhận xét giờ học và dặn dò chuẩn bị bài học sau
 ____________________________
 Thứ năm ngày 16 tháng 5 năm 2024
 Tiếng việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 2 ( TIẾT 2)
 I. Yêu cầu cấn đạt
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
 - Hoàn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ theo y/c BT2
 II. Đồ dùng dạy, học
 - Phiếu viết tên các bài TĐ, HTL như ở tiết 1.
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học. 2. Luyện tập, thực hành
 a. Kiểm tra TĐ, HTL
 Thực hiện như tiết 1.
 b. Hướng dẫn HS làm bài tập 2:
 Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu.
 Nhiệm vụ 1: Lập mẫu thống kê
 - GV hỏi:
 + Các số liệu về tỡnh hỡnh phỏt triển GD tiểu học của nước ta trong 
mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào?
 + Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc?
 + Bảng thống kê sẽ có mấy hàng ngang?
 - HS làm bài cá nhân.
 - Cho HS thi kẻ bảng thống kê trên bảng nhóm. 
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 Nhiệm vụ 2: Điền số liệu vào bảng thống kê
 - HS điền số liệu vào vào từng ô trống trong bảng. 
 - Một số HS làm vào phiếu.
 - HS dán phiếu lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét.
 - GV hỏi: So sánh bảng thống kê với bảng liệt kê trong SGK, các em thấy 
điểm gỡ khỏc?
 4. Bài tập 3:
 - HS đọc nội dung bài tập.
 - GV nhắc HS: để chọn được phương án trả lời đúng, phải xem bảng thống 
kê đó lập, gạch dưới ý trả lời đúng trong VBT. GV phát bút dạ và bảng nhóm 
cho 3 HS làm.
 - Những HS làm bài trên bảng nhóm treo bảng nhúm, trỡnh bày kết quả.
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 3. Vận dụng
 - Qua bài học, em được ôn lại những loại trạng ngữ nào ?
 - GV nhận xét giờ học. 
 - Dặn cả lớp ghi nhớ những kiến thức vừa ôn tập; những HS chưa kiểm tra 
tập đọc; HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc để chuẩn bị tốt 
cho tiết ôn tập sau.
 _____________________________
 Tiếng việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II ( TIẾT 3)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
 - Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo y/c của BT2,3 II. Đồ dùng dạy, học
 - Phiếu kiểm tra TĐ, HTL ở tiết 1.
 - Bút dạ, 4 phiếu học nhóm.
 - bảng phụ viết nội dung BT 3.
 III. Hoạt động dạy- học
 1. Khởi động
 - Cho HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Hoạt động thực hành
 a) Kiểm tra TĐ, HTL: (Thực hiện như tiết1)
 b) Hướng dẫn HS làm bài tập 2
 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài.
 Nhiệm vụ 1: Lập mẫu thống kê. (Hướng dẫn HS bằng hệ thống câu hỏi) :
 - Các số liệu về tình hình phát triển GD Tiểu học của nước ta trong mỗi 
năm học được thống kê theo những mặt nào?
 - Vậy, ta cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc?
 - Bảng thống kê sẽ có mấy hàng ngang
 - HS trao đổi cùng bạn lập bảng thống kê gồm 5 cột dọc và 5 hàng ngang 
trên vở nháp.
 - 3 HS lên bảng thi kẻ thật nhanh bảng thống kê. Cả lớp và GV nhận xét 
thống nhất mẫu đúng. GV dán lên bảng mẫu đúng đã kẻ sẵn ở bảng phụ.
 - HS kẻ bảng thống kê vào VBT.
 Nhiệm vụ 2: HS điền các số liệu vào từng ô trống trong bảng, 3 HS làm 
vào phiếu.
 * Kết quả thống kê: 
 Thống kê tình hình phát triển giáo dục Tiểu học Việt Nam
 (Từ năm học 2000 - 2001 đến 2004 - 2005)
 1) Năm học 2) Số 3) Số học sinh 4) Số giáo 5) Tỉ lệ HS 
 trường viên dân tộc thiểu 
 số
 2000 – 2001 13 859 9 741 100 355 900 15,2%
 2001 – 2002 13 903 9 315 300 359 900 15,8%
 2002 – 2003 14 163 8 815 700 363 100 16,7%
 2003 – 2004 14 346 8 346 000 366 200 17,7%
 2004 – 2005 14 518 7 744 800 362 400 19,1%
- Những HS làm bài trên phiếu treo lên bảng lớp, đọc.
- GV nhận xét; chấm điểm một số bài. - HS nêu nhận xét : So sánh bảng thống kê đã lập và bảng số liệu trong 
 SGK, em thấy có điểm gì khác nhau? 
 (Bảng thống kê đã lập cho thấy một kết quả có tính so sánh rất rõ rệt 
 giữa các năm học. Chỉ nhìn từng cột dọc, có thể thấy ngay các số liệu có tính so 
 sánh.).
 c) Bài tập 3: HS đọc nội dung bài tập.
 - HD HS xem bảng thống kê đã lập để thực hiện BT.
 - HS làm bài vào VBT- 3 em làm vào phiếu.
 Những HS làm vào phiếu treo bài lên bảng và trình bày. 
 Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
1. Vận dụng
 - Tìm hiểu và lập bảng thống kê sĩ số HS của từng lớp trong khối lớp 5:
 + Sĩ số
 + HS nữ
 + HS nam
 + Tỉ lệ % giữa nữ và nam.
 - GV nhận xét tiết học.
 _______________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 Giúp HS ôn tập củng cố về:
 - Tỉ số phần trăm và giải bài toán về tỉ số phần trăm.
 - Tính diện tích và chu vi của hình tròn.
 II. Hoạt động dạy học
 Phần 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi HS chữa bài, yêu cầu HS 
 giải thích cách làm.
 Bài 1: Khoanh vào C. 
 Bài 2: Khoanh vào C. 
 Bài 3: Khoanh vào D.
 Phần 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
 Bài 1: Đáp số: a) 314cm2 ; b) 62,8 cm.
 Bài 2: 
 Bài giải
 Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà (120% = 120 = 6 ) hay số tiền 
 100 5
 mua cá bằng 6 số tiền mua gà. Như vậy, nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng 
 5
 nhau thì số tiền mua cá gồm 6 phần như thế. Ta có sơ đồ sau:
 Số tiền mua gà: 
 Số tiền mua cá: 88 đồng
 ? đồng
 Đáp số: 48 000 đồng.
 IV. Nhận xét
 - Nhận xét tiết học và kết quả làm bài của HS.
 - Dặn HS về nhà xem trước bài tiết sau.
 ___________________________
 Buổi chiều Tiếng việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II ( TIẾT 4)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Lập được biên bản cuộc họp( theo y/c ôn tập ) đúng thể thức, đầy đủ ND 
cần thiết.
 II. Đồ dùng
 Ti vi
 1. Giới thiệu bài
 2. Luyện tập:
 - 1 HS đọc nội dung bài tập.
 - Cả lớp đọc thầm lại nội dung BT và trả lời câu hỏi:
 + Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
 + Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?
 - Nêu cấu tạo của 1 biên bản?
 - GV cùng HS trao đổi, thống nhất biên bản cuộc họp của chữ viết. GV treo 
lên bảng lớp mẫu biên bản đã chuẩn bị sẵn.
 - HS viết biên bản vào VBT theo mẫu trên. 3 HS làm vào phiếu.
 - HS tiếp nối nhau đọc biên bản. GV nhận xét, chấm điểm một số biên bản. 
 2 em làm trên phiếu dán lên bảng lớp, đọc bài.
 - Cả lớp bình chọn bạn viết biên bản giỏi nhất.
 3. Củng cố, dặn dò 
 - Nhận xét tiết ôn tập.
 - Dặn những HS viết biên bản chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại. Những HS 
kiểm tra đọc chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc. 
 _________________________________ 
 Đạo đức
 THỰC HÀNH CUỐI NĂM
 I. Yêu cầu cần đạt
 Qua bài học, HS thể hiện được: - Hiểu nội dung, ý nghĩa một số chuẩn mực hành vi đạo đức và pháp luật 
phù hợp với lứa tuổi HS lớp 5.
 - Biết nhận xét, đánh giá các ý kiến, quan niệm, hành vi, việc làm có liên 
quan đến các chuẩn mực đã học.
 - Yêu quê hương, đất nước; biết ơn tổ tiên; kính trọng người già, yêu 
thương em nhỏ, tôn trọng phụ nữ; đoàn kết hợp tác với bạn bè và những người 
xung quanh; có ý thức vượt khó, vươn lên trong cuộc sống; có trách nhiệm về 
hành động của mình; yêu hoà bình; có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
 II. Hoạt động dạy học
 Cách tổ chức:
 Hướng dẫn HS ôn tập, thực hành: 
 - GV lần lượt nêu câu hỏi về nội dung từng bài học (Các chuẩn mực, 
hành vi ĐĐ).
 - HS trả lời, HS khác nhận xét. 
 - GV nhận xét chốt lại kiến thức.
 III. Củng cố- dặn dò
 - HS nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ.
 - GV nhận xét tiết học.
 __________________________________
 Tiết đọc thư viện
 ĐỌC CẶP ĐÔI
 __________________________________
 Thứ sáu ngày 17 tháng 5 năm 2024
 Thể dục
 TRÒ CHƠI: “ LÒ CÒ TIẾP SỨC ”VÀ “LĂN BÓNG BẰNG TAY ”
 I. Yêu cần đạt
 - Chơi hai trò chơi: Lò cò tiếp sức và lăn bóng bằng tay
 -Tham gia và chơi trò chơi tương đối chủ động tích cực
 II. Đồ dùng
 - 4 quả bóng 
 III. Hoạt động dạy học
 Phần Nội dung TG Phương pháp tổ chức
 - GV tập trung HS phổ biến 2phút
 Phần nội dung bài học. - Tập theo đội hình 3 
 mở - Khởi động các khớp. 2phút hàng ngang
 đầu - Chơi trò chơi tại chỗ.
 3phút

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_35_nam_hoc_2023_2024_bach_thi_dao.docx