Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào

TUẦN 4 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2021 CHỦ ĐIÊM: CÁNH CHIM HÒA BÌNH Tập đọc NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý chính: Tố cáo chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho học sinh thi đọc phân vai cả 2 phần vở kịch. - GV nhận xét 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc: - 1 HS đọc bài - Cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn đọc và chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn + Luyện đọc từ khó: Xa-da-cô Xa-xa-ki, Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki. - Luyện đọc theo cặp - GV đọc lại toàn bài HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: HĐ nhóm 4: Thảo luận ? Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ khi nào ? ? Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào ? ? Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ lòng đoàn kết với Xa-da cô ? ? Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình ? ? Nếu được đứng trước tượng đài em sẽ nói gì với Xa-da-cô ? (Chúng tôi căm ghét chiến tranh/ Cái chết của bạn nhắc nhở chúng tôi phải biết yêu hoà bình, ). ? Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? (Câu chuyện tố cáo tôi ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới). HĐ3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 3. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm. - Cả lớp chia sẻ, giáo viên tư vấn C. Củng cố, dặn dò 3. Vận dụng - Nếu được đứng trước tượng đài, bạn sẽ nói gì với Xa-da-cô? - Em sẽ làm gì để bảo vệ hòa bình trên trái đất này ? 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS biết cộng trừ, nhân chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. - HS làm bài tập1 (2 ý đầu), bài 2(a,d), bài 3. Khuyến khích HS hoàn thành cả 3 bài. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Đồ dùng: Bảng phụ (Bài 3) III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung là ôn lại các kiến thức về hỗn số: + Hỗn số có đặc điểm gì ? + Phần phân số của HS có đặc điểm gì ? + Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số ta cần thực hiện như thế nào ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1 - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài vào vở, 2 em làm ở bảng để chữa bài. - Chữa bài, cho HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề toán. 9 9 - GV viết lên bảng: 3 ...2 , yêu cầu HS tìm cách so sánh 2 phân số trên. 10 10 - HS phát biểu cách so sánh. - GV nhận xét, kết luận. - HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài. - HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa bài. Lưu ý: Khi so sánh, cộng, trừ, nhân, chia hỗn số là chuyển các hỗn số thành PS rồi so sánh hoặc làm tính với các PS. Bài 3 - HS đọc đề bài - HS tự làm bài vào vở, 2 HS lên làm bài ở bảng. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. 17 23 14 Kết quả là: a) b) c) 14 d) . 6 21 9 - Gọi HS nhắc lại cách cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. 3. Vận dụng - Cho HS nêu lại cách chuyển đổi hỗn số thành phân số và ngược lại chuyển đổi phân số thành hỗn số. - GV nhận xét giờ học - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2021 Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. - HS làm bài tập 1. Khuyến khích HS hoàn thành cả 3 bài tập tại lớp. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" với nội dung: Viết số đo độ dài theo hỗn số. a. 2m 35dm = .......m b. 3dm 12cm = ...dm c. 4dm 5cm=.......dm d. 6m7dm =.........m - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. a. Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - GV gọi HS đọc đề bài toán 1. - Hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải bài toán, 1 HS làm bài ở bảng lớp. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55 Số lớn là: 121 - 55 = 66 Đáp số: Số bé: 55 ; Số lớn: 66. - Nhận xét bài bạn làm ở bảng. - Cho HS nhắc lại các bước giải bài toán tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó. b. Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - GV gọi HS đọc đề bài toán 2. - Hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải bài toán, 1 HS làm bài ở bảng lớp. Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 3 = 2 (phần) Số bé là: 192 : 2 x 3 = 288 Số lớn là: 288 + 192 = 480 Đáp số: Số bé: 288 ; Số lớn: 480. - Nhận xét bài bạn làm ở bảng. - Cho HS nhắc lại các bước giải bài toán tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 3. Hoạt động Luyện tập Bài 1 - HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng và giải bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ để chữa bài. - Nhận xét bài bạn làm ở bảng, chữa bài. Bài 2 - HS tự đọc đề, làm bài. - 1 HS làm bài ở bảng phụ. - Nhận xét bài bạn làm, đối chiếu chữa bài. Đáp số: 181 và 61. Bài 3. - HS tự làm bài. - Chữa bài, đối chiếu kết quả. 4. Vận dụng - GV nhận xét tiết học - Dặn dò học sinh chuản bị bài học tiếp - tóm tắt lại các bước giải 2 dạng toán điển hình trên. 5. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________ Luyện từ và câu TỪ TRÁI NGHĨA + LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cách nhau (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ(BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3). - Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phân biệt những từ trái nghĩa. - Tìm được từ trái nghĩa theo yêu cầu BT1 , BT2 (3 trong số 4 câu), BT3. - Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d); đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4; 5. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Bồi dưỡng từ trái nghĩa. II. Đồ dùng dạy học - Từ điển Tiếng Việt. Ti vi III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi Hộp quà bí mật đọc đoạn văn đoạn văn miêu tả có dùng từ đồng nghĩa. - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu phần nhận xét Bài tập 1 -1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm. - HS giải nghĩa từ chính nghĩa và phi nghĩa. - GV giải nghĩa lại và kết luận: Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa. * Tương tự với bài tập 2, 3. - HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK. * Giáo viên lưu ý, khắc sâu khái niệm từ trái nghĩa HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài tập, tìm những cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ,tục ngữ. - HS làm bài và chữa bài. ( Lời giải: đục/ trong; đen / sáng; rách/ lành; dở/ hay). Bài 2: Cách tổ chức tương tự bài 1. ( Lời giải: hẹp/ rộng; xấu/ đẹp; trên/ dưới). Bài 3: Hướng dẫn về nhà * Bài: Luyện tập Bài 1: HS đọc yêu cầu của BT1. HS làm và chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Ăn ít ngon nhiều. + Nắng chóng trưa, mưa chóng tối. + Ba chìm bày nổi. + Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho. Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở, 1em làm bảng phụ - Chữa bài: kết quả. ( Các từ trái nghĩa: lớn, già, dưới, sống). Bài 3: HS làm và chữa bài. - Các từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống: nhỏ, vụng, khuya. Bài 4 + 5: Hướng dẫn về nhà 3. Vận dụng - Tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau: Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc các thành ngữ, tục ngữ trong bài: ghi nhớ các từ trái nghĩa vừa học; viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 - 7 câu kể về gia đình em trong đó có sử dụng các cặp từ trái nghĩa. 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Kể chuyện TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù HS cần nắm được: - Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gon, rõ ràng các chi tiết trong truyện. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. - Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3.Phẩm chất Kể chuyện tự nhiên, chân thật. Chăm chú nghe kể nhận xét đúng. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi Bắn tên: Kể lại một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước của một người em biết. - GV nhận xét chung - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: GV kể chuyện - GV kể lần 1. - GV kể lần 2 + Tranh minh hoạ + Giải nghĩa từ khó. - HS theo dõi. HĐ2: Hướng dẫn học sinh kể - HS kể theo nhóm 4. - Các nhóm cử đại diện thi kể lại nội dung câu chuyện. - GV theo dõi và nhận xét. - HS thảo luận nhóm 2 về ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện nhóm trình bày – HS nhận xét. - GV nhận xét và chuẩn kiến thức. 3. Vận dụng - Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2021 Toán ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp đi bấy nhiêu lần) - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách " Rút về đơn vị "hoặc " Tìm tỉ số ". - HS làm bài 1, 2. Khuyến khích HS hoàn thành cả 3 bài tập. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Đồ dùng: Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi sau: + Nêu các bước giải bài toán tổng tỉ ? + Nêu các bước giải bài toán hiệu tỉ ? + Cách giải 2 dạng toán này có gì giống và khác nhau ? - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ. a. HS đọc ví dụ. - HS tự tìm quãng đường đi trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ rồi ghi kết quả vào bảng. ? Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được thay đổi thế nào? - HS trả lời - HS nhận xét. - GV chuẩn kiến thức. b. Giới thiệu bài toán và cách giải. - HS đọc bài toán. - HS tự giải bài toán. - GV nhận xét và gợi ý HS giải theo cách giải tìm tỉ số. - GV lưu ý HS khi gặp dạng toán này chỉ cần chọn 1 cách giải thích hợp . HĐ2. Luyện tập Bài 1: - Giải bằng cách “ Rút về đơn vị ”.HĐ cá nhân + Tìm số tiền mua 1 m vải + Tìm số tiền mua 7 m vải loại đó Bài 2: Gợi ý : Có thể giải bằng hai cách. - HS làm bài tập và chữa bài, 1em làm bảng phụ - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. - Chữa bài, nhận xét Bài 3: HS đọc đề, nêu tóm tắt bài toán. - HS làm và chữa bài, 1em lên trình bày ĐS: a, 84 người ; b, 60 người * GV hướng dẫn về nhà bài luyện tập ( trang 19 ) Bài 1: Yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi giải. Đáp số: 60 000 đồng Bài 2: Yêu cầu HS biết 2 tá bút chì là 24 bút chì, từ đó tóm tắt và giải. Đáp số: 10 000 đồng Bài 3+ 4:Tiến hành tương tự bài 1 3. Vận dụng - Cho HS làm bài theo tóm tắt sau: 30 sản phẩm: 6 ngày 45 sản phẩm:...ngày ? - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài “ Luyện tập". 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Tập đọc BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào. - Hiểu nội dung ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. - Học thuộc ít nhất một khổ thơ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Yêu thích đọc sách. II. Đồ dùng: Ti vi III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động - Cả lớp hát bài: Trái đất này là của chúng mình 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc: - 1 HS đọc bài. - GV hướng dẫn HS cách đọc. - HS đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ khó. - Luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài -1 HS đọc bài thơ - Cả lớp đọc thầm. - HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong SGK. ? Hình ảnh trái đất có gì đẹp ? ( Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh; có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển). ? Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói gì ? ( Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quí, cũng thơm ). ? Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất ? (Phải chống chiến tranh ). ? Bài thơ muốn nói với em điều gì ? ( Trái đất là của tất cả trẻ em/ .) HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm.- HS và GV nhận xét. 3. Vận dụng - Em sẽ làm gì để cho trái đất mãi mãi hòa bình - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài “Một chuyên gia máy xúc”; Hãy vẽ một bức tranh về trái đất theo trí tưởng tượng của em. 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Lịch sử XÃ HỘI VIỆT NAM TỪ CUỐI THỂ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết một vài điểm mới về kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX: + Về kinh tế xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, + Về xã hội xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân, - Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế - xã hội nước ta : do chính sách tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp. - Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các tầng lớp giai cấp mới trong xã hội. - Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở VN đầu thế kỉ XX. - Phong trào Đông Du là một phong trào yêu nước nhằm mục đích chống thực dân Pháp. 2. Năng lực chung - Bước đầu nhận biết mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội ( kinh tế thay đổi kéo theo sự thay đổi của xã hội). - Nhận thức được rằng mặc dù nước ta cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20 đã xuất hiện nhiều ngành nghề kinh tế, một số thành thị kinh tế phát triển mạnh nhưng đời sống nông dân và công nhân thì ngày càng kiệt quệ, khổ sở. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS lòng yêu quê hương, đất nước. - Giúp học sinh thêm ham học hỏi và tìm hiểu lịch sử dân tộc. II. Đồ dùng + Bản đồ hành chính Việt Nam III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và hỏi: Các em có suy nghĩ gì về xã hội Việt Nam cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20 ( HS trả lời theo suy nghĩ của mình). - GV giới thiệu bài: Vào cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX sau khi dập tắt những cuộc khởi nghĩa cuối cùng của phong trào Cần Vương, thực dân Pháp đặt ách thống trị và tăng cường bóc lột, vơ vét tài nguyên đất nước ta. Vậy cụ thể sự biến đổi này như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Những thay đổi về nền kinh tế nước ta * Thảo luận nhóm + Trình bày những chuyển biến về kinh tế của nước ta. + Trước khi Pháp xâm lược kinh tế nước ta chủ yếu có những ngành gì? + Những ngành kinh tế nào mới ra đời? Ngành công nghiệp phát triển những gì ? + Khi đó đời sống người lao động thế nào? * Các nhóm trình bày kết quả * Cả lớp chia sẻ, giáo viên chốt kiến thức Hoạt động 2: Những thay đổi của xã hội Việt Nam * Thảo luận cả lớp: + Trình bày những chuyển biến về xã hội của nước ta ? + Trước đây nước ta có những giai cấp nào? + Đầu thế kỷ 20 xuất hiện những tầng lớp mới nào? + Nêu những nét chính về đời sống của công nhân và nông dân Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX? * Trình bày kết quả thảo luận - Các nhóm chia sẻ - Giáo viên nhận xét, kết luận: + Chuyển biến về kinh tế: TD Pháp tăng cường khai mỏ, lập nhà máy,lập đồn điền,..vơ vét tì nguyên và bóc lột nhân dân ta. + Chuyển biến về xã hội: Xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới: giai cấp công nhân, nhà buôn, chủ xưởng, viên chức, trí thức.... Thành thị phát triển, nhưng đời sống nhân dân càng kiệt quệ. * Gọi 2 em nêu nội dung bài học * Bài: Phan Bội Châu và phong trào Đông Du HĐ 1: Tiểu sử Phan Bội Châu. Hướng dẫn HS về nhà tìm hiểu HĐ 2: Sơ lược về phong trào Đông Du - HS làm việc theo nhóm 4: đọc SGK trả lời câu hỏi: + Phong trào Đông Du diễn ra vào thời gian nào ? Ai là người lãnh đạo? Mục đích của phong trào là gì? + Nhân dân trong nước đã hưởng ứng phong trào như thế nào ? + Kết quả của phong trào Đông Du và ý nghĩa của phong trào ? - HS trình bày các nét chính. - GV nhận xét về kết quả thảo luận và hỏi: + Tại sao trong điều kiện khó khăn, thiếu thốn, nhóm thanh niên VN vẫn hăng say học tập ? + Tại sao chính phủ Nhật trục xuất Phan Bội Châu và những người du học * Gọi 2 em nêu nội dung bài học 3. Hoạt động tiếp nối - GV yêu cầu HS lập bảng so sánh tình hình kinh tế xã hội trước khi thực dân pháp xâm lược nước ta và sau khi thực dân pháp xâm lược nước ta theo 3 tiêu chí sau: + Các ngành nghề chủ yếu. + Các tầng lớp giai cấp trong xã hội + Đời sống nông dân và công nhân - Giáo viên nhận xét phần lập bảng của học sinh, sau đó tổng kết tiets học. giờ học. - Dặn học sinh về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông du. 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________ Thứ năm ngày 7 tháng 10 năm 2021 Toán ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN ( Tiếp) LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách" Rút về đơn vị "hoặc" Tìm tỉ số". - HS làm bài tập 1. Khuyến khích HS hoàn thành cả 3 bài tập. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị: Bảng phụ ; Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Chơi trò chơi: Trời mưa - Giới thiệu bài học 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ - GV giới thiệu ví dụ. - HS hoàn thiện bảng ở SGK. - HS trình bày cách làm. HS nhận xét. - GV nhận xét và chuẩn kiến thức. HĐ2: Bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ - 1HS đọc đề toán. Cả lớp đọc thầm. ? Bài toán cho ta biết gì và hỏi chúng ta điều gì ? - HS tìm cách giải bài toán. - HS trình bày cáh giải của mình. - GV nhận xét và chốt kiến thức. HĐ3: Luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi tìm ra cách giải. - HS làm và chữa bài. Đáp số: 14 người Bài 2: Yêu cầu HS tự giải. Tổ chức chữa bài. Đáp số: 14 ngày Bài 3: Tiến hành tương tự bài 1; 2. * GV hướng dẫn bài 1,2 ( trang 21) về nhà làm 3. Vận dụng - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: Mua 5 quyển sách cùng loại hết 45500 đồng. Hỏi mua 30 quyển sách như thế hết bao nhiêu tiền? - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Tập làm văn KIỂM TRA VIẾT I. Yêu cầu cần đạt - HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ như nội dung kiểm tra trong SGK. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu nhiệm vụ học tập. 2. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra - GV nhắc nhở HS làm bài. - HS theo dõi. 3. HS làm bài - HS làm bài viết - GV theo dõi. - GV thu bài. C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. _____________________________ Khoa học CÁC GIAI ĐOẠN CỦA CUỘC ĐỜI BÀI: TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù HS biết: - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Nêu được một số thay đổi về mặt sinh học và mối quan hệ xã hội của tuổi dậy thì. 2. Năng lực chung Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất Tự tìm hiểu về sự phát triển của cơ thể. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi - HS sưu tầm ảnh chụp của cá nhân lúc còn nhỏ hoặc của em bé. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi: + Nêu các quá trình của sự thụ thai ? + Phụ nữ mang thai thường được chia ra làm mấy thời kì ? + Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? + Chúng ta phải làm gì để thể hiện sự quan tâm đối với phụ nữ có thai? - Nhận xét. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Sưu tầm và giới thiệu ảnh. - GV y/c HS đem ảnh của mình hồi nhỏ hoặc của em bé rồi trả lời câu hỏi: Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì ? - Nhận xét, khen những em giới thiệu hay, rõ ràng. Hoạt động 2: Các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng ? - HS trong nhóm đọc thông tin trong khung chữ và xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào, cử 1 bạn ghi nhanh đáp án vào bảng. - Nhóm nào làm xong trước và đúng là thắng cuộc. Sau đó gọi HS nêu các đặc điểm nổi bật của từng lứa tuổi. - GV yêu cầu HS không nhìn SGK nói tóm tắt những ý chính về đặc điểm của từng lứa tuổi. - GV kết luận. Hoạt động 3: Đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người. - HS làm việc cá nhân: đọc thông tin trang 15 SGK và trả lời câu hỏi: Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm q/t đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người ? - Gọi một số HS trả lời câu hỏi. - GV kết luận. BÀI: TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ Hoạt động 1: Làm việc với SGK * Mục tiêu: - HS nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 16,17 SGK và thảo luận nhóm 2. + Nêu đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi? - Các nhóm trình bày kết quả, chia sẻ - GV nhận xét. 3. Vận dụng - Chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời ? - Cho HS nhắc lại kết luận SGK. - GV nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị bài sau - Tìm hiểu về giai đoạn tuổi dậy thì để có sự chuẩn bị tốt nhất khi chúng ta bước vào giai đoạn này. 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2021 Tập đọc MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn - Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhânViệt 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Giáo dục tình cảm với các nước trên thế giới II. Đồ dùng Bảng phụ, máy chiếu III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi: Truyền điện: đọc thuộc lòng bài thơ "Bài ca về trái đất" và trả lời câu hỏi - GV đánh giá - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc - 1 em đọc bài - HS đọc nối tiếp từng đoạn - 1em đọc chú giải - HS luyện đọc theo cặp - Một HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài * HĐ nhóm 4: Thảo luận - Anh Thuỷ gặp anh A- lếch-xây ở đâu ? - Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý ? - Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào ? - Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? * Tổ chức báo cáo – chia sẻ, nhận xét; GV trình chiếu câu trả lời HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV chọn đoạn 4 để luyện đọc; trình chiếu hướng dẫn HS đọc - Đọc lời của A-lếch-xây với giọng niềm nở, hồ hởi; chú ý cách nghỉ hơi: “ Thế là/Alếch-xây đa bàn tay vừa to/vừa chắc ra/nắm lấy bàn tay dầu mỡ của tôi lắc mạnh và nói ”. - HS luyện đọc theo cặp. - Cho HS thi đọc trước lớp. GV theo dõi uốn nắn. - Cả lớp nhận xét, chia sẻ 3. Vận dụng - Câu chuyện giữa anh Thuỷ và A-lếch-xây gợi cho em cảm nghĩ gì ? - Sưu tầm những tư liệu nói về tình hữu nghị, hợp tác giữa Việt Nam với các nước trên thế giới. - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS ôn luyện bài học và chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________ Chính tả MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC + Ê-MI-LI, CON ... I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn. - Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn, nắm được cách đánh dấu thanh trong các tiếng uô, ua (BT2), tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở (BT3) - Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng, hình thức thơ tự do. - Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của bài tập 2, tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 3. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học Ti vi III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS thi viết số từ khó, điền vào bảng mô hình cấu tạo từ các tiếng: tiến, biển, bìa, mía. - GV đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng HS chép các tiếng: biển, bìa, múa vào mô hình vần sau đó nêu quy tắc đánh dấu thanh từng tiếng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết 2 bài ( HD về nhà viết ) HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập BÀI: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC Bài 2: - HS viết vào VBT những tiếng chứa ôu, ua. - 2 HS lên bảng viết- nêu nhận xét về cách đánh dấu thanh Bài 3: - GV giúp HS tìm hiểu nghĩa các thành ngữ - HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô, ua. - HS làm bài. Chữa bài, nhận xét. BÀI: Ê-MI-LI, CON ... Bài 2: - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở - 1em làm bảng phụ - Chữa bài, nhận xét + Các tiếng chứa ưa: thưa, mưa, giữa + Các tiếng có chứa ươ: nước, ngược Bài 3: Cho HS đọc kĩ các câu thành ngữ và điền chỗ thiếu - Gọi học sinh đọc bài làm của mình làm - Cả lớp và giáo viên chia sẻ Kết quả: Cầu được ước thấy Năm nắng mười mưa Nước chảy đá mòn 3. Vận dụng - Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh của các tiếng: lúa, của, mùa, chùa - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh. 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Hoạt động giáo dục GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Nội dung: 1. Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần 4, phổ biến kế hoạch tuần 5. 2. Tuyên truyền giáo dục ý thức bảo vệ môi trường: Vẽ tranh tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường hoặc làm đồ dùng tái chế II. Chuẩn bị - HS chuẩn bị giấy màu, kéo, băng dính, bút màu, giấy A4 III. Các hoạt động chủ yếu Hoạt động 1: Sinh hoạt lớp A. Đánh giá hoạt động tuần 4 1. Các tổ báo cáo nội dung theo dõi của tổ trong tuần qua. 2. Lớp trưởng nhận xét hoạt động chung của lớp 3. Giáo viên đánh giá HĐ của lớp - Đi học chuyên cần, đúng giờ - Thực hiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ, phòng chống dịch - Ý thức học đã có nhiều tiến bộ, nhiều em tích cực xây dựng nội dung bài học; nhìn chung cả lớp hoàn thành khá tốt nội dung bài học ở lớp và ở nhà - Có 4 em tham gia cuộc thi TNTV, TNTT - Tham gia vệ sinh trường lớp sạch sẽ - Tham gia hỗ trợ HĐ thư viện - Tiếp tục chăm sóc bồn hoa, cây cảnh * Tồn tại: Một số em tính toán còn chậm, còn hạn chế khi giải toán có lời văn - Chữ viết, trình bày vở chưa đẹp B. Phổ biến kế hoạch tuần tiếp - Thực hiện đầy đủ quy định phòng chống dịch - Thực hiện đầy đủ bài học theo TKB - Tiếp tục duy trì các nề nếp của lớp - Hoàn thành tốt nội dung bài học ở lớp và ở nhà - Tiếp tục rèn chữ viết - Tiêp tục chăm sóc bồn hoa cây cảnh - Tiêp tục hoàn thành bài dự thi: Những kỉ niệm sâu sắc về thầy cô và mái trường thân yêu Hoạt động 2 : HĐGD: Tuyên truyền giáo dục ý thức bảo vệ môi trường 1. Chuẩn bị: - Giấy , bút màu để viết, vẽ làm sản phẩm bảo vệ môi trường. - Tận dụng các đồ vật đã qua sử dụng để làm đồ chơi. 2. Các bước tiến hành - Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em. H? + Nội dung bài hát nói về điều gì ? + Để bảo vệ môi trường, em cần phải làm gì? * HS tiến hành vẽ tranh Bảo vệ môi trường lên các tờ giấy GV đã chuẩn bị. - GV có thể mời một số HS chia sẻ các bức vẽ của mình. - GV khen ngợi một số HS đã biết thể hiện tình cảm yêu trường, yêu lớp và có những việc làm phù hợp để giúp trường lớp của mình ngày càng khang trang hơn, sạch sẽ hơn. * Làm đồ chơi từ các đồ vật đã qua sử dụng. * Chấm sản phẩm – nhận xét, tuyên dương 3. Hướng dẫn học sinh thu dọn sản phẩm - Nhận xét giờ học - Dặn dò học sinh chuẩn bị nội dung tiết học sau _______________________________
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_bach_thi_dao.docx