Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào

TUẦN 4 Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm GIÁO DỤC Ý THỨC PHÒNG TRÁNH PHÒNG DỊCH COVID 19 I. Yêu cầu cần đạt - Tuyên truyền cho HS biết mặc dầu dịch covid 19 đã lắng xuống song chúng ta vẫn không được chủ quan. - Học sinh nâng cao ý thức phòng tránh dịch covid 19 bằng cách tiêm đủ các mũi vac – xin phòng bệnh. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Diễn tiểu phẩm ( Lớp 4 A) Kịch bản Phòng tránh COVID - Diễn Thuyết: Sau 2 đợt bùng phát dịch covid, tất cả mọi người đều quay lại ổn định công việc, phía nhà trường thông báo cho học sinh các cấp đi học lại bình thường. -Anh Thư ( chạy lại ôm Thảo Nguyên): Tôi nhớ bà lắm!!! Lâu rồi không gặp sao bà béo như con lợn vậy !!!! Thảo Nguyên: Ở nhà nhiều, ai chả thế !! Bà cũng xem lại bà đi cũng chả khác gì con heo đâu!! Đức An:(bước vào): Mấy đứa con gái mấy bà mới buổi đầu đi học đã ôm ấp nhau rồi, lâu quá ko gặp nhớ nhau hay gì? Anh Thư: Đúng rồi đó, ai như ông không có ai để ôm, lêu lêu Thảo Nguyên: Thế đợt dịch này có đứa nào đi đâu chơi không? Đức An: Có mà đi chơi quanh nhà . Dịch thế này phong tỏa nghiêm ngặt nhà nào ở nguyên nhà đấy có được đi chơi đâu. Mà tôi còn bị dính F0 nữa nên phải ở nhà suốt cả mùa dịch !! Chán lắm!!! Thảo Nguyên: Thế ông có sao không? Fo có mệt không ? Đức An: : Bà bị đi là biết. Nó mệt lắm. Tui vừa đau đầu vừa sốt hết một tuần, đã thế còn phải nằm lì trên giường không làm gì được. Haizzzzz Anh Thư: Người ta bảo do ăn ở cả đấy, ông xem lại bản thân đi. Hai đợt dịch vừa rồi tớ có bị gì đâu, tớ miễn nhiễm với covid rồi!! Thảo Nguyên: Anh Thư ăn nói cẩn thận, đừng nói như thế!! “Ai rồi cũng bị F0 thôi. Câu đấy đang hot rầm rầm trên mạng xã hội kia kìa.” Anh Thư: (Cười đểu)Thế đến lúc đó minh sẽ lây cho bạn nhé! Thảo Nguyên: Thôi xin, không dám! Hôm thứ 7 tui mới tiêm mũi hai.Trời ơi!! tiêm xong kiểu ốm nguyên 1 ngày. Bây giờ còn dấu mũi tiêm này. Đức An, ông tiêm được bao nhiêu mũi rồi? Đức An: Tôi tiêm được 3 mũi rồi. Cái hôm phường phát loa khuyên người dân tiêm mũi 3- 4 là mẹ tôi đưa tôi đi tiêm luôn. Dù sao phòng dịch vẫn nên tốt hơn. Anh Thư: Sao mấy người tiêm nhiều thế! Tôi còn chưa tiêm mũi nào đây này! Đức An: Thật à? Tôi tưởng loa truyền thanh xã kêu gọi thế, bà cũng phải ít nhất đi tiêm một mũi rồi chứ? Anh Thư: Trước anh tôi tiêm mũi một xong ốm nặng lắm, sợ tôi tiêm bị phản ứng với thuốc nên bố mẹ không cho tôi đi tiêm. Mà có sao đâu, tôi vẫn bình thường đấy thôi! Có khi đừng đi tiêm tốt hơn đấy! Thảo Nguyên(cạn lời) : Rồi lỡ may bà dính f0 thì sao? Anh Thư: Thì bà có thấy đợt này Covid cũng bình thường hơn hẳn không? Covid bây giờ cũng chả khác ốm mấy đâu, chỗ tui cũng có mấy người bị covid giờ cách ly ở nhà vài ngày là khỏe rồi! Trường mình cũng thế bạn nào f0 nghỉ 10 ngày, f1 nghỉ 5 ngày rồi đi học lại đấy thôi. Thảo Nguyên: : Cũng đúng.....nhưng....... ( Cô bước vào lớp) Cô giáo: Chào các em! Cô tên là Khánh Ly, cô sẽ chủ nhiệm lớp kì này. Thôi chúng ta bắt đầu bài mới!! - Diễn Thuyết : Lớp học diễn ra bình thường và kết thúc một cách suôn sẻ. Trong 2 tuần tiếp không có dấu hiệu gì xảy ra, cả lớp vẫn học bình thường. Cho tới tuần thứ 3.......... -Thảo Nguyên: Này Đức An! Nghe bảo hôm thứ 6 cậu bị ốm à? - Đức An: Đúng rồi, học xong buổi thứ sáu tuần trước, tôi về mệt cả người rồi lăn ra ốm luôn. Bố mẹ tôi bảo do học nhiều, trước giờ học online mở máy tính vào học là xong, mà giờ học offline đi học cả sáng chiều nên chắc chưa quen. Mà uống thuốc cảm xong tôi khỏe hẳn mà, chủ nhật tôi vẫn về ngoại chơi bình thường. Thảo Nguyên: Thế bạn test chưa? Lỡ F0 thì sao? Đức An: Trời ơi! Tôi F0 rồi nên biết mà, nếu bị f0 thì nó ốm mệt lắm không giống cảm bình thường này đâu. Mà giờ test cũng mất 60 000 đồng, tiền đó để ăn quà vặt còn hơn. Anh Thư: (Đùa giỡn, vỗ vai Đức An) Thôi thôi, bạn cách xa tôi ra, lỡ f0 lại lây cho tớ mệt lắm. (Anh Thư bắt đầu ho vài tiếng) Thảo Nguyên: Miệng lưỡi thế đấy. Anh Thư có sao không, tui thấy bạn ho nãy giờ đó? Anh Thư: Chắc hôm thứ 6 bị lây cảm từ Đức An rồi. Hôm qua vẫn bình thường mà hôm nay sáng dậy , mình thấy hơi đau họng. Thảo Nguyên: Sao Anh Thư không xin nghỉ? Anh Thư: Xin nghỉ cái gì?(Cười) Mới ho thôi nghỉ cái gì. Tôi vẫn khỏe lắm . Chắc là chưa ăn sáng nên mệt chút thôi. *Tùng, tùng, tùng * ( Cô giáo bước vào lớp) Cô giáo: Chào các em. Chúng ta bắt đầu vào tiết 1. Diễn thuyết: Lớp học sôi động như bình thường! Nhưng tới tiết thứ 4. Cô giáo: Các em, cô có bài tập này, có ai xung phong lên bảng giải không? Cả lớp: Có ạ! Có ạ! Cô giáo: Anh Thư, cô mời em lên bảng giải! Anh Thư: Vâng ạ. (đang đứng dậy lên bục thì Anh Thư ngất , gục tại chỗ) Cả lớp: Cô ơi, bạn Anh Thư ngất rồi!!! Cô giáo: Các bạn mau giúp cô đỡ Anh Thư dậy đưa đi bệnh viện!!!! Diễn thuyết: Sau đó Anh Thư đươc nhập viện cấp cứu ngay....!! Anh Thư được bác sĩ kiểm tra và kêt luận là bị Covid nhưng do không có kháng thể trong người nên bệnh rất nặng! May bạn ấy được đưa tới kịp thời nên sẽ không ảnh hưởng quá nhiều tới cơ thể. Diễn thuyết: Sau 1 ngày ở trong phòng hồi sức cấp cứu thì Anh Thư đã đỡ hơn và được chuyển vào phòng bệnh cách ly bình thường. Sau khi ra viện, Anh Thư phải học online 1 tuần để đam bảo sức khỏe. Đến khi khỏi bệnh, Anh Thư đi học trở lại: Cô giáo: Các em, yên lặng! Sau một thời gian thì bạn Anh Thư đã khỏe hơn và đi học trở lại! Anh Thư, em có lời nào để nói với các bạn không? Anh Thư:(từ ngoài lớp bước vào) Em chào cô! Mình chào các bạn. Cho em xin lỗi cô và các bạn vì chủ quan không đề phòng tới Covid mà dẫn tới ảnh hưởng tới cô và cả lớp. Em hứa sau ba tháng nữa, em sẽ đi tiêm vác xin phòng covid ạ. Cô giáo: Không sao đâu. Không ai muốn mình bị covid cả, em chỉ là bị ảnh hưởng thôi! Em nhớ nghe theo lời bác sĩ tiêm đủ số mũi vac- xin để phòng tránh covid là được. Diễn Thuyết: Các bạn ạ! Mặc dầu dịch co vid 19 đã đi qua, tất cả mọi người đều quay lại với công việc trước đây, chúng ta đi học lại bình thường. Nhưng không vì thế mà chúng ta chủ quan, không nâng cao ý thức phòng tránh Co – vid 19. Trong giai đoạn hiện nay, để phòng tránh Covid 19 , mình và các bạn cần phải tiêm phòng đầy đủ các mũi vac – xin như bên ngành y tế đã tuyên truyền, các bạn nhé! ( Cả đội): Vở kịch của chúng mình đến đây là kết thúc. Xin chào các bạn! ______________________________ CHỦ ĐIÊM: CÁNH CHIM HÒA BÌNH Tập đọc NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý chính: Tố cáo chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự luyện đọc bài theo HD của GV - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn cách đọc, trả lời câu hỏi trong bài đọc - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết đọc diễn cảm và hiểu được ND bài tập đọc 3. Phẩm chất Yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Chơi trò chơi Hộp quà bí mật: Đọc phân vai cả 2 phần vở kịch. - GV nhận xét 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc: - 1 HS đọc bài - Cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn đọc và chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn + Luyện đọc từ khó: Xa-da-cô Xa-xa-ki, Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki. - Luyện đọc theo cặp - GV đọc lại toàn bài HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: HĐ nhóm 4: Thảo luận ? Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ khi nào ? ? Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào ? ? Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ lòng đoàn kết với Xa-da cô ? ? Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình ? ? Nếu được đứng trước tượng đài em sẽ nói gì với Xa-da-cô ? (Chúng tôi căm ghét chiến tranh/ Cái chết của bạn nhắc nhở chúng tôi phải biết yêu hoà bình, ). ? Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? (Câu chuyện tố cáo tôi ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới). HĐ3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 3. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm. - Cả lớp chia sẻ, giáo viên tư vấn 3. Vận dụng - Nếu được đứng trước tượng đài, bạn sẽ nói gì với Xa-da-cô? - Em sẽ làm gì để bảo vệ hòa bình trên trái đất này ? 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Toán ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp đi bấy nhiêu lần) - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách " Rút về đơn vị "hoặc " Tìm tỉ số ". - HS làm bài 1, 2. Khuyến khích HS hoàn thành cả 3 bài tập. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động tiếp thu KT - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn cách làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự giải được BT vận dụng 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi sau: + Nêu các bước giải bài toán tổng tỉ ? + Nêu các bước giải bài toán hiệu tỉ ? + Cách giải 2 dạng toán này có gì giống và khác nhau ? - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ. a. HS đọc ví dụ. - HS tự tìm quãng đường đi trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ rồi ghi kết quả vào bảng. ? Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được thay đổi thế nào? - HS trả lời - HS nhận xét. - GV chuẩn kiến thức. b. Giới thiệu bài toán và cách giải. - HS đọc bài toán. - HS tự giải bài toán. - GV nhận xét và gợi ý HS giải theo cách giải tìm tỉ số. - GV lưu ý HS khi gặp dạng toán này chỉ cần chọn 1 cách giải thích hợp . HĐ2. Luyện tập Bài 1: - Giải bằng cách “ Rút về đơn vị ”.HĐ cá nhân + Tìm số tiền mua 1 m vải + Tìm số tiền mua 7 m vải loại đó Bài 2: Gợi ý : Có thể giải bằng hai cách. - HS làm bài tập và chữa bài, 1em làm bảng phụ - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. - Chữa bài, nhận xét Bài 3: HS đọc đề, nêu tóm tắt bài toán. - HS làm và chữa bài, 1em lên trình bày ĐS: a, 84 người ; b, 60 người 3. Vận dụng - Cho HS làm bài theo tóm tắt sau: 30 sản phẩm: 6 ngày 45 sản phẩm:...ngày ? - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài “ Luyện tập". 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Chính tả ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng bài chính tả bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Nắm chắc về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2, BT3). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh viết đúng chính tả và đảm bảo tốc độ - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn tìm từ khó viết - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự làm được BT 3. Phẩm chất HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học - Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần để GV kiểm tra bài cũ và hướng dẫn bài tập 2. III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" với nội dung: + Cho câu văn: “Chúng tôi muốn thế giới này mãi mãi hoà bình”. + Hãy viết phần vần của các tiếng câu văn trên vào mô hình cấu tạo vần. - Giáo viên nhận xét - Nêu quy tắc đánh dấu thanh trong các tiếng của câu văn trên - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khởi động HĐ1: Hướng dẫn viết - GV đọc toàn bài chính tả. HS theo dõi SGK. - HS luyện viết tên nước ngoài và những từ dễ viết sai. HĐ2: HS viết chính tả - GV đọc HS viết chính tả. - GV đọc HS khảo bài. - Đổi vở kiểm tra lẫn nhau - GV nhận xét. HĐ3: Luyện tập Bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi. - 2 HS làm bài trên phiếu - Cả lớp làm vào vở bài tập Tiếng Việt. - Nhận xét bài Bài tập 3 - GV hướng dẫn HS thực hiện theo quy trình đã hướng dẫn. Quy tắc: + Trong tiếng “nghĩa” ( không có âm cuối): Đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi. + Trong tiếng “chiến” ( có âm cuối): Đặt dấu ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi. 3. Vận dụng - Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh các tiếng của cá từ sau: khoáng sản, thuồng luồng, luống cuống - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh chuẩn bị bài học tiếp 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Buổi chiều Kể chuyện TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù HS cần nắm được: - Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gon, rõ ràng các chi tiết trong truyện. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. - Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự nhìn tranh và kể được ND câu chuyện - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn khi kể trong nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự rút ra được ý nghĩa câu chuyện 3. Phẩm chất Kể chuyện tự nhiên, chân thật. Chăm chú nghe kể nhận xét đúng. II. Đồ dùng dạy học - Tranh kể chuyện III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động - Cả lớp vận động theo nhạc Vũ điệu Rửa tay 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: GV kể chuyện - GV kể lần 1. - GV kể lần 2 + Tranh minh hoạ + Giải nghĩa từ khó. - HS theo dõi. HĐ2: Hướng dẫn học sinh kể - HS kể theo nhóm 4. - Các nhóm cử đại diện thi kể lại nội dung câu chuyện. - GV theo dõi và nhận xét. - HS thảo luận nhóm 2 về ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện nhóm trình bày – HS nhận xét. - GV nhận xét và chuẩn kiến thức. 3. Vận dụng - Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Đạo đức CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù HS cần biết: - Thế nào là cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. - Bước đầu có khả năng ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến của mình. - Tán thành những hành vi đúng và không tán thành những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác,... 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh biết nhận lỗi khi làm sai - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn để hoàn thành bài tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự tìm cách xử lý phù hợp 3. Phẩm chất Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác. II. Đồ dùng dạy học - Thẻ màu, Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chia sẻ theo câu hỏi: Trò chơi: Trời mưa 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Noi theo gương sáng - HS kể về một số tấm gương đã có trách nhiệm với những việc làm của mình mà em biết. ? Bạn nhỏ đã gây ra chuyện gì? ? Bạn đã làm gì sau đó? ? Thế nào là người có trách nhiệm với việc làm của mình? - GV kể cho HS nghe một câu chuyện về người có trách nhiệm về việc làm của mình. Hoạt động 2: Em sẽ làm gì? - HS thảo luận nhóm 4: ? Em sẽ làm gì trong các tình huống sau: + Em gặp một vấn đề khó khăn nhưng không biết giải quyết thế nào? + Em đang ở nhà một mình thì bạn Hùng đến rủ em đi sang nhà bạn Lan chơi. + Em sẽ làm gì khi thấy bạn em vứt rác ra sân trường. + Em sẽ làm gì khi bạn em rủ em hút thuốc lá trong giờ ra chơi? - HS trình bày cách giải quyết tình huống – HS nhận xét. - GV nhận xét. Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai - HS thảo luận nhóm 2: - GV đưa ra tình huống: + Trong giờ ra chơi, bạn Hùng làm rơi hộp bút của bạn Lan nhưng lại đổ cho bạn Tú. + Em sẽ làm gì khi thấy bạn Tùng vứt rác ra sân trường? - HS sắm vai giải quyết tình huống – HS nhận xét. - GVnhận xét. 3. Vận dụng - Thực hiện mình là người có trách nhiệm. ? Thế nào là người có trách nhiệm với việc làm của mình? - GV nhận xét tiết học và dặn dò học sinh 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________________ Lịch sử XÃ HỘI VIỆT NAM TỪ CUỐI THỂ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết một vài điểm mới về kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX: + Về kinh tế xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, + Về xã hội xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân, - Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế - xã hội nước ta : do chính sách tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp. - Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các tầng lớp giai cấp mới trong xã hội. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh nắm được điểm mới về KT - XH - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn để tìm câu trả lời phù hợp nhất - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự lập được bảng so sánh 3. Phẩm chất - Giúp học sinh thêm ham học hỏi và tìm hiểu lịch sử dân tộc. II. Đồ dùng + Bản đồ hành chính Việt Nam III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi: Đi chợ 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Những thay đổi về nền kinh tế nước ta * Thảo luận nhóm + Trình bày những chuyển biến về kinh tế của nước ta. + Trước khi Pháp xâm lược kinh tế nước ta chủ yếu có những ngành gì? + Những ngành kinh tế nào mới ra đời? Ngành công nghiệp phát triển những gì ? + Khi đó đời sống người lao động thế nào? * Các nhóm trình bày kết quả * Cả lớp chia sẻ, giáo viên chốt kiến thức Hoạt động 2: Những thay đổi của xã hội Việt Nam * Thảo luận cả lớp: + Trình bày những chuyển biến về xã hội của nước ta ? + Trước đây nước ta có những giai cấp nào? + Đầu thế kỷ 20 xuất hiện những tầng lớp mới nào? + Nêu những nét chính về đời sống của công nhân và nông dân Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX? * Trình bày kết quả thảo luận - Các nhóm chia sẻ - Giáo viên nhận xét, kết luận: + Chuyển biến về kinh tế: TD Pháp tăng cường khai mỏ, lập nhà máy,lập đồn điền,..vơ vét tì nguyên và bóc lột nhân dân ta. + Chuyển biến về xã hội: Xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới: giai cấp công nhân, nhà buôn, chủ xưởng, viên chức, trí thức.... Thành thị phát triển, nhưng đời sống nhân dân càng kiệt quệ. * Gọi 2 em nêu nội dung bài học 3. Hoạt động tiếp nối - GV yêu cầu HS lập bảng so sánh tình hình kinh tế xã hội trước khi thực dân pháp xâm lược nước ta và sau khi thực dân pháp xâm lược nước ta theo 3 tiêu chí sau: + Các ngành nghề chủ yếu. + Các tầng lớp giai cấp trong xã hội + Đời sống nông dân và công nhân - Giáo viên nhận xét phần lập bảng của học sinh, sau đó tổng kết tiets học. giờ học. - Dặn học sinh về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông du. 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị” hoặc "Tìm tỉ số". - Bài tập cần làm: Bài 1,3,4: KK hoàn thành các bài còn lại 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động luyện giải bài toán quan hệ tỉ lệ - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn cách làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự giải được BT vận dụng 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị - Bảng phụ; Ti vi II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi: + Tiết học trước ta học giải dạng toán nào ? + Khi giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ cùng tăng hoặc cùng giảm ta có mấy cách giải ? Đó là những cách nào? - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: Yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi giải. Đáp số: 60 000 đồng Bài 2: Yêu cầu HS biết 2 tá bút chì là 24 bút chì, từ đó tóm tắt và giải. - HS làm và chữa bài. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - GV chữa 1 số bài mà đa số HS làm sai. Đáp số: 10 000 đồng Bài 3+ 4: Tiến hành tương tự bài 1 - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - GV chấm bài và chữa 1 số bài mà đa số HS làm sai. 3. Vận dụng - Cho HS giải bài toán theo tóm tắt sau: Dự định làm 8 ngày : 9 người. Thực tế giảm 2 ngày : .....người ? - GV nhận xét tiết học. 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Luyện từ và câu TỪ TRÁI NGHĨA I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cách nhau (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ(BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3). - Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phân biệt những từ trái nghĩa. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động phân tích VD để nắm được khái niệm từ trái nghĩa - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn cách làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự giải được BT vận dụng 3. Phẩm chất Bồi dưỡng từ trái nghĩa. II. Đồ dùng dạy học - Từ điển Tiếng Việt. Bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi Truyền điện: thi đọc đoạn văn đoạn văn miêu tả có dùng từ đồng nghĩa. - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu phần nhận xét Bài tập 1 -1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm. - HS giải nghĩa từ chính nghĩa và phi nghĩa. - GV giải nghĩa lại và kết luận: Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa. * Tương tự với bài tập 2, 3. - HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK. * Giáo viên lưu ý, khắc sâu khái niệm từ trái nghĩa HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài tập, tìm những cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ,tục ngữ. - HS làm bài và chữa bài. ( Lời giải: đục/ trong; đen / sáng; rách/ lành; dở/ hay). Bài 2: Cách tổ chức tương tự bài 1. ( Lời giải: hẹp/ rộng; xấu/ đẹp; trên/ dưới). Bài 3: HS thảo luận theo nhóm, rồi thi tiếp sức trả lời. GV nhận xét, chữa bài. 3. Vận dụng - Tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau: Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc các thành ngữ, tục ngữ trong bài: ghi nhớ các từ trái nghĩa vừa học; viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 - 7 câu kể về gia đình em trong đó có sử dụng các cặp từ trái nghĩa. 4. Điều chỉnh – bổ sung ___________________________________ Tập đọc BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào. - Hiểu nội dung ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. - Học thuộc ít nhất một khổ thơ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động luyện đọc đúng bài tập đọc - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn trả lời câu hỏi - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đọc diễn cảm bài thơ và rút ra ý nghĩa 3. Phẩm chất Yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh II. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động - Cả lớp hát bài: Trái đất này là của chúng mình 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc: - 1 HS khá đọc bài. - GV hướng dẫn HS cách đọc. - HS đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ khó. - Luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài -1 HS đọc bài thơ - Cả lớp đọc thầm. - HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong SGK. ? Hình ảnh trái đất có gì đẹp ? ( Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh; có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển). ? Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói gì ? ( Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quí, cũng thơm ). ? Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất ? (Phải chống chiến tranh ). ? Bài thơ muốn nói với em điều gì ? ( Trái đất là của tất cả trẻ em/ .) HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm.- HS và GV nhận xét. 3. Vận dụng - Em sẽ làm gì để cho trái đất mãi mãi hòa bình - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài “Một chuyên gia máy xúc”; Hãy vẽ một bức tranh về trái đất theo trí tưởng tượng của em. 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________ Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2022 Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI: HOÀNG ANH, HOÀNG YẾN I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang. - Thực hiện cơ bản đúng điểm số, quay phải, quay trái, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. - Bước đầu biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng khi chơi trò chơi “ Hoàng Anh, Hoàng Yến”. II. Đồ dùng dạy học - 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. Hoạt động dạy và học Nội dung Phương pháp Phần TG - GVnhận lớp, phổ biến nội dung 4 – 6p Đội hình 3 hàng ngang. yêu cầu giờ học Mở đầu - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Trò chơi: Tìm người chỉ huy. a. Đội hình đội hình đội ngũ: 18 - 20 - Theo đội hình 3 hàng - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng phút ngang. Cơ bản hàng,điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Lần 1,2 Tập cả lớp do GV điều khiển - Tập theo tổ - Từng tổ tập Lần 3, 4: Tập luyện theo tổ. Lần 5, 6 : Các tổ thi đua trình diễn - Đội hình trò chơi. b.Trò chơi vận động - GV hướng dẫn HS chơi trò chơi “ Hoàng Anh, Hoàng Yến”. HS chơi - Tập 1 số động tác thả lỏng 4- 6 p Đội hình 3 hàng ngang Kết thúc - Hệ thống lại bài - Nhận xét giờ học. _______________________________ Toán ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN ( Tiếp) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách" Rút về đơn vị "hoặc" Tìm tỉ số". - HS làm bài tập 1. Khuyến khích HS hoàn thành cả 3 bài tập. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động nắm được cách giải dạng toán quan hệ tỉ lệ - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn để tìm cách giải đúng - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự làm được BT vận dụng 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị: Bảng phụ ; Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Chơi trò chơi: Trời mưa - Giới thiệu bài học 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ - GV giới thiệu ví dụ. - HS hoàn thiện bảng ở SGK. - HS trình bày cách làm. HS nhận xét. - GV nhận xét và chuẩn kiến thức. HĐ2: Bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ - 1HS đọc đề toán. Cả lớp đọc thầm. ? Bài toán cho ta biết gì và hỏi chúng ta điều gì ? - HS tìm cách giải bài toán. - HS trình bày cáh giải của mình. - GV nhận xét và chốt kiến thức. HĐ3: Luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi tìm ra cách giải. - HS làm và chữa bài. Đáp số: 14 người Bài 2: Yêu cầu HS tự giải. Tổ chức chữa bài. Đáp số: 14 ngày Bài 3: Tiến hành tương tự bài 1; 2. 3. Vận dụng - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: Mua 5 quyển sách cùng loại hết 45500 đồng. Hỏi mua 30 quyển sách như thế hết bao nhiêu tiền? - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2022 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn những nét nổi bật để tả ngôi trường. - Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động nắm được cách lập dàn ý bài văn tả cảnh - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ với bạn để hoàn chỉnh đoạn văn - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn miêu tả 3. Phẩm chất Bỗi dưỡng sự yêu thích viết văn tả cảnh. II. Đồ dùng dạy học - Bút dạ, 3 tờ giấy khổ to; Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Vận động theo vũ điệu Nhạc thiếu nhi 2. Hoạt động khám phá Bài tập 1 - 1 vài HS trình bày kết quả quan sát ở nhà. - HS lập dàn ý chi tiết. 3 HS làm vào giấy khổ to. - HS trình bày dàn ý. GV mời 1 HS làm bài tốt trên giấy dán bài lên bảng. Cả lớp bổ sung hoàn chỉnh. VD về dàn ý * Mở bài: Giới thiệu bao quát + Trường nằm trên một khoảng đất rộng. + Ngôi trường nổi bật với mái ngói đỏ, tường vôi trắng, những hàng cây xanh bao quanh. * Thân bài: Tả từng phần của cảnh trường: + Sân trường: Sân xi măng rộng; giữa sân là cột cờ; trên sân có một số cây bàng, phượng, xà cừ toả bóng mát + Lớp học: Ba toà nhà hai tầng xếp thành hình chữ U. Các lớp học thoáng mát, có quạt trần, đèn điện.Tường lớp trang trí tranh, ảnh màu do HS tự sưu tầm, tự vẽ. + Vườn trường: Cây trong vườn. Hoạt động chăm sóc vườn cây. * Kết bài: Trường học của em mỗi ngày một đẹp hơn nhờ sự quan tâm của các thầy, các cô và chính quyền địa phương. Em rất yêu quí và tự hào về trường em Bài tập 2 - HS viết một đoạn văn phần thân bài. - Gọi 3-5 em trình bày bài, cả lớp nhận xét - GV nhận xét tư vấn. 3. Vận dụng - Trong đoạn văn em vừa viết thì em thích nhất hình ảnh nào ? Vì sao ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh tiếp tục hoàn chỉnh bài văn tả ngôi trường 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Tiết đọc thư viện CÙNG ĐỌC _____________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2; KK hoàn thành các bài còn lại 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động giải quyết các bài tập - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ với bạn để kiểm tra lẫn nhau - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự giải được BT vận dụng 3. Phẩm chất Yêu thích môn toán, cẩn thận, chính xác II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Chơi trò chơi: Trời - Đất- Nước (GV hô Trời, HS phải nêu tên được 1 con vật sống trên trời, hô Cá, HS phải nói được là Nước,...) - Gọi HS nhắc lại các cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán - HĐ cá nhân - Hướng dẫn chữa bài Đáp số: 50 quyển Bài 2. GV gợi ý để HS tìm ra cách giải bài toán. - HĐ cá nhân, 1em làm bảng phụ - Nhận xét, chữa bài Bài giải Với gia đình có 3 người thì tổng thu nhập của gia đình là: 800 000 x 3 = 2400 000 ( đồng) Với gia đình có 4 người mà tổng thu nhập không đổi thì bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người là:
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_bach_thi_dao.docx