Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào

TUẦN 4 Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm BIỂU DIỄN VĂN NGHỆ VỀ MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU I. Yêu cầu cần đạt - Giáo dục cho học sinh có ý thức xây dựng trường lớp xanh - sạch - đẹp - Thể hiện tình yêu mến, quan tâm đến trường lớp, thầy cô và bạn bè. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Múa hát (lớp 2A) bài: Mùa thu em tới trường HS theo dõi lớp 2A biểu diễn GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS xếp hàng ngay ngắn. tuần qua ( Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi múa hát lớp 2A biểu diễn - HS chú ý lắng nghe. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ - HS theo dõi tiết mục múa - HS vỗ tay khi lớp 2A biểu diễn xong ___________________________________ CHỦ ĐIÊM: CÁNH CHIM HÒA BÌNH Tập đọc NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý chính: Tố cáo chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự luyện đọc bài theo HD của GV - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn cách đọc, trả lời câu hỏi trong bài đọc - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết đọc diễn cảm và hiểu được ND bài tập đọc 3. Phẩm chất Yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Chơi trò chơi Hộp quà bí mật: Đọc phân vai cả 2 phần vở kịch. - GV nhận xét 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc: - 1 HS đọc bài - Cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn đọc và chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn + Luyện đọc từ khó: Xa-da-cô Xa-xa-ki, Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki. - Luyện đọc theo cặp - GV đọc lại toàn bài HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: HĐ nhóm 4: Thảo luận ? Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ khi nào ? ? Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào ? ? Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ lòng đoàn kết với Xa-da cô ? ? Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình ? ? Nếu được đứng trước tượng đài em sẽ nói gì với Xa-da-cô ? (Chúng tôi căm ghét chiến tranh/ Cái chết của bạn nhắc nhở chúng tôi phải biết yêu hoà bình, ). ? Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? (Câu chuyện tố cáo tôi ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới). HĐ3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 3. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm. - Cả lớp chia sẻ, giáo viên tư vấn 3. Vận dụng - Nếu được đứng trước tượng đài, bạn sẽ nói gì với Xa-da-cô? - Em sẽ làm gì để bảo vệ hòa bình trên trái đất này ? 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Toán ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp đi bấy nhiêu lần) - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách " Rút về đơn vị "hoặc " Tìm tỉ số ". - HS làm bài 1, 2. Khuyến khích HS hoàn thành cả 3 bài tập. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động tiếp thu KT - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn cách làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự giải được BT vận dụng 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi sau: + Nêu các bước giải bài toán tổng tỉ ? + Nêu các bước giải bài toán hiệu tỉ ? + Cách giải 2 dạng toán này có gì giống và khác nhau ? - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ. a. HS đọc ví dụ. - HS tự tìm quãng đường đi trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ rồi ghi kết quả vào bảng. ? Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được thay đổi thế nào? - HS trả lời - HS nhận xét. - GV chuẩn kiến thức. b. Giới thiệu bài toán và cách giải. - HS đọc bài toán. - HS tự giải bài toán. - GV nhận xét và gợi ý HS giải theo cách giải tìm tỉ số. - GV lưu ý HS khi gặp dạng toán này chỉ cần chọn 1 cách giải thích hợp . HĐ2. Luyện tập Bài 1: - Giải bằng cách “ Rút về đơn vị ”.HĐ cá nhân + Tìm số tiền mua 1 m vải + Tìm số tiền mua 7 m vải loại đó Bài 2: Gợi ý : Có thể giải bằng hai cách. - HS làm bài tập và chữa bài, 1em làm bảng phụ - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. - Chữa bài, nhận xét Bài 3: HS đọc đề, nêu tóm tắt bài toán. - HS làm và chữa bài, 1em lên trình bày ĐS: a, 84 người ; b, 60 người 3. Vận dụng - Cho HS làm bài theo tóm tắt sau: 30 sản phẩm: 6 ngày 45 sản phẩm:...ngày ? - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài “ Luyện tập". 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Buổi chiều Khoa học TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. * GDKNS: + Kĩ năng nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói riêng. + Phương pháp: Làm việc theo nhóm. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ với bạn khi thực hiện trò chơi - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự rút ra kết luận 3. Phẩm chất Thích tìm hiểu về khoa học. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi Hộp quà bí mật: bắt thăm các hình 1, 2, 3, 5 của bài 6. Bắt được hình vẽ nào thì nói về lứa tuổi ấy. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Làm việc với SGK * Mục tiêu: - HS nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 16,17 SGK và thảo luận nhóm 2. + Nêu đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi? - Các nhóm trình bày kết quả, chia sẻ - GV nhận xét. Hoạt động 2: Trò chơi: Ai ? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? * Mục tiêu: - Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già đã học ở phần trên. - HS xác định được bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời. * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm: Giới thiệu cho nhau nghe - HS thảo luận và trình bày kết quả thảo luận. - HS nhận xét - GV nhận xét, khen ngợi. * Kết luận: - Chúng ta đang ở vào giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay nói cách khác là ở vào tuổi dậy thì. - Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời sẽ giúp chúng ta hình dung được sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần và mối quan hệ xã hội sẽ diễn ra như thế nào. Từ đó, chúng ta sẵn sàng đón nhận mà không sợ hãi, bối rối, đồng thời còn giúp chúng ta có thể tránh được những nhược điểm hoặc sai lầm có thể xẩy ra đối với mỗi người ở vào lứa tuổi của mình. 3. Vận dụng - Giới thiệu với các bạn về những thành viên trong gia đình bạn và cho biết từng thành viên đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời ? - HS nêu nội dung chính của bài. - GV nhận xét tiết học và dặn dò học sinh 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Lịch sử XÃ HỘI VIỆT NAM TỪ CUỐI THỂ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết một vài điểm mới về kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX: + Về kinh tế xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, + Về xã hội xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân, - Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế - xã hội nước ta : do chính sách tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp. - Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các tầng lớp giai cấp mới trong xã hội. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh nắm được điểm mới về KT - XH - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn để tìm câu trả lời phù hợp nhất - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự lập được bảng so sánh 3. Phẩm chất - Giúp học sinh thêm ham học hỏi và tìm hiểu lịch sử dân tộc. II. Đồ dùng + Bản đồ hành chính Việt Nam III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi: Đi chợ 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Những thay đổi về nền kinh tế nước ta * Thảo luận nhóm + Trình bày những chuyển biến về kinh tế của nước ta. + Trước khi Pháp xâm lược kinh tế nước ta chủ yếu có những ngành gì? + Những ngành kinh tế nào mới ra đời? Ngành công nghiệp phát triển những gì ? + Khi đó đời sống người lao động thế nào? * Các nhóm trình bày kết quả * Cả lớp chia sẻ, giáo viên chốt kiến thức Hoạt động 2: Những thay đổi của xã hội Việt Nam * Thảo luận cả lớp: + Trình bày những chuyển biến về xã hội của nước ta ? + Trước đây nước ta có những giai cấp nào? + Đầu thế kỷ 20 xuất hiện những tầng lớp mới nào? + Nêu những nét chính về đời sống của công nhân và nông dân Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX? * Trình bày kết quả thảo luận - Các nhóm chia sẻ - Giáo viên nhận xét, kết luận: + Chuyển biến về kinh tế: TD Pháp tăng cường khai mỏ, lập nhà máy,lập đồn điền,..vơ vét tì nguyên và bóc lột nhân dân ta. + Chuyển biến về xã hội: Xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới: giai cấp công nhân, nhà buôn, chủ xưởng, viên chức, trí thức.... Thành thị phát triển, nhưng đời sống nhân dân càng kiệt quệ. * Gọi 2 em nêu nội dung bài học 3. Hoạt động tiếp nối - GV yêu cầu HS lập bảng so sánh tình hình kinh tế xã hội trước khi thực dân pháp xâm lược nước ta và sau khi thực dân pháp xâm lược nước ta theo 3 tiêu chí sau: + Các ngành nghề chủ yếu. + Các tầng lớp giai cấp trong xã hội + Đời sống nông dân và công nhân - Giáo viên nhận xét phần lập bảng của học sinh, sau đó tổng kết tiets học. giờ học. - Dặn học sinh về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông du. 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Địa lí SÔNG NGÒI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam. - Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu với sông ngòi. - Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) một số sông chính của Việt Nam: sông Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã... - Cần có ý thức khai thác nguồn tài nguyên sông hợp lí. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động nắm được đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ với bạn khi thực hiện HĐ 2 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời câu hỏi vận dụng 3. Phẩm chất Yêu quý, bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học - Quả địa cầu; Ti vi III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi: + Nước ta thuộc đới khí hậu nào ? + Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta? - GV nhận xét. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc - HS quan sát hình 1 SGK và trả lời câu hỏi sau: + Nước ta có nhiều sông hay ít sông so với các nước mà em biết? + Kể tên và chỉ trên hình 1 vị trí một số sông ở Việt Nam. + Ở miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào? + Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung. - HS trình bày kết quả. - 1 số HS chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam các sông chính. - GV nhận xét và chốt kiến thức. Hoạt động 2: Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sông có nhiều phù sa - HS đọc SGK, quan sát hình 2, 3 và thảo luận nhóm 4 hoàn thành bảng sau: Thời gian Đặc điểm Ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất - HS trình bày kết quả làm việc - HS nhận xét. - GV nhận xét và chuẩn kiến thức. + Màu nước của con sông ở địa phương em vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không? Tại sao? Hoạt động 3: Vai trò của sông ngòi - HS kể về vai trò của sông ngòi. - GV nhận xét và chuẩn kiến thức. 3. Vận dụng - Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ do sông nào bồi đắp? - Kể tên một số nhà máy thuỷ điện của nước ta? - Yêu cầu HS nhắc lại một số đặc điểm chính của sông ngòi Việt Nam. - GV nhận xét tiết học. 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________ Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2023 Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI: HOÀNG ANH, HOÀNG YẾN I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang. - Thực hiện cơ bản đúng điểm số, quay phải, quay trái, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. - Bước đầu biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng khi chơi trò chơi “ Hoàng Anh, Hoàng Yến”. II. Đồ dùng dạy học - 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. Hoạt động dạy và học Nội dung TG Phương pháp Phần - GVnhận lớp, phổ biến nội dung 4 – 6p Đội hình 3 hàng ngang. yêu cầu giờ học Mở đầu - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Trò chơi: Tìm người chỉ huy. a. Đội hình đội hình đội ngũ: 18 - 20 - Theo đội hình 3 hàng - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng phút ngang. Cơ bản hàng,điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Lần 1,2 Tập cả lớp do GV điều khiển - Tập theo tổ - Từng tổ tập Lần 3, 4: Tập luyện theo tổ. Lần 5, 6 : Các tổ thi đua trình diễn - Đội hình trò chơi. b.Trò chơi vận động - GV hướng dẫn HS chơi trò chơi “ Hoàng Anh, Hoàng Yến”. HS chơi - Tập 1 số động tác thả lỏng 4- 6 p Đội hình 3 hàng ngang Kết thúc - Hệ thống lại bài - Nhận xét giờ học. _______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị” hoặc "Tìm tỉ số". - Bài tập cần làm: Bài 1,3,4: KK hoàn thành các bài còn lại 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động luyện giải bài toán quan hệ tỉ lệ - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn cách làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự giải được BT vận dụng 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị - Bảng phụ; Ti vi II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi: + Tiết học trước ta học giải dạng toán nào ? + Khi giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ cùng tăng hoặc cùng giảm ta có mấy cách giải ? Đó là những cách nào? - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: Yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi giải. Đáp số: 60 000 đồng Bài 2: Yêu cầu HS biết 2 tá bút chì là 24 bút chì, từ đó tóm tắt và giải. - HS làm và chữa bài. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - GV chữa 1 số bài mà đa số HS làm sai. Đáp số: 10 000 đồng Bài 3+ 4: Tiến hành tương tự bài 1 - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - GV chấm bài và chữa 1 số bài mà đa số HS làm sai. 3. Vận dụng - Cho HS giải bài toán theo tóm tắt sau: Dự định làm 8 ngày : 9 người. Thực tế giảm 2 ngày : .....người ? - GV nhận xét tiết học. 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Chính tả ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng bài chính tả bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Nắm chắc về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2, BT3). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh viết đúng chính tả và đảm bảo tốc độ - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn tìm từ khó viết - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự làm được BT 3. Phẩm chất HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học - Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần để GV kiểm tra bài cũ và hướng dẫn bài tập 2. III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" với nội dung: + Cho câu văn: “Chúng tôi muốn thế giới này mãi mãi hoà bình”. + Hãy viết phần vần của các tiếng câu văn trên vào mô hình cấu tạo vần. - Giáo viên nhận xét - Nêu quy tắc đánh dấu thanh trong các tiếng của câu văn trên - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khởi động HĐ1: Hướng dẫn viết - GV đọc toàn bài chính tả. HS theo dõi SGK. - HS luyện viết tên nước ngoài và những từ dễ viết sai. HĐ2: HS viết chính tả - GV đọc HS viết chính tả. - GV đọc HS khảo bài. - Đổi vở kiểm tra lẫn nhau - GV nhận xét. HĐ3: Luyện tập Bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi. - 2 HS làm bài trên phiếu - Cả lớp làm vào vở bài tập Tiếng Việt. - Nhận xét bài Bài tập 3 - GV hướng dẫn HS thực hiện theo quy trình đã hướng dẫn. Quy tắc: + Trong tiếng “nghĩa” ( không có âm cuối): Đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi. + Trong tiếng “chiến” ( có âm cuối): Đặt dấu ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi. 3. Vận dụng - Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh các tiếng của cá từ sau: khoáng sản, thuồng luồng, luống cuống - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh chuẩn bị bài học tiếp 4. Điều chỉnh – bổ sung _________________________________ Buổi chiều Khoa học VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Sau bài học, HS có khả năng - Xác định những việc nên làm và không nên làm để giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. - Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. * GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức về những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ thể, bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thỡ; xác định giá trị của bản thân. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh nắm được những việc làm và không nên làm - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ với bạn khi thực hiện HĐ2 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời đúng câu hỏi vận dụng 3. Phẩm chất Tự tìm hiểu về sự phát triển của cơ thể. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung sau: + Nêu các giai đoạn phát triển của con người ? + Nêu đặc điểm của con người trong giai đoạn vị thành niên? + Nêu đặc điểm của con người trong giai đoạn trưởng thành? + Nêu đặc điểm của con người trong giai đoạn tuổi già? - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Động não Mục tiêu: HS nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. - Cách tiến hành - GV giảng và nêu vấn đề + Ở tuổi dậy thì, các tuyến mồ hôi và tuyến dầu ở da hoạt động mạnh. + Mồ hôi có thể gây ra mùi hôi, nếu để đọng lại lâu trên cơ thể, đặc biệt là ở các chỗ kín sẽ gây ra mùi khó chịu. + Tuyến dầu tạo ra chất mỡ nhờn làm cho da, đặc biệt là da mặt trở nên nhờn. Chất nhờn là môi trường thuận lợi cho các vi khuẩn phát triển và tạo thành mụn"trứng cá”. - Vậy ở tuổi này, chúng ta nên làm gì để cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh bị mụn “ trứng cá”? - HS trình bày ý kiến - GV ghi bảng một số việc làm và yêu cầu HS nêu tác dụng của từng việc làm đã kể trên. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập - GV chia HS thành các nhóm theo giới tính và phát phiếu học tập: Nhóm nam: Phiếu “ Vệ sinh cơ quan sinh dục nam”(Số 1) Nhóm nữ: Phiếu “ Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ”( Số 2) - HS thảo luận theo nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét, chia sẻ Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận Mục tiêu: HS xác định được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và về tinh thần ở tuổi dậy thì. Cách tiến hành: GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2: - Quan sát các hình 4, 5, 6, 7.trang 19 SGK và trả lời câu hỏi: + Chỉ và nói nội dung của từng hình + Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì? - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - HS nhận xét - GV nhận xét * Kết luận: Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập thể dục thể thao, vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt đối không được sử dụng các chất gây nghiện như thuốc lá, rượu, ; không xem phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh. 3. Vận dụng - Nếu bạn bè rủ em hút thuốc thì em sẽ làm gì ? - Hãy viết một đoạn văn để tuyên truyền, vận động các bạn trong lớp tránh xa các chất kích thích, gây nghiện. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh ôn luyện bài học và chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________________ Kể chuyện TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù HS cần nắm được: - Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gon, rõ ràng các chi tiết trong truyện. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. - Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự nhìn tranh và kể được ND câu chuyện - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn khi kể trong nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự rút ra được ý nghĩa câu chuyện 3. Phẩm chất Kể chuyện tự nhiên, chân thật. Chăm chú nghe kể nhận xét đúng. II. Đồ dùng dạy học - Tranh kể chuyện III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động - Cả lớp vận động theo nhạc Vũ điệu Rửa tay 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: GV kể chuyện - GV kể lần 1. - GV kể lần 2 + Tranh minh hoạ + Giải nghĩa từ khó. - HS theo dõi. HĐ2: Hướng dẫn học sinh kể - HS kể theo nhóm 4. - Các nhóm cử đại diện thi kể lại nội dung câu chuyện. - GV theo dõi và nhận xét. - HS thảo luận nhóm 2 về ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện nhóm trình bày – HS nhận xét. - GV nhận xét và chuẩn kiến thức. 3. Vận dụng - Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Kĩ thuật SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Trình bày được tác dụng của điện thoại; nhận biết được các bộ phận cơ bản của điện thoại; nhận biết được các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại. - Ghi nhớ được các số điện thoại của người thân và các số điện thoại khẩn cấp khi cần thiết. - Sử dụng điện thoại an toàn, tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với quy tắc giao tiếp. 2. Phẩm chất : Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được về điện thoại để sử dụng trong đời sống hằng ngày. 3. Năng lực: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được về điện thoại để sử dụng trong đời sống hằng ngày. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - Tranh ảnh các loại điện thoại - Tivi 2. Học sinh: - Tranh ảnh các loại điện thoại III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Mở đầu - GV nêu tình huống: Bố Minh công tác xa nhà, phải mấy tháng bố mới về một lần. Tối nay Minh rất nhớ Bố và muốn khoe với về việc tốt chiều nay Minh đã làm khi nhặt được chiếc ví đánh rơi và trả lại cho người bị mất. Theo em có cách nào để Minh có thể kể với Bố về việc làm tốt đó? - GV gợi ý để HS có thể đưa ra rất nhiều ý tưởng, cách thức để Minh liên lạc với Bố, tuy nhiên cách mà hiệu quả và nhanh nhất hiện nay đó chính là sử dụng điện thoại để liên lạc (gọi điện bình thường, gọi hình ảnh ) +Em có biết các tính năng của điện thoại, cách sử dụng nó như thế nào cho hiệu quả? - Giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức mới *HĐ1. Tìm hiểu về tác dụng và các bộ phận cơ bản của điện thoại - GV chia nhóm học sinh theo bàn +Nhiệm vụ 1: Nhóm hãy thảo luận và liệt kê tất cả những tác dụng của điện thoại mà em biết. - GV chốt lại một số tác dụng chính của điện thoại (lưu ý: phân biệt điện thoại cố định và điện thoại di động), ngoài ra các tác dụng khác mà học sinh nêu có thể coi là tác dụng phụ của điện thoại và ngày càng được phát triển khi công nghệ phát triển. +Nhiệm vụ 2: Thực hiện nhiệm vụ tìm hiểu về các bộ phận cơ bản của điện thoại - GV cho học sinh quan sát ảnh của một loại điện thoại và yêu cầu học sinh thảo luận nêu tên các bộ phận của điện thoại - GV cho các nhóm dán kết quả lên bảng và nhận xét, chốt lại nội dung kiến thức về cấu tạo của điện thoại. (Lưu ý chỉ giới thiệu các bộ phần bên ngoài liên quan tới sử dụng điện thoại). - GV lưu ý mở rộng thêm về những tính năng và và sự đa dạng về cấu tạo, kiểu dáng của điện thoại *HĐ2. Tìm hiểu về các biểu tượng và các chức năng hoạt động của điện thoại. - GV sử dụng một số câu hỏi để học sinh phát hiện ra các tín hiệu, biểu tượng trạng thái của điện thoại. +Khi nhấc điện thoại bàn lên các em nghe thấy âm thanh gì? +Sau khi bấm số điện thoại để thực hiện cuộc gọi sẽ có âm thanh như thế nào? +Để thực hiện cuộc gọi thì cần bấm vào biểu tượng nào trên điện thoại? +Để tìm số điện thoại được lưu trong điện thoại thì vào biểu tượng nào? *HĐ3.Tìm hiểu các số điện thoại của người thân và số khẩn cấp - Yêu cầu HS ghi nhanh số điện thoại của người thân mà em nhớ được vào giấy. +Tại sao chúng ta nên nhớ được ít nhất 1 số điện thoại của người thân trong gia đình? +Các em có biết số điện thoại nào không phải của người thân nhưng chúng ta cũng cần phải nhớ không? - GV chiếu hình ảnh các số điện thoại khẩn cấp và yêu cầu HS nêu tình huống gọi điện đến các số điện thoại đó. - GV nêu ý nghĩa và nhấn mạnh vai trò của từng số điện thoại khẩn cấp để học sinh nhớ được *Đánh giá – nhận xét: - Nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở. IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________ Thứ tư ngày 27 tháng 9 năm 2023 Luyện từ và câu TỪ TRÁI NGHĨA I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cách nhau (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ(BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3). - Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phân biệt những từ trái nghĩa. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động phân tích VD để nắm được khái niệm từ trái nghĩa - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn cách làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự giải được BT vận dụng 3. Phẩm chất Bồi dưỡng từ trái nghĩa. II. Đồ dùng dạy học - Từ điển Tiếng Việt. Bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi Truyền điện: thi đọc đoạn văn đoạn văn miêu tả có dùng từ đồng nghĩa. - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu phần nhận xét Bài tập 1 -1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm. - HS giải nghĩa từ chính nghĩa và phi nghĩa. - GV giải nghĩa lại và kết luận: Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa. * Tương tự với bài tập 2, 3. - HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK. * Giáo viên lưu ý, khắc sâu khái niệm từ trái nghĩa HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài tập, tìm những cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ,tục ngữ. - HS làm bài và chữa bài. ( Lời giải: đục/ trong; đen / sáng; rách/ lành; dở/ hay). Bài 2: Cách tổ chức tương tự bài 1. ( Lời giải: hẹp/ rộng; xấu/ đẹp; trên/ dưới). Bài 3: HS thảo luận theo nhóm, rồi thi tiếp sức trả lời. GV nhận xét, chữa bài. 3. Vận dụng - Tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau: Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc các thành ngữ, tục ngữ trong bài: ghi nhớ các từ trái nghĩa vừa học; viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 - 7 câu kể về gia đình em trong đó có sử dụng các cặp từ trái nghĩa. 4. Điều chỉnh – bổ sung ___________________________________ Tập đọc BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào. - Hiểu nội dung ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. - Học thuộc ít nhất một khổ thơ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động luyện đọc đúng bài tập đọc - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn trả lời câu hỏi - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đọc diễn cảm bài thơ và rút ra ý nghĩa 3. Phẩm chất Yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh II. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động - Cả lớp hát bài: Trái đất này là của chúng mình 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc: - 1 HS khá đọc bài. - GV hướng dẫn HS cách đọc. - HS đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ khó. - Luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài -1 HS đọc bài thơ - Cả lớp đọc thầm. - HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong SGK. ? Hình ảnh trái đất có gì đẹp ? ( Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh; có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển). ? Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói gì ? ( Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quí, cũng thơm ). ? Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất ? (Phải chống chiến tranh ). ? Bài thơ muốn nói với em điều gì ? ( Trái đất là của tất cả trẻ em/ .) HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm.- HS và GV nhận xét. 3. Vận dụng - Em sẽ làm gì để cho trái đất mãi mãi hòa bình - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài “Một chuyên gia máy xúc”; Hãy vẽ một bức tranh về trái đất theo trí tưởng tượng của em. 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________ Toán ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN ( Tiếp) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách" Rút về đơn vị "hoặc" Tìm tỉ số". - HS làm bài tập 1. Khuyến khích HS hoàn thành cả 3 bài tập. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động nắm được cách giải dạng toán quan hệ tỉ lệ - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn để tìm cách giải đúng - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự làm được BT vận dụng 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị: Bảng phụ ; Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Chơi trò chơi: Trời mưa - Giới thiệu bài học 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ - GV giới thiệu ví dụ. - HS hoàn thiện bảng ở SGK. - HS trình bày cách làm. HS nhận xét. - GV nhận xét và chuẩn kiến thức. HĐ2: Bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ - 1HS đọc đề toán. Cả lớp đọc thầm. ? Bài toán cho ta biết gì và hỏi chúng ta điều gì ? - HS tìm cách giải bài toán. - HS trình bày cáh giải của mình. - GV nhận xét và chốt kiến thức. HĐ3: Luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi tìm ra cách giải. - HS làm và chữa bài. Đáp số: 14 người Bài 2: Yêu cầu HS tự giải. Tổ chức chữa bài.
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2023_2024_bach_thi_dao.docx