Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào

docx 30 trang Gia Linh 06/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 4
 Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 BIỂU DIỄN VĂN NGHỆ VỀ MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Giáo dục cho học sinh có ý thức xây dựng trường lớp xanh - sạch - đẹp
 - Thể hiện tình yêu mến, quan tâm đến trường lớp, thầy cô và bạn bè.
 II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga)
 3. Múa hát (lớp 2A) bài: Mùa thu em tới trường 
 HS theo dõi lớp 2A biểu diễn
 GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
GV kiểm tra số lượng HS
2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS xếp hàng ngay ngắn.
tuần qua ( Đ/c Nga)
- GV nhắc HS ngồi nghiêm túc
3.Theo dõi múa hát lớp 2A biểu
diễn
 - HS chú ý lắng nghe.
- Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong
tiết mục biểu diễn
- GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh 
hoạt dưới cờ - HS theo dõi tiết mục múa 
 - HS vỗ tay khi lớp 2A biểu diễn xong 
 ___________________________________
 CHỦ ĐIÊM: CÁNH CHIM HÒA BÌNH
 Tập đọc
 NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn 
cảm được bài văn.
 - Hiểu ý chính: Tố cáo chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát 
vọng hoà bình của trẻ em( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự luyện đọc bài theo HD của GV - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn cách đọc, trả 
lời câu hỏi trong bài đọc
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết đọc diễn cảm và hiểu được 
ND bài tập đọc
 3. Phẩm chất 
 Yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Chơi trò chơi Hộp quà bí mật: Đọc phân vai cả 2 phần vở kịch.
 - GV nhận xét
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc:
 - 1 HS đọc bài - Cả lớp đọc thầm.
 - GV hướng dẫn đọc và chia đoạn.
 - HS đọc nối tiếp đoạn
 + Luyện đọc từ khó: Xa-da-cô Xa-xa-ki, Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki.
 - Luyện đọc theo cặp
 - GV đọc lại toàn bài
 HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
 HĐ nhóm 4: Thảo luận
 ? Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ khi nào ?
 ? Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào ?
 ? Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ lòng đoàn kết với Xa-da cô ?
 ? Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình ?
 ? Nếu được đứng trước tượng đài em sẽ nói gì với Xa-da-cô ? (Chúng tôi 
căm ghét chiến tranh/ Cái chết của bạn nhắc nhở chúng tôi phải biết yêu hoà 
bình, ).
 ? Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? (Câu chuyện tố cáo tôi ác chiến 
tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế 
giới).
 HĐ3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
 - GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 3.
 - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
 - HS thi đọc diễn cảm.
 - Cả lớp chia sẻ, giáo viên tư vấn
 3. Vận dụng
 - Nếu được đứng trước tượng đài, bạn sẽ nói gì với Xa-da-cô? - Em sẽ làm gì để bảo vệ hòa bình trên trái đất này ?
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ________________________________ 
 Toán
 ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại 
lượng tương ứng cũng gấp đi bấy nhiêu lần)
 - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách 
" Rút về đơn vị "hoặc " Tìm tỉ số ".
 - HS làm bài 1, 2. Khuyến khích HS hoàn thành cả 3 bài tập.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động tiếp thu KT
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn cách làm bài
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự giải được BT vận dụng
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi sau: 
 + Nêu các bước giải bài toán tổng tỉ ?
 + Nêu các bước giải bài toán hiệu tỉ ?
 + Cách giải 2 dạng toán này có gì giống và khác nhau ?
 - Giáo viên nhận xét 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.
 a. HS đọc ví dụ.
 - HS tự tìm quãng đường đi trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ rồi ghi kết quả vào 
bảng.
 ? Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được thay đổi thế 
nào?
 - HS trả lời - HS nhận xét.
 - GV chuẩn kiến thức.
 b. Giới thiệu bài toán và cách giải.
 - HS đọc bài toán.
 - HS tự giải bài toán.
 - GV nhận xét và gợi ý HS giải theo cách giải tìm tỉ số.
 - GV lưu ý HS khi gặp dạng toán này chỉ cần chọn 1 cách giải thích hợp . HĐ2. Luyện tập
 Bài 1: - Giải bằng cách “ Rút về đơn vị ”.HĐ cá nhân
 + Tìm số tiền mua 1 m vải 
 + Tìm số tiền mua 7 m vải loại đó 
 Bài 2: Gợi ý : Có thể giải bằng hai cách.
 - HS làm bài tập và chữa bài, 1em làm bảng phụ
 - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
 - Chữa bài, nhận xét
 Bài 3: HS đọc đề, nêu tóm tắt bài toán.
 - HS làm và chữa bài, 1em lên trình bày
 ĐS: a, 84 người ; b, 60 người
 3. Vận dụng
 - Cho HS làm bài theo tóm tắt sau:
 30 sản phẩm: 6 ngày
 45 sản phẩm:...ngày ?
 - GV nhận xét tiết học.
 - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài “ Luyện tập".
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
Buổi chiều Khoa học
 TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến 
tuổi già.
 * GDKNS:
 + Kĩ năng nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung 
và giá trị bản thân nói riêng.
 + Phương pháp: Làm việc theo nhóm.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động nêu được các giai 
đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ với bạn khi thực hiện trò chơi
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự rút ra kết luận
 3. Phẩm chất
 Thích tìm hiểu về khoa học.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi Hộp quà bí mật: bắt thăm các hình 1, 2, 
3, 5 của bài 6. Bắt được hình vẽ nào thì nói về lứa tuổi ấy.
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK
 * Mục tiêu:
 - HS nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng 
thành, tuổi già.
 * Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 16,17 SGK và thảo luận nhóm 2.
 + Nêu đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi?
 - Các nhóm trình bày kết quả, chia sẻ
 - GV nhận xét.
 Hoạt động 2: Trò chơi: Ai ? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?
 * Mục tiêu: 
 - Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, 
tuổi già đã học ở phần trên.
 - HS xác định được bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
 * Cách tiến hành: 
 - GV chia lớp thành 4 nhóm: Giới thiệu cho nhau nghe
 - HS thảo luận và trình bày kết quả thảo luận.
 - HS nhận xét 
 - GV nhận xét, khen ngợi.
 * Kết luận:
 - Chúng ta đang ở vào giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay nói cách 
khác là ở vào tuổi dậy thì.
 - Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời sẽ giúp chúng ta 
hình dung được sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần và mối quan hệ xã 
hội sẽ diễn ra như thế nào. Từ đó, chúng ta sẵn sàng đón nhận mà không sợ hãi, 
bối rối, đồng thời còn giúp chúng ta có thể tránh được những nhược điểm hoặc 
sai lầm có thể xẩy ra đối với mỗi người ở vào lứa tuổi của mình.
 3. Vận dụng
 - Giới thiệu với các bạn về những thành viên trong gia đình bạn và cho biết 
từng thành viên đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời ?
 - HS nêu nội dung chính của bài.
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò học sinh
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _______________________________
 Lịch sử
 XÃ HỘI VIỆT NAM TỪ CUỐI THỂ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết một vài điểm mới về kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX: + Về kinh tế xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, 
 + Về xã hội xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công 
nhân, 
 - Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế - xã hội nước ta : do chính 
sách tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.
 - Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo 
ra các tầng lớp giai cấp mới trong xã hội.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh nắm được điểm mới về KT - XH
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn để tìm câu trả 
lời phù hợp nhất
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự lập được bảng so sánh
 3. Phẩm chất
 - Giúp học sinh thêm ham học hỏi và tìm hiểu lịch sử dân tộc.
 II. Đồ dùng
 + Bản đồ hành chính Việt Nam
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi: Đi chợ
 2. Hoạt động khám phá
 Hoạt động 1: Những thay đổi về nền kinh tế nước ta
 * Thảo luận nhóm
 + Trình bày những chuyển biến về kinh tế của nước ta.
 + Trước khi Pháp xâm lược kinh tế nước ta chủ yếu có những ngành gì?
 + Những ngành kinh tế nào mới ra đời? Ngành công nghiệp phát triển 
những gì ?
 + Khi đó đời sống người lao động thế nào?
 * Các nhóm trình bày kết quả
 * Cả lớp chia sẻ, giáo viên chốt kiến thức
 Hoạt động 2: Những thay đổi của xã hội Việt Nam
 * Thảo luận cả lớp:
 + Trình bày những chuyển biến về xã hội của nước ta ?
 + Trước đây nước ta có những giai cấp nào?
 + Đầu thế kỷ 20 xuất hiện những tầng lớp mới nào?
 + Nêu những nét chính về đời sống của công nhân và nông dân Việt Nam 
cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX?
 * Trình bày kết quả thảo luận
 - Các nhóm chia sẻ
 - Giáo viên nhận xét, kết luận: + Chuyển biến về kinh tế: TD Pháp tăng cường khai mỏ, lập nhà máy,lập 
đồn điền,..vơ vét tì nguyên và bóc lột nhân dân ta.
 + Chuyển biến về xã hội: Xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới: giai cấp 
công nhân, nhà buôn, chủ xưởng, viên chức, trí thức.... Thành thị phát triển, 
nhưng đời sống nhân dân càng kiệt quệ.
 * Gọi 2 em nêu nội dung bài học
 3. Hoạt động tiếp nối
 - GV yêu cầu HS lập bảng so sánh tình hình kinh tế xã hội trước khi thực 
dân pháp xâm lược nước ta và sau khi thực dân pháp xâm lược nước ta theo 3 
tiêu chí sau:
 + Các ngành nghề chủ yếu.
 + Các tầng lớp giai cấp trong xã hội
 + Đời sống nông dân và công nhân
 - Giáo viên nhận xét phần lập bảng của học sinh, sau đó tổng kết tiets học. 
giờ học.
 - Dặn học sinh về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau: Sưu tầm tranh ảnh, 
tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông du.
 4. Điều chỉnh – bổ sung 
 __________________________________
 Địa lí
 SÔNG NGÒI
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam.
 - Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu với sông ngòi.
 - Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) một số sông chính của Việt Nam: sông 
Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã...
 - Cần có ý thức khai thác nguồn tài nguyên sông hợp lí.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động nắm được đặc 
điểm chính và vai trò của sông ngòi
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ với bạn khi thực hiện HĐ 2
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời câu hỏi vận dụng
 3. Phẩm chất
 Yêu quý, bảo vệ môi trường.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Quả địa cầu; Ti vi
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi: + Nước ta thuộc đới khí hậu nào ?
 + Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta?
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài 
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc
 - HS quan sát hình 1 SGK và trả lời câu hỏi sau:
 + Nước ta có nhiều sông hay ít sông so với các nước mà em biết?
 + Kể tên và chỉ trên hình 1 vị trí một số sông ở Việt Nam.
 + Ở miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào?
 + Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung.
 - HS trình bày kết quả.
 - 1 số HS chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam các sông chính.
 - GV nhận xét và chốt kiến thức.
 Hoạt động 2: Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. 
Sông có nhiều phù sa
 - HS đọc SGK, quan sát hình 2, 3 và thảo luận nhóm 4 hoàn thành bảng sau:
 Thời gian Đặc điểm Ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất
 - HS trình bày kết quả làm việc - HS nhận xét.
 - GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
 + Màu nước của con sông ở địa phương em vào mùa lũ và mùa cạn có khác 
nhau không? Tại sao?
 Hoạt động 3: Vai trò của sông ngòi
 - HS kể về vai trò của sông ngòi.
 - GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
 3. Vận dụng
 - Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ do sông nào bồi đắp?
 - Kể tên một số nhà máy thuỷ điện của nước ta? 
 - Yêu cầu HS nhắc lại một số đặc điểm chính của sông ngòi Việt Nam.
 - GV nhận xét tiết học.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ______________________________
 Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2023
 Thể dục
 ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI: HOÀNG ANH, HOÀNG YẾN I. Yêu cầu cần đạt
 - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang.
 - Thực hiện cơ bản đúng điểm số, quay phải, quay trái, quay sau, đi đều 
vòng phải, vòng trái.
 - Bước đầu biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
 - Chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng khi chơi trò chơi “ Hoàng Anh, 
Hoàng Yến”.
 II. Đồ dùng dạy học
 - 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi.
 III. Hoạt động dạy và học
 Nội dung TG Phương pháp
 Phần
 - GVnhận lớp, phổ biến nội dung 4 – 6p Đội hình 3 hàng ngang.
 yêu cầu giờ học
 Mở đầu - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
 - Trò chơi: Tìm người chỉ huy.
 a. Đội hình đội hình đội ngũ: 18 - 20 - Theo đội hình 3 hàng 
 - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng phút ngang.
 Cơ bản hàng,điểm số, đi đều vòng phải, 
 vòng trái, đổi chân khi đi đều sai 
 nhịp. 
 Lần 1,2
 Tập cả lớp do GV điều khiển
 - Tập theo tổ
 - Từng tổ tập
 Lần 3, 4: Tập luyện theo tổ.
 Lần 5, 6 : Các tổ thi đua trình 
 diễn - Đội hình trò chơi.
 b.Trò chơi vận động
 - GV hướng dẫn HS chơi trò 
 chơi “ Hoàng Anh, Hoàng Yến”.
 HS chơi
 - Tập 1 số động tác thả lỏng 4- 6 p Đội hình 3 hàng ngang
 Kết thúc - Hệ thống lại bài
 - Nhận xét giờ học.
 _______________________________ Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách "Rút về đơn 
vị” hoặc "Tìm tỉ số".
 - Bài tập cần làm: Bài 1,3,4: KK hoàn thành các bài còn lại
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động luyện giải bài 
toán quan hệ tỉ lệ
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn cách làm bài
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự giải được BT vận dụng
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ; Ti vi
 II. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi:
 + Tiết học trước ta học giải dạng toán nào ?
 + Khi giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ cùng tăng hoặc cùng giảm ta có 
mấy cách giải ? Đó là những cách nào?
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: Yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi giải.
 Đáp số: 60 000 đồng
 Bài 2: Yêu cầu HS biết 2 tá bút chì là 24 bút chì, từ đó tóm tắt và giải.
 - HS làm và chữa bài. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
 - GV chữa 1 số bài mà đa số HS làm sai.
 Đáp số: 10 000 đồng
 Bài 3+ 4: Tiến hành tương tự bài 1
 - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
 - GV chấm bài và chữa 1 số bài mà đa số HS làm sai.
 3. Vận dụng
 - Cho HS giải bài toán theo tóm tắt sau:
 Dự định làm 8 ngày : 9 người.
 Thực tế giảm 2 ngày : .....người ?
 - GV nhận xét tiết học.
 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________
 Chính tả
 ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Viết đúng bài chính tả bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Nắm chắc về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng 
có ia, iê (BT2, BT3).
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh viết đúng chính tả và đảm bảo tốc độ
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn tìm từ khó viết
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự làm được BT
 3. Phẩm chất 
 HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần để GV kiểm tra 
bài cũ và hướng dẫn bài tập 2.
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" với nội dung: 
 + Cho câu văn: “Chúng tôi muốn thế giới này mãi mãi hoà bình”.
 + Hãy viết phần vần của các tiếng câu văn trên vào mô hình cấu tạo vần.
 - Giáo viên nhận xét 
 - Nêu quy tắc đánh dấu thanh trong các tiếng của câu văn trên
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khởi động
 HĐ1: Hướng dẫn viết
 - GV đọc toàn bài chính tả. HS theo dõi SGK.
 - HS luyện viết tên nước ngoài và những từ dễ viết sai.
 HĐ2: HS viết chính tả
 - GV đọc HS viết chính tả.
 - GV đọc HS khảo bài.
 - Đổi vở kiểm tra lẫn nhau
 - GV nhận xét.
 HĐ3: Luyện tập
 Bài tập 2
 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi.
 - 2 HS làm bài trên phiếu - Cả lớp làm vào vở bài tập Tiếng Việt.
 - Nhận xét bài Bài tập 3
 - GV hướng dẫn HS thực hiện theo quy trình đã hướng dẫn.
 Quy tắc:
 + Trong tiếng “nghĩa” ( không có âm cuối): Đặt dấu thanh ở chữ cái đầu 
ghi nguyên âm đôi.
 + Trong tiếng “chiến” ( có âm cuối): Đặt dấu ở chữ cái thứ hai ghi nguyên 
âm đôi.
 3. Vận dụng
 - Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh các tiếng của cá từ sau: khoáng sản, 
thuồng luồng, luống cuống
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn học sinh chuẩn bị bài học tiếp
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________
Buổi chiều Khoa học
 VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Sau bài học, HS có khả năng
 - Xác định những việc nên làm và không nên làm để giữ gìn vệ sinh, bảo vệ 
sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
 - Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
 * GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức về những việc nên làm và không nên làm 
để giữ vệ sinh cơ thể, bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thỡ; xác 
định giá trị của bản thân.
 2. Năng lực chung 
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh nắm được những việc làm và không 
nên làm
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ với bạn khi thực hiện HĐ2
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời đúng câu hỏi vận dụng
 3. Phẩm chất
 Tự tìm hiểu về sự phát triển của cơ thể.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung sau:
 + Nêu các giai đoạn phát triển của con người ?
 + Nêu đặc điểm của con người trong giai đoạn vị thành niên? + Nêu đặc điểm của con người trong giai đoạn trưởng thành? 
 + Nêu đặc điểm của con người trong giai đoạn tuổi già?
 - Giáo viên nhận xét
 - Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Động não
 Mục tiêu: HS nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
 - Cách tiến hành
 - GV giảng và nêu vấn đề
 + Ở tuổi dậy thì, các tuyến mồ hôi và tuyến dầu ở da hoạt động mạnh.
 + Mồ hôi có thể gây ra mùi hôi, nếu để đọng lại lâu trên cơ thể, đặc biệt là ở 
các chỗ kín sẽ gây ra mùi khó chịu.
 + Tuyến dầu tạo ra chất mỡ nhờn làm cho da, đặc biệt là da mặt trở nên 
nhờn. Chất nhờn là môi trường thuận lợi cho các vi khuẩn phát triển và tạo 
thành mụn"trứng cá”.
 - Vậy ở tuổi này, chúng ta nên làm gì để cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho 
và tránh bị mụn “ trứng cá”?
 - HS trình bày ý kiến
 - GV ghi bảng một số việc làm và yêu cầu HS nêu tác dụng của từng việc 
làm đã kể trên.
 Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập
 - GV chia HS thành các nhóm theo giới tính và phát phiếu học tập:
 Nhóm nam: Phiếu “ Vệ sinh cơ quan sinh dục nam”(Số 1)
 Nhóm nữ: Phiếu “ Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ”( Số 2)
 - HS thảo luận theo nhóm
 - Gọi đại diện nhóm trình bày
 - Các nhóm khác nhận xét, chia sẻ
 Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận 
 Mục tiêu: HS xác định được những việc nên làm và không nên làm để bảo 
vệ sức khoẻ về thể chất và về tinh thần ở tuổi dậy thì.
 Cách tiến hành: GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2:
 - Quan sát các hình 4, 5, 6, 7.trang 19 SGK và trả lời câu hỏi:
 + Chỉ và nói nội dung của từng hình
 + Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất 
và tinh thần ở tuổi dậy thì?
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận 
 - HS nhận xét - GV nhận xét
 * Kết luận: Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện 
tập thể dục thể thao, vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt đối không được sử dụng các chất gây nghiện như thuốc lá, rượu, ; không xem phim ảnh hoặc sách báo 
không lành mạnh.
3. Vận dụng
 - Nếu bạn bè rủ em hút thuốc thì em sẽ làm gì ?
 - Hãy viết một đoạn văn để tuyên truyền, vận động các bạn trong lớp tránh 
xa các chất kích thích, gây nghiện.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò học sinh ôn luyện bài học và chuẩn bị bài sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _____________________________________
 Kể chuyện
 TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 HS cần nắm được:
 - Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh, kể lại được 
câu chuyện đúng ý, ngắn gon, rõ ràng các chi tiết trong truyện.
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm 
đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt 
Nam.
 - Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự nhìn tranh và kể được ND câu 
chuyện
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn khi kể trong 
nhóm
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự rút ra được ý nghĩa câu chuyện
 3. Phẩm chất
 Kể chuyện tự nhiên, chân thật. Chăm chú nghe kể nhận xét đúng.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh kể chuyện
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cả lớp vận động theo nhạc Vũ điệu Rửa tay
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: GV kể chuyện 
 - GV kể lần 1.
 - GV kể lần 2 + Tranh minh hoạ + Giải nghĩa từ khó.
 - HS theo dõi.
 HĐ2: Hướng dẫn học sinh kể - HS kể theo nhóm 4.
 - Các nhóm cử đại diện thi kể lại nội dung câu chuyện.
 - GV theo dõi và nhận xét.
 - HS thảo luận nhóm 2 về ý nghĩa câu chuyện.
 - Đại diện nhóm trình bày – HS nhận xét.
 - GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
 3. Vận dụng
 - Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
 4. Điều chỉnh – bổ sung 
 __________________________________
 Kĩ thuật
 SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Kiến thức
 - Trình bày được tác dụng của điện thoại; nhận biết được các bộ phận cơ bản 
của điện thoại; nhận biết được các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng 
hoạt động của điện thoại.
 - Ghi nhớ được các số điện thoại của người thân và các số điện thoại khẩn 
cấp khi cần thiết.
 - Sử dụng điện thoại an toàn, tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với quy tắc giao 
tiếp.
 2. Phẩm chất : Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được về điện 
thoại để sử dụng trong đời sống hằng ngày.
 3. Năng lực: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được về điện thoại 
để sử dụng trong đời sống hằng ngày.
 II. Đồ dùng dạy học
 1. Giáo viên:
 - Tranh ảnh các loại điện thoại
 - Tivi
 2. Học sinh:
 - Tranh ảnh các loại điện thoại
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 1. Mở đầu
 - GV nêu tình huống: Bố Minh công tác xa nhà, phải mấy tháng bố mới 
về một lần. Tối nay Minh rất nhớ Bố và muốn khoe với về việc tốt chiều nay Minh đã làm khi nhặt được chiếc ví đánh rơi và trả lại cho người bị mất. Theo 
em có cách nào để Minh có thể kể với Bố về việc làm tốt đó?
 - GV gợi ý để HS có thể đưa ra rất nhiều ý tưởng, cách thức để Minh liên lạc 
với Bố, tuy nhiên cách mà hiệu quả và nhanh nhất hiện nay đó chính là sử dụng 
điện thoại để liên lạc (gọi điện bình thường, gọi hình ảnh )
 +Em có biết các tính năng của điện thoại, cách sử dụng nó như thế nào 
cho hiệu quả? 
 - Giới thiệu bài
 2. Hình thành kiến thức mới
 *HĐ1. Tìm hiểu về tác dụng và các bộ phận cơ bản của điện thoại
 - GV chia nhóm học sinh theo bàn
 +Nhiệm vụ 1: Nhóm hãy thảo luận và liệt kê tất cả những tác dụng của điện 
thoại mà em biết.
 - GV chốt lại một số tác dụng chính của điện thoại (lưu ý: phân biệt điện 
thoại cố định và điện thoại di động), ngoài ra các tác dụng khác mà học sinh nêu 
có thể coi là tác dụng phụ của điện thoại và ngày càng được phát triển khi công 
nghệ phát triển.
 +Nhiệm vụ 2: Thực hiện nhiệm vụ tìm hiểu về các bộ phận cơ bản của điện 
thoại
 - GV cho học sinh quan sát ảnh của một loại điện thoại và yêu cầu học sinh 
thảo luận nêu tên các bộ phận của điện thoại
 - GV cho các nhóm dán kết quả lên bảng và nhận xét, chốt lại nội dung kiến 
thức về cấu tạo của điện thoại. (Lưu ý chỉ giới thiệu các bộ phần bên ngoài liên 
quan tới sử dụng điện thoại).
 - GV lưu ý mở rộng thêm về những tính năng và và sự đa dạng về cấu tạo, 
kiểu dáng của điện thoại 
 *HĐ2. Tìm hiểu về các biểu tượng và các chức năng hoạt động của điện 
thoại.
 - GV sử dụng một số câu hỏi để học sinh phát hiện ra các tín hiệu, biểu 
tượng trạng thái của điện thoại.
 +Khi nhấc điện thoại bàn lên các em nghe thấy âm thanh gì?
 +Sau khi bấm số điện thoại để thực hiện cuộc gọi sẽ có âm thanh như thế 
nào?
 +Để thực hiện cuộc gọi thì cần bấm vào biểu tượng nào trên điện thoại?
 +Để tìm số điện thoại được lưu trong điện thoại thì vào biểu tượng nào?
 *HĐ3.Tìm hiểu các số điện thoại của người thân và số khẩn cấp - Yêu cầu HS ghi nhanh số điện thoại của người thân mà em nhớ được vào 
giấy.
 +Tại sao chúng ta nên nhớ được ít nhất 1 số điện thoại của người thân trong 
gia đình?
 +Các em có biết số điện thoại nào không phải của người thân nhưng chúng 
ta cũng cần phải nhớ không?
 - GV chiếu hình ảnh các số điện thoại khẩn cấp và yêu cầu HS nêu tình 
huống gọi điện đến các số điện thoại đó.
 - GV nêu ý nghĩa và nhấn mạnh vai trò của từng số điện thoại khẩn cấp để 
học sinh nhớ được
 *Đánh giá – nhận xét: 
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở. 
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 __________________________________
 Thứ tư ngày 27 tháng 9 năm 2023
 Luyện từ và câu
 TỪ TRÁI NGHĨA
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt 
cách nhau (ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ(BT1); biết 
tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3).
 - Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phân biệt những từ trái nghĩa.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động phân tích VD để 
nắm được khái niệm từ trái nghĩa
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn cách làm bài
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự giải được BT vận dụng
 3. Phẩm chất
 Bồi dưỡng từ trái nghĩa. 
 II. Đồ dùng dạy học
 - Từ điển Tiếng Việt. Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi Truyền điện: thi đọc đoạn văn đoạn văn miêu tả có 
dùng từ đồng nghĩa.
 - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu phần nhận xét
 Bài tập 1
 -1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm.
 - HS giải nghĩa từ chính nghĩa và phi nghĩa.
 - GV giải nghĩa lại và kết luận: Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ trái 
ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
 * Tương tự với bài tập 2, 3.
 - HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK.
 * Giáo viên lưu ý, khắc sâu khái niệm từ trái nghĩa
 HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện tập
 Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài tập, tìm những cặp từ trái nghĩa trong mỗi 
thành ngữ,tục ngữ.
 - HS làm bài và chữa bài.
 ( Lời giải: đục/ trong; đen / sáng; rách/ lành; dở/ hay).
 Bài 2: Cách tổ chức tương tự bài 1.
 ( Lời giải: hẹp/ rộng; xấu/ đẹp; trên/ dưới).
 Bài 3: HS thảo luận theo nhóm, rồi thi tiếp sức trả lời.
 GV nhận xét, chữa bài.
 3. Vận dụng
 - Tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau:
 Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất
 Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Về nhà học thuộc các thành ngữ, tục ngữ trong bài: ghi nhớ các từ trái 
nghĩa vừa học; viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 - 7 câu kể về gia đình em 
trong đó có sử dụng các cặp từ trái nghĩa.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ___________________________________
 Tập đọc
 BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào.
 - Hiểu nội dung ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến 
tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.
 - Học thuộc ít nhất một khổ thơ.
 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động luyện đọc đúng 
bài tập đọc
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn trả lời câu hỏi
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đọc diễn cảm bài thơ và rút ra ý 
nghĩa
 3. Phẩm chất 
 Yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh
 II. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cả lớp hát bài: Trái đất này là của chúng mình
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc:
 - 1 HS khá đọc bài.
 - GV hướng dẫn HS cách đọc.
 - HS đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ khó.
 - Luyện đọc theo cặp.
 - GV đọc mẫu.
 HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
 -1 HS đọc bài thơ - Cả lớp đọc thầm.
 - HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong SGK.
 ? Hình ảnh trái đất có gì đẹp ? ( Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa 
bầu trời xanh; có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển).
 ? Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói gì ? ( Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng 
nhưng loài hoa nào cũng quí, cũng thơm ).
 ? Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất ? (Phải chống chiến 
tranh ).
 ? Bài thơ muốn nói với em điều gì ? ( Trái đất là của tất cả trẻ em/ .)
 HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
 - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
 - HS luyện đọc diễn cảm.
 - HS thi đọc diễn cảm.- HS và GV nhận xét.
 3. Vận dụng
 - Em sẽ làm gì để cho trái đất mãi mãi hòa bình
 - GV nhận xét tiết học.
 - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài “Một chuyên gia máy xúc”; Hãy vẽ một 
bức tranh về trái đất theo trí tưởng tượng của em.
 4. Điều chỉnh – bổ sung 
 ______________________________ Toán
 ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN ( Tiếp)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - HS biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì 
đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần).
 - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách" 
Rút về đơn vị "hoặc" Tìm tỉ số".
 - HS làm bài tập 1. Khuyến khích HS hoàn thành cả 3 bài tập.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động nắm được cách 
giải dạng toán quan hệ tỉ lệ
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn để tìm cách 
giải đúng
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự làm được BT vận dụng
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Chuẩn bị: 
 Bảng phụ ; Ti vi 
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Chơi trò chơi: Trời mưa
 - Giới thiệu bài học
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ
 - GV giới thiệu ví dụ.
 - HS hoàn thiện bảng ở SGK.
 - HS trình bày cách làm. HS nhận xét.
 - GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
 HĐ2: Bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ
 - 1HS đọc đề toán. Cả lớp đọc thầm.
 ? Bài toán cho ta biết gì và hỏi chúng ta điều gì ?
 - HS tìm cách giải bài toán.
 - HS trình bày cáh giải của mình.
 - GV nhận xét và chốt kiến thức.
 HĐ3: Luyện tập
 Bài 1: Yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi tìm ra cách giải.
 - HS làm và chữa bài.
 Đáp số: 14 người
 Bài 2: Yêu cầu HS tự giải. Tổ chức chữa bài.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2023_2024_bach_thi_dao.docx