Giáo án Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào

docx 19 trang Gia Linh 06/09/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 5
 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2021
 Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: HÒA BÌNH
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu nghĩa của từ hòa bình (BT1); tìm từ đồng nghĩa với từ hòa bình 
(BT2)
 - Viết một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hay thành 
phố (BT3)
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 Bồi dưỡng vốn từ.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Từ điển Tiếng Việt. Ti vi
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "truyền điện": Đặt câu với cặp từ trái nghĩa mà em 
biết ?
 - GV đánh giá
 - Giới thiệu bài
 - Chúng ta đang học chủ điểm nào?
 - Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nghĩa của từ loại hoà bình, tìm từ 
đồng nghĩa với từ hoà bình và thực hành viết đoạn văn.
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1
 - HS đọc y/c bài tập
 - HS làm vào vở, GV gọi HS trả lời
 - GV chốt lại : Hòa bình là trạng thái không có chiến tranh
 Bài 2
 - GVgiúp HS hiểu nghĩa các từ: thanh thản (tâm trạng nhẹ nhàng, thoải mái, 
không có điều gì áy náy, lo nghĩ); thái bình (yên ổn, không có chiến tranh, loạn 
lạc).
 - Cả lớp làm vào vở, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài, nhận xét: Các từ đồng nghĩa với hòa bình: bình yên, thanh bình, 
thái bình
 Bài 3 
 - HS viết bài vào vở
 + HS có thể viết cảnh thanh bình của địa phương em hoặc làng quê, thành 
phố. - Gọi HS đọc bài làm
 - Cả lớp và GV nhận xét
 3. Vận dụng
 - Từ hoà bình giúp em liên tưởng đến điều gì ?
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn HS chuẩn bị bài học sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
 Tập đọc
 Ê – MI - LI, CON...
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc đúng tên nước ngoài trong bài; đọc diễn cảm bài thơ.
 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ, dám tự 
thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
 - Thuộc lòng khổ thơ 3, 4.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất 
 Yêu thích đọc sách.
 II. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cả lớp hát bài: Trái đất này là của chúng mình
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc
 - 1HS đọc bài.
 - GV hướng dẫn đọc.
 - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
 - HS luyện đọc từ khó: Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Giôn- xơn, Pô-tô-mác, Oa-sinh-
tơn.
 - HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
 - HS luyện đọc theo cặp. Sau đó 1 em đọc lại cả bài.
 - GV đọc mẫu bài thơ.
 HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
 - HS tìm hiểu cá nhân: 
 - ? Theo em lời của người cha cần đọc như thế nào? Lời người con cần đọc 
như thế nào?
 ? Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mĩ?
 ? Tìm những chi tiết nói lên tội ác của giặc Mĩ?
 ? Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt?
 ? Qua lời dặn dò con của chú Mo-ri-xơn, em thấy chú là người thế nào?
 ? Ba dòng thơ cuối thể hiện mong muốn gì của chú Mo-ri-xơn?
 ? Nội dung bài thơ là gì? - GV nhận xét kết luận: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ 
tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
 HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng
 - 4 HS đọc diễn cảm 4 khổ thơ.
 - HS thi đọc diễn cảm; đọc thuộc lòng khổ thơ 3, 4.
 3. Vận dụng
 - Qua bài thơ em có suy nghĩ gì về cuộc sống của người dân ở nơi xảy ra 
chiến tranh ?
 - Về nhà sưu tầm những câu chuyện nói về những người đã dũng cảm phản 
đối cuộc chiến tranh trên thế giới
 - GV nhận xét tiết học
 - Khuyến khích HS về nhà HTL cả bài thơ.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _____________________________
 Toán
 ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS
 - Biết tên gọi, ký hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
 - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, 2a,c , 3: KK hoàn thành các bài còn lại
 2. Năng lực chung
 NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết 
vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện 
toán học
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Đồ dùng dạy học. 
 - Bảng phụ; Ti vi
 III. Hoạt động dạy học.
 1. Hoạt động khởi động
 - Vũ điệu: Rửa tay
 - GV giới thiệu bài học
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Củng cố tên gọi, ký hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài
 Bài 1: HS nhắc lại quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.
 - GV kẻ bảng phụ , HS điền các đơn vị đo độ dài
 - Cả lớp làm vào vở 
 - Cả lớp cùng GV nhận xét
 - Qua bảng đơn vị đo độ dài , HS nhận xét (SGK)
 HĐ2: Chuyển đổi các đơn vị đo độ dài
 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu
 - HS tự làm bài 
 - Gọi một số HS nối tiếp nhau đọc kết quả - GV ghi bảng , HS nhận xét.
 Bài 3: - Học sinh làm bài vào vở, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài, nhận xét
 * GV khắc sâu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài
 Bài 4. HS tự tóm tắt bài toán , HS tự làm bài ,1HS làm bài ở bảng phụ
 Cả lớp thống nhất kết quả
 Đáp số: a, 935 km; b, 1726km
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau:
 Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 480m, chiều dài hơn chiều rộng 
là 4 dam. Tìm diện tích hình chữa nhật.
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn học sinh ôn luyện bài học và chuẩn bị bài sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
 Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2021
 Toán
 ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG + LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS:
 - Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo khối lượng.
 - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có 
liên quan.
 - HS cần làm bài 1, 2, 4. Khuyến khích HS hoàn thành cả 4 bài.
 2. Năng lực chung
 NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết 
vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện 
toán học
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ; Ti vi
 II. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền điện" nêu các dạng đổi:
 + Đổi từ đơn vị lớn đến đơn vị bé 
 + Đổi từ đơnvị bé đến đơn vị lớn
 + Đổi từ nhiêu đơn vị lớn đến 1 đơn vị
 + Viết một đơn vị thành tổng các đơn vị đo.
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: - Gọi HS nêu, GV điền kết quả vào bảng lớp 
 * Giúp HS nhắc lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng. Bài 2: - Cả lớp làm vào vở, 2 em làm bảng phụ
 - Chữa bài, nhận xét 
 * GV khắc sâu cách: - Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé và 
ngược lại:
 - Chuyển đổi từ các số đo có hai tên đơn vị đo sang các số đo có tên đơn vị 
đo và ngược lại.
 VD: 2kg 326g =2326g 4008g =4kg 8g
 Bài 3: - GV hướng dẫn HS chuyển đổi từng cặp về cùng đơn vị đo rồi so 
sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp.
 - HĐ cá nhân, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài, nhận xét
 Bài 4 
 - Gọi HS đọc đề bài
 - HDHS:
 +Tính số kg đường cửa hàng bán được trong ngày thứ hai.
 +Tính tổng số đường đã bán được trong ngày thứ nhất và ngày thứ hai.
 + Đổi 1 tấn = 1000kg.
 + Tính số kg đường bán được trong ngày thứ ba.
 - Học sinh làm bài, GV theo dõi, nhận xét
 * GV hướng dẫn bài 1 và 3 ( phần luyện tập trang 24 ) về nhà
 3. Vận dụng
 - GV cho HS giải bài toán sau:
 Một cửa háng ngày thứ nhất bán được 850kg muối, ngày thứ hai bán được 
nhiều hơn ngày thứ nhất 350kg muối, ngày thứ ba bán được ít hơn ngày thứ hai 
200kg muối. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu tấn muối ?
 - HS về học thuộc hai bảng đã học.
 - Chuẩn bị nội dung bài học tiếp
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _______________________________
 Luyện từ và câu
 TỪ ĐỒNG ÂM
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu thế nào là từ đồng âm(ND Ghi nhớ )
 - Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm(BT1, mục III); đặt được câu để phân 
biệt các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2); bước đầu hiểu tác dụng của từ 
đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất 
 Thích tìm nhiều từ đồng âm
 II. Đồ dùng Bảng phụ; Ti vi 
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động 
 - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả vẻ thanh bình của nông thôn đã làm ở 
tiết trước.
 - GV nhận xét 
 - Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu của tiết học
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu phần nhận xét
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1 và 2.
 - Cả lớp đọc thầm.
 - GV viết bảng các câu: + Ông ngồi câu cá.
 + Đoạn văn này có 5 câu.
 ? Em có nhận xét gì về hai câu văn trên?
 ? Nghĩa của từ câu trong câu văn trên là gì? Em hãy chọn lời giải thích đúng 
ở bài 2.
 - GV giao việc cho HS thực hiện.
 - HS làm bài và trình bày bài.
 - GV chốt lại kết quả đúng:
 * Kết luận: Những từ phát âm hoàn toàn giống nhau song có nghĩa khác 
nhau được gọi là từ đồng âm.
 - 2 HS đọc phần ghi nhớ 
 - Cả lớp đọc thầm.
 - HS tìm thêm một vài ví dụ
 Hoạt động 2: Luyện tập
 Bài 1: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu
 - Tổ chức HS làm việc theo cặp theo hướng dẫn:
 + Đọc kĩ từng cặp từ.
 + Xác định nghĩa của từng cặp từ.
 - Gọi HS trả lời - HS khác bổ sung nhận xét.
 - Nhận xét lời giải đúng
 Bài 2:
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài và bài mẫu
 - Yêu cầu HS tự làm bài – 2 em làm bảng phụ
 - GV chốt lời giải đúng.
 * Có thể yêu cầu HS giải thích nghĩa của từng cặp từ đồng âm mà em vừa 
đặt.
 Bài 3:
 - HS đọc yêu cầu bài tập 
 H: Vì sao Nam tưởng ba mình chuyển sang làm việc tại ngân hàng? 
 ( Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của 2 từ đồng âm là “tiền tiêu”
 - GV nhận xét lời giải đúng.
 - tiền tiêu: tiêu nghĩa là tiền để chi tiêu - tiền tiêu: tiêu là vị trí quan trọng nơi bố trí canh gác ở phía trước khu vực 
trú quân hướng về phía địch
 Bài 4:
 - Gọi HS đọc câu đố.
 ? Trong 2 câu đố trên, người ta có thể nhầm lẫn từ đồng âm nào?
 - Yêu cầu HS thi giải câu đố nhanh
 - GV chốt lại kết quả đúng:
 - Nhận xét - khen ngợi HS hiểu bài.
 3. Vận dụng
 - Cho HS tìm từ đồng âm trong hai câu sau: 
 + Con bò sữa đang gặm cỏ.
 + Em bé đang bò ra chỗ mẹ.
 - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng từ đồng âm.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
 Tập đọc
 SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc đúng từ phiên âm, tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
 - Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh 
đòi bình đẳng của những người da màu.
 - Không hỏi câu hỏi 3.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất 
 Yêu hoà bình, không phân biệt giàu nghèo, mọi người đều bình đẳng.
 II. Đồ dùng
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS hát bài: Lớp chúng mình
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Luyện đọc
 - GV giải thích: chế độ a-pác-thai là chế độ phân biệt chủng tộc, chế độ đối 
xử bất công với người da đen và người da màu .
 - 1 em đọc cả bài
 - Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn toàn bài 
 - GV ghi bảng từ khó và cho đọc đồng thanh
 - Luyện đọc theo cặp - Cho HS đọc chú giải .
 - GV hướng dẫn HS đọc toàn bài
 HĐ2: Tìm hiểu bài
 - HS thảo luận theo N4
 + Dưới chế độ A-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào ?
 + Người dân Nam Phi làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ?
 + Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai được đông đảo mọi người 
trên thế giới ủng hộ ?
 + Hãy giới thiệu vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới?
 + Nội dung chính của bài
 - HS quan sát tranh trong SGK
 - HS báo cáo kết quả thảo luận .
 - GV cho HS rút ra ý chính 
 - Gọi học sinh nhắc nội dung bài đọc.
 * Nội dung của bài: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu 
tranh đòi bình đẳng của những người da màu .
 HĐ3: Luyện đọc diễn cảm
 * Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn 3.
 - GV đọc mẫu .
 - Cho HS luyện đọc theo cặp .
 - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm
 - Nhận xét, chia sẻ
 3. Vận dụng
 - Nêu cảm nghĩ của em sau khi học xong bài tập đọc này ?
 - Nhận xét giờ học. 
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _____________________________
 Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2021
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ- HỢP TÁC.
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS: Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào 
các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành 
ngữ theo yêu cầu BT3. 
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 Bồi dưỡng vốn từ.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Từ điển Tiếng Việt. Bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS thi đặt câu phân biệt từ đồng âm.
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài tập 1: (trang 56-SGK)
 - HS làm bài theo nhóm 4.
 - Đọc từng từ, tìm hiểu nghĩa của từ hữu trong các từ.
 - Viết lại từ theo các nhóm.
 - Tổ chức cho HS thi tiếp sức
 - HS giải nghĩa các từ và nói tại sao lại xếp vào nhóm đó.
 Bài tập 2: (trang 56-SGK)
 - Tổ chức HS như bài tập 1.
 Bài tập 3: (trang 56-SGK)
 - HS nối tiếp nhau đặt câu. Sau đó đặt 5 câu vào vở.
 - Chia sẻ, nhận xét
 Bài tập 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
 - HĐ cá nhân: Đặt câu với 1thành ngữ 
 - Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt
 3. Vận dụng
 - Tìm thành ngữ nói về tinh thần hữu nghị hợp tác.
 + Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn.
 + Chia ngọt sẻ bùi.
 - Giáo viên củng cố nội dung bài học
 - Học thuộc các thành ngữ đã học và chuẩn bị bài sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _____________________________________
 Toán
 ĐỀ - CA - MÉT VUÔNG. HÉC - TÔ - MÉT VUÔNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS
 - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích : đề-ca-mét 
vuông, héc-tô-mét vuông.
 - Biết đọc,viết các số đo diện tích theo đơn vị đề - ca - mét vuông, héc - tô-
mét vuông.
 - Biết quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi đơn vị đo diện tích.
 - Bài tập cần làm: Bài 1,2,3; Khuyến khích HS làm thêm bài 4
 2. Năng lực chung 
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất
 Yêu thích môn toán, cẩn thận, chính xác 
 II. Đồ dùng
 Bảng phụ; Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS hát
 - Giới thiệu bài: GV yêu cầu HS nêu các đơn vị đo diện tích đã học.
 - Nêu các đơn vị đo diện tích đã học.
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề ca mét vuông.
 a. Hình thành biểu tựợng về đề-ca-mét vuông.
 - HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học.
 - HS tự nêu về dam vuông, cách đọc, cách viết
 b. Phát hiện mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông.
 - GV chỉ vào hình vuông có cạnh dài 1 dam, chia mỗi cạnh của hình vuông 
thành 10 phần bằng nhau.
 - GV cho HS tự q/s hình vẽ, xác định số đo diện tích mỗi hình nhỏ.
 - HS rút ra nhận xét: 1dam2 = 100m2
 HĐ 2: Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc tô-mét vuông.
 HĐ 3: Thực hành
 * GV tổ chức cho cả lớp làm BT 1; 2 và BT3 ( a, cột 1)
 Bài 1: Rèn luyện cách đọc số đo diện tích với đơn vị đo dam2,hm2.
 Bài 2: Luyện viết số đo diện tích
 Bài 3: Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo.
 * Hoạt động cá nhân – Học sinh làm bài tập
 * Hướng dẫn chữa bài và nhận xét 
 HS đọc yêu cầu bài.
 a) 2dam2 = ...m2 3 dam2 15m2= .m2
 30 hm2 = .dam2 12 hm2 5dam2 = .dam2
 Bài 4. 
 - Rèn cho HS biết cách viết số đo diện tích có hai đơn vị đo thành số đo 
diện tích dới dạng hỗn số có một đơn vị .
 - GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài.
 - GV nhận xét và hướng dẫn học sinh chữa bài.
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng làm các câu sau: 
 5 dam2 = ......m2
 3 hm2 = ....... m2 
 2 km2 = ........ hm2 
 4 cm2 = ........ mm2 - HS nêu lại nội dung bài
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị bài học tiếp
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ____________________________________
 Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2021
 Tập đọc
 TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc đúng các tên các người nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm 
được bài văn.
 - Hiểu nội dung bài: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống 
hách một bài học sâu sắc.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất 
 Cảm phục, biết ơn những con người dũng cảm chống lại kẻ xâm lược.
 II. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cả lớp hát bài: Trái đất này là của chúng mình
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
 - 1em đọc cả bài
 - 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. GV sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho 
từng HS.
 - Hướng dẫn luyện đọc tiếng khó.
 - HS đọc phần chú giải.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - GV đọc mẫu.
 HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
 - HS thảo luận theo nhóm đôi trả lời câu hỏi trong SGK.
 - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
 - GV nhận xét và nêu giải đáp đúng.
 - Cho HS rút ra nội dung chính của bài. GV bổ sung, ghi bảng.
 HĐ3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
 - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3
 - Luyện đọc theo cặp
 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
 3. Vận dụng
 - Em học tập được điều gì từ cụ già trong bài tập đọc trên ?
 H? Phát biểu suy nghĩ của em về cụ già trong truyện?
 - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ________________________________
 Toán
 MI – LI - MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mi-li-mét 
vuông Xăng-ti-mét vuông.
 - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong Bảng 
đơn vị đo diện tích
 - Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác.
 - Bài tập cần làm: Bài 1,2; giảm tải bài 3
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất
 Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác.
 II. Đồ dùng
 Ti vi, bảng phụ 
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 - 1 HS lên bảng làm BT 2 tiết trước.
 - GV nhận xét 
 - Giới thiệu bài:
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành 
 Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi - li - mét vuông
 a. Hình thành biểu tượng về mi-li-mét vuông:
 b. Tìm mối quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông
 Hoạt động 2 : Bảng đơn vị đo diện tích
 - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn các cột như phần b, SGK.
 - HS nêu các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn.
 - HS thảo luận nhóm 2 hoàn thành bảng.
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả
 - Thảo luận cả lớp: 
 + Mỗi đơn vị đo diện tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền với nó?
 + Mỗi đơn vị đo diện tích bằng bao nhiêu phần đơn vị lớn hơn tiếp liền nó?
 + Vậy 2 đơn vị đo diện tích liền nhau thì hơn, kém nhau bao nhiêu lần?
 * Giáo viên chốt kiến thức
 Hoạt động 3: Luyện tập
 Bài 1: a) GV viết các số đo diện tích lên bảng, chỉ số đo bất kỳ cho HS đọc.
 b) GV đọc các số đo diện tích cho HS viết, yêu cầu viết đúng với thứ tự đọc 
của GV.
 - 2 HS lên bảng viết, các HS khác viết vào vở bài tập.
 - Chữa bài, nhận xét ( Trình chiếu kết quả )
 Bài 2: 
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hướng dẫn HS thực hiện 2 phép biến đổi 
để làm mẫu.
 + Đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé :
 + Đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn :
 - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài, 2 em làm bảng phụ
 - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó trình chiếu kết quả bài làm, nhận 
xét bài HS.
 * GV hướng dẫn bài 1, 2 ( trang 28 ) về nhà
 3. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn học sinh chuẩn bị bài học tiếp
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ___________________________________
 Khoa học
 THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu, bia.
 - Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
 * Giáo dục kĩ năng phân tích và xử lí thông tin
 2. Năng lực chung
 Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất
 Thích tìm hiểu về khoa học.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Thông tin và hình trang 16, 17 SGK
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" với nội dung: Nêu 
những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì.
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài mới: Thực hành: Nói “Không !” đối với các chất gây nghiện
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Trình bày các thông tin sưu tầm
 - HS nối tiếp nhau trình bày những thông tin đã sưu tầm được (5-7em)
 - GV nhận xét, khen những em đã chuẩn bị bài tốt.
 Hoạt động 2: Tác hại của các chất gây nghiện - HS HĐ theo nhóm 4
 + Đọc thông tin trong SGK.
 + Hoàn thành bảng về tác hại của thuốc lá hoặc rượu, bia hoặc ma tuý.
 + HS đại diện 3 nhóm lên bảng, nối tiếp nhau đọc.
 + Các nhóm khác bổ sung.
 * GV kết luận: 
 + Tác hại của thuốc lá: Mắc bệnh ung thư phổi, các bệnh về đường hô hấp 
tim mạch 
 + Tác hại của rượu bia: Dễ mắc các bệnh: viêm và chảy máu thực quản, dạ 
dày, ruột, viêm gan, ung thư gan, rối loạn tim mạch, suy giảm trí nhớ.
 + Tác hại của ma tuý: 
 - Sử dụng ma tuý dễ mắc nghiện khó cai, sức khoẻ giảm sút, thân thể gầy 
guộc mất khả năng lao động.
 - Tốn tiền, mất thời gian, không làm chủ được bản thân dễ ăn cắp, giết ng-
ười, con cái ngời thân không được chăm sóc.
 - Tội phạm gia tăng, trật tự xã hội bị ảnh hưởng 
 Hoạt động 3: Thực hành kĩ năng từ chối khi bị lôi kéo rủ rê sử dụng 
chất gây nghiện ( Tiết 2 )
 - Làm việc theo nhóm, xây dựng và đóng kịch theo hướng dẫn của giáo 
viên.
 + Tình huống 1: Trong một buổi liên hoan A ngồi cùng mâm với mấy anh 
lớn tuổi và bị ép uống rượu. Nếu em là A em sẽ xử lý thế nào?
 + Tình huống 2: Một lần có việc phải đi ra ngoài vào buổi tối, C gặp một 
nhóm thanh niên xấu dụ dỗ và ép làm thử hê-rô-in (một loại ma túy). Nếu là C 
bạn sẽ ứng xử ra sao?
- Tổ chức cho các nhóm biểu diễn trước lớp.
 - Các nhóm lên diễn trước lớp; các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, khen ngợi nhóm có cách xử lí tình huống và đóng vai tốt.
 * GV kết luận: Mỗi chúng ta đều có quyền từ chối, quyền tự bảo vệ và 
được bảo vệ. Đồng thời, chúng ta cũng phải tôn trọng những quyền đó của 
người khác.
 Mỗi người có một cách từ chối riêng, song cái đích cần đạt được là nói 
“Không!” đối với những chất gây nghiện. Chúng ta cần phải tuyên truyền vận 
động để những người sử dụng các chất gây thấy được tác hại các chất gây 
nghiện để tránh xa.
 Hoạt động 4: Trò chơi: Hái hoa dân chủ
 Tổ chức và hướng dẫn: 
 - Chuẩn bị sẵn ba hộp đựng phiếu có chứa các tình huống mỗi nhóm cử một 
bạn làm giám khảo, 1 HS lên bốc thăm và mang về nhóm thảo luận đa ra cách 
lựa chọn giải quyết tình huống bằng cách đóng vai các nhân vật có trong tình 
huống. Sau đó biểu diễn trớc lớp, các bạn khác làm khán giả và đa ra nhận xét . 
 - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm có phương án giải quyết hợp lí.
 3. Vận dụng
 + Chúng ta cần phải làm gì đối với những người sử dụng các chất gây 
nghiện? - GV nhận xét tiết học.
 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Thực hành: nói không đối với các 
chất gây nghiện (tiếp theo) - Vẽ tranh chủ đề: “Nói không với chất gây nghiện”
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ____________________________________
 Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2021
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS :
 - Biết cách viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần 
thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất
 Thích làm báo cáo thống kê.
 II. Đồ dùng
 - Ti vi
 - Tờ phiếu kẻ sẵn bảng thống kê.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Yêu cầu HS đọc bảng thống kê số HS trong từng tổ (tuần 2)
 - GV nhận xét bài làm của học sinh
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài tập 1:
 - HS nối tiếp đọc theo đoạn bài văn “Thần chết tên 7 sắc cầu vồng”.
 - Gọi HS nêu ý chính của từng đoạn
 - Lần lượt hỏi HS:
 + Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì ?
 + Chúng ta có thể làm gì để giảm nỗi đau cho nạn nhân chất độc màu da 
cam?
 + Em đã biết hoặc tham gia những phong trào nào để ủng hộ hay giúp đỡ 
 các nạn nhân chất độc màu da cam ?
 - GV tổng kết ý.
 Bài tập 2:
 - HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập.
 - GV nêu câu hỏi để HS tìm hiểu bài.
 + Hãy đọc tên đơn em sẽ viết.
 + Mục nơi nhận đơn em viết những gì?
 + Phần lí do viết đơn em viết những gì?
 - GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung cho phần lí do viết đơn - HS viết đơn.
 - GV treo bảng phụ viết sẵn mẫu đơn
 - HS đọc lá đơn đã hoàn chỉnh.
 - HS nhận xét bài làm của bạn.
 - GV nhận xét, tư vấn.
 3. Vận dụng
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn học sinh chuẩn bị bài: Tả cảnh sông nước. Dặn học sinh về nhà viết 
đơn chưa đặt về nhà viết lại
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
 Địa lí
 KHÍ HẬU + SÔNG NGÒI
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu và sông ngòi Việt Nam:
 - Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta 
 - Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) một số sông chính của Việt Nam: sông 
Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã...
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
 3. Phẩm chất
 Yêu quý, bảo vệ môi trường.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Quả địa cầu; Ti vi
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi như sau:
 + Nêu diện tích của nước ta ?
 + Nước ta nằm ở khu vực nào ?
 + Nêu tên một vài dãy núi, đồng bằng chính?
 + Kể tên một số khoáng sản ở nước ta?
 - Nhận xét.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa
 - Làm việc theo nhóm 4: HS trong nhóm q/s quả địa cầu và đọc nội dung 
SGK rồi thảo luận câu hỏi
 - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung
 - Gọi HS lên chỉ hướng gió tháng 1 và tháng 7
 Kết luận: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió mưa thay 
đổi theo mùa. Hoạt động 2: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc
 - HS quan sát hình 1 SGK và trả lời câu hỏi sau:
 + Nước ta có nhiều sông hay ít sông so với các nước mà em biết?
 + Kể tên và chỉ trên hình 1 vị trí một số sông ở Việt Nam.
 + Ở miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào?
 + Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung.
 - HS trình bày kết quả.
 - 1 số HS chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam các sông chính.
 - GV nhận xét và chốt kiến thức.
 Hoạt động 3: Ảnh hưởng của khí hậu
 - Làm việc cả lớp: Nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của 
nhân dân ta?
 - HS trưng bày tranh ảnh về một số hậu quả do bão, hạn hán gây ra
 Hoạt động 4: Vai trò của sông ngòi
 - HS kể về vai trò của sông ngòi.
 - GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
 3. Vận dụng
 - Nêu đặc điểm của khí hậu gió mùa nước ta?
 - Kể tên một số nhà máy thuỷ điện của nước ta? 
 - Sau này lớn lên, em sẽ làm gì để khắc phục những hậu quả do thiên tai 
mang đến ?
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau: Sông ngòi.
 4. Điều chỉnh – bổ sung 
 _________________________________
 Giáo dục tập thể
 KỂ CHUYỆN VỀ HỌC SINH NGHÈO VƯỢT KHÓ
 I. Nội dung:
 1. Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần 5, phổ biến kế hoạch tuần 6.
 2. Giới thiệu một số tấm gương học sinh nghèo vượt khó
 II. Các hoạt động chủ yếu
 Hoạt động 1: Sinh hoạt lớp
 A. Đánh giá hoạt động tuần 4
 1. Các tổ báo cáo nội dung theo dõi của tổ trong tuần qua. 
 2. Lớp trưởng nhận xét hoạt động chung của lớp
 3. Giáo viên đánh giá
 B. Phổ biến kế hoạch tuần 6
 Hoạt động 2 : Giới thiệu tấm gương học sinh nghèo vượt khó
 1. Sinh ra trong một gia đình với 7 anh, chị em, em Trần Thị Quỳnh Như, 
học sinh lớp 7A, trường THCS Tịnh Đông, huyện Sơn Tịnh là con thứ 5 trong 
gia đình, hoàn cảnh gia đình Như luôn gặp nhiều khó khăn, cha, mẹ làm nông 
nghiệp nhà lại đông anh chị em. Ý thức được hoàn cảnh của gia đình, em Trần 
Thị Quỳnh Như luôn cố gắng học tập, nhiều năm liền em luôn đạt học sinh giỏi. 
Là một trong những tấm gương vượt khó tiêu biểu để nhiều bạn học sinh trong 
trường noi theo.Tâm sự về những cố gắng, Như bộc bạch: Ngoài thời gian học trên lớp, em về nhà tranh thủ tự học thêm và xem bài mới trước, thời gian còn 
lại phụ giúp bố mẹ làm những công việc nhà; mỗi khi em được nghỉ, cứ việc gì 
em làm được em đều giúp bố mẹ, ngoài ra em còn chỉ dạy cho 02 đứa em đang 
học lớp 4 và lớp 2. Với em, chỉ cố gắng học thật tốt thì mới không phụ lòng bố 
mẹ và thầy cô. Cuộc sống tuy còn nhiều khó khăn, nhưng không vì thế mà Như 
từ bỏ niềm đam mê và khao khát được học của mình. Bao nhiêu năm ngồi trên 
ghế nhà trường Như luôn đạt danh hiệu học sinh giỏi và luôn là một học sinh 
ngoan, gương mẫu của trường. Luôn luôn được bạn bè, thầy cô yêu mến. Từ lớp 
1 đến lớp 6 em đạt học sinh giỏi, riêng năm lớp 6 vừa qua em đã đạt giải khuyến 
khích cấp huyện môn Văn. Đó cũng là thành quả, chứng minh nghị lực vượt khó 
trong học tập của em trong suốt những năm qua... Toán học, Văn học là môn 
học tương đối khó, nhưng đối với Như đây lại là môn học thật sự hấp dẫn. Niềm 
đam mê, yêu thích môn học, luôn nhận được sự động viên của gia đình, thầy cô 
đã luôn bồi dưỡng cho em những phần kiến thức, tạo cho em những kỹ năng làm 
bài. Hiện Như đang nuôi dưỡng ước mơ sau này sẽ trở thành bác sỹ. Không chỉ 
học giỏi cho bản thân mà Như rất nhiệt tình giúp đỡ các bạn trong lớp, những 
bài nào các bạn không hiểu rõ em đều giải thích cặn kẽ từng chi tiết cho các bạn 
hiểu rõ và nắm vững, em cũng được các bạn trong lớp rất quý mến. Em Trần 
Thanh Phương, một bạn học cùng lớp nhận xét: “Bạn Như trong lớp là người rất 
hoà đồng, học giỏi, bạn còn hay giúp đỡ em và các bạn trong học tập. Những bài 
nào em không hiểu em đều hỏi bạn và được bạn ấy giải thích rất nhiệt tình, em 
rất vui khi có được một người bạn học cùng lớp như bạn ấy”. Theo cô Nguyễn 
Thị Cảnh – Giáo viên chủ nhiệm lớp 7A, Như rất ngoan ngoãn, chăm chỉ, tuy 
gia đình có hoàn cảnh khó khăn nhưng không vì thế mà em bỏ bê việc học hành, 
trên lớp em học giỏi là trò ngoan của thầy cô, về nhà cũng là một đứa con hiếu 
thảo của gia đình và mọi người xung quanh. Em là tấm gương sáng về nghị lực 
vượt khó học tập tốt. Trong lớp Như thường xuyên giơ tay phát biểu ý kiến xây 
dựng bài và là Thủ quỹ của lớp, các hoạt động trong lớp em đều hoàn thành tốt, 
xuất sắc. Nếm trải bao khó nhọc, niềm mong ước lớn nhất của cha mẹ là được 
thấy con nên người, thành đạt. Với Trần Thị Quỳnh Như, học chính là cách để 
đền đáp những yêu thương, kỳ vọng của mẹ cha và cũng vì tương lai của chính 
mình. Sự nỗ lực cố gắng, hy vọng một ngày không xa những ước mơ hoài bão 
của em sẽ sớm trở thành hiện thực
 2. Là con út trong gia đình có ba anh em, hoàn cảnh lại khó khăn, 
nhưng em Lý Thị Thu Oanh, học sinh lớp 8, Trường THCS Dương Kỳ Hiệp 
(Long Phú) luôn cố gắng học tập, nhiều năm liền đạt danh hiệu học sinh 
giỏi. Em là một trong những tấm gương vượt khó tiêu biểu để nhiều bạn 
học sinh trong trường noi theo.
 Sinh ra và lớn lên trong một gia đình nông dân thuộc hộ nghèo tại ấp Trường 
Bình, xã Trường Khánh (Long Phú), cha em đã gần 70 tuổi đang làm nghề chạy 
xe ôm, mẹ đi làm thuê tận Bình Dương lúc em được 3 tuổi cho đến giờ, hai anh 
trai đã có gia đình riêng, hiện nhà chỉ có hai cha con sống với nhau. Mặc dù 
không có mẹ ở gần quan tâm, chăm sóc như các bạn cùng trang lứa nhưng em 
luôn cố gắng và ý thức tự giác trong học tập rất tốt. Bằng nỗ lực của bản thân, em học giỏi đều ở các môn, trong những năm học vừa qua, em đã giành được 
nhiều thành tích trong học tập và trong các hoạt động đội.
 Tâm sự về những cố gắng, em Oanh bộc bạch: “ Hoàn cảnh gia đình khó 
khăn, nhiều lúc em cũng cảm thấy buồn, nhưng em cũng lấy đó làm động lực 
cho bản thân để học tốt hơn nữa, để sau này lớn lên có được việc làm, kiếm 
được nhiều tiền phụ giúp cho cha mẹ và em sẽ giúp đỡ lại cho những em nhỏ có 
hoàn cảnh như em ”.
 Bao nhiêu năm ngồi trên ghế nhà trường, em luôn đạt danh hiệu học sinh 
giỏi và là một học sinh ngoan, gương mẫu của trường, được bạn bè, thầy cô yêu 
mến. Đó cũng là thành quả chứng minh nghị lực vượt khó trong học tập của em 
trong suốt những năm qua. Được biết, môn văn là môn học em yêu thích nhất, 
đặc biệt với những bài văn nghị luận xã hội em rất thích vì được gửi gắm tâm tư, 
tình cảm vào những bài văn đó. Hết giờ học ở trường, về nhà em tự mang sách 
ra tìm hiểu trước những bài chuẩn bị học và những bài đã học trước khi tới 
trường. Đi học về em còn nấu cơm, dọn dẹp nhà cửa, cho vịt ăn vất vả là vậy 
nhưng em không hề sao nhãng việc học hành. Em Oanh cũng là một học sinh 
biết cố gắng vượt khó, học tập tốt, em cũng là tấm gương để các bạn học sinh 
trong lớp noi theo.
 Em còn được Liên Đội trường tín nhiệm giao đọc bài cho chương trình phát 
thanh măng non và em luôn tích cực tham gia các hoạt động, thực hiện tốt 
chương trình rèn luyện đội viên. Không chỉ học giỏi cho bản thân mà em còn 
nhiệt tình giúp đỡ các bạn trong lớp, những bài nào các bạn không hiểu rõ, nhờ 
đến là em chỉ dẫn rất nhiệt tình để cùng tiến bộ, từ đó em luôn được các bạn 
trong lớp quý mến.
 III. Nhận xét giờ học, dặn dò học sinh
 ______________________________

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_bach_thi_dao.docx