Giáo án Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào

docx 33 trang Gia Linh 06/09/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 5
 Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm
 VĂN HOÁ ỨNG XỬ : NÓI LỜI CẢM ƠN , XIN LỖI 
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Tuyên truyền cho HS văn hoá ứng xử . Biết nói lời cảm ơn, nói lời xin lỗi
 - Học sinh nâng cao ý thức trong ứng xử văn hoá hàng ngày
 II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 1.Nghi lễ chào cờ
 2.Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga)
 3.Bài diễn thuyết ( Lớp 4 B)
 NÓI LỜI CẢM ƠN, XIN LỖI
 Bác Hồ đã từng nói “ Có tài mà không có đức là người vô dụng, có đức mà 
không có tài thì làm việc gì cũng khó”. Đúng vậy, một người toàn diện là một 
người không chỉ có tài năng xuất chúng, mà trước hết phải là một người có đạo 
đức và những phẩm chất quý giá. Trong đó, coi trọng nghĩa tình, biết nói cảm ơn 
khi nhận được sự giúp đỡ, biết nói xin lỗi khi phạm sai lầm được coi là thước đo 
để đánh giá phẩm chất của một người.
 Trong những bước đi đầu tiên của cuộc đời, chúng ta đã được dạy về cách 
nói cảm ơn khi được ai đó giúp đỡ. Nếu như lời cảm ơn thể hiện sự biết ơn, trân 
trọng đối với sự giúp đỡ của mọi người thì “xin lỗi” chính là cách ta bày tỏ sự 
hối hận, biết lỗi của mình khi gây ra tổn thương cho ai người khác. 
 Khi ấy, dưới sự giám sát của bố mẹ và thầy cô, lời xin lỗi - cảm ơn luôn 
được ta ghi nhớ và đi chung với ta trong những năm tháng tuổi thơ. Nhưng càng 
lớn, dường như người ta dần quên đi ý nghĩa thật sự của hai từ này, và họ cũng 
chẳng còn nhớ lý do phải nói “cảm ơn” và “xin lỗi”. Bài học đầu đời ấy, đã bị 
nhiều người quên lãng theo vòng quay của thời gian mất rồi.
 Trong cuộc sống, bạn sẽ chẳng bao giờ có thể làm được mọi thứ bằng chính 
bản thân mình. Do đó, ít nhất một lần trong đời bạn cần đến sự giúp đỡ của 
người khác. Khi nhận được sự giúp đỡ, liệu ta sẽ dửng dưng nhận như đó là 
phần ta xứng đáng có, hay cảm ơn người đã giúp ta bằng một thái độ biết ơn? 
Tất nhiên là bạn phải nói “cảm ơn” rồi, vì sẽ chẳng có ai sẵn lòng giúp một kẻ 
không biết điều đâu.
 Mỗi chúng ta đều là một cá thể không hoàn hảo. Ai trong đời rồi sẽ có lúc 
mắc phải sai lầm . Có những sai lầm chỉ ảnh hưởng đến chính ta, nhưng cũng có 
những sai lầm gây nên hậu quả đối với cuộc sống của người khác. Đơn giản nhất 
là việc bạn vô tình va vào một người đi đường, hay một đứa trẻ nghịch ngợm 
trót đá bóng làm vỡ cửa kính nhà hàng xóm. Lúc đó, điều đầu tiên trước khi bạn tìm cách khắc phục sự cố đó là phải nói hai từ “xin lỗi” với một thái độ thành 
khẩn.
 Thời gian trôi qua, xã hội ngày càng phát triển, con người được tiếp cận với 
hệ thống giáo dục bài bản hơn. Những tưởng người ta sẽ có nhiều cơ hội nâng 
cao nhận thức và hiểu biết về vấn đề này hơn, thì ngược lại, dường như lời xin 
lỗi và cảm ơn ngày càng ít đi, thay vào đó là thái độ hời hợt, dửng dưng của lớp 
người lạnh lùng. Xã hội phát triển, con người ngày càng xa cách nhau. Mỗi một 
người đều tự coi mình là cá thể riêng biệt với cái tôi “vượt trội”, họ sống trong 
thế giới của riêng mình mà không màn quan tâm đến cảm nhận từ người khác. 
Thử nghĩ xem, nếu bạn là một người thích giúp đỡ người khác với tất cả sự nhiệt 
tình. Nhưng nhận lại chỉ là ánh mắt hờ hững, vô tình, liệu bạn có muốn giúp 
thêm một ai hay không? 
 Ngược lại, khi bạn bị ai đó làm ảnh hưởng, liên lụy bởi lỗi lầm mà họ gây 
ra, nhưng họ lại vờ như không biết gì, không hề ăn năn hối hận. Thậm chí không 
muốn dính dáng hay chịu trách nhiệm, bạn sẽ có cảm nhận như thế nào? Chắc 
chắn chúng ta đều có câu trả lời giống nhau, và đó chính là lý do chúng ta cần 
biết nói lời cảm ơn và xin lỗi.
 Lời cảm ơn và xin lỗi thật ngắn gọn, cũng chẳng khó để nói ra, nhưng nó lại 
đóng vai trò vô cùng quan trọng trong cuộc sống tinh thần của ta. Đừng để lời 
xin lỗi và cảm ơn biến chất đi theo thời gian, để rồi ta phải sống trong một thế 
giới lạnh lùng, vật chất. Hãy hướng bản thân phát triển không chỉ về tài năng mà 
còn những phẩm chất quý giá. Thử nói cảm ơn và xin lỗi hằng ngày, bạn sẽ thấy 
nó thật chẳng khó như ta vẫn nghĩ.
 Em xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô cùng các bạn học sinh đã lắng 
nghe
 Sau đây lớp chúng em xin diễn một tiểu phẩm 
 Bài học nói lời cảm ơn xin lỗi của gấu con.
 Xin mời quý thầy cô, các bạn học sinh cùng theo dõi.
 4. Diễn tiểu phẩm ( lớp 4B)
 Tiểu phẩm: bài học nói lời cảm ơn và xin lỗi của gấu con;
 Bạn Diệu Anh: trong vai người dẫn chuyện
 Bạn Khánh Linh: trong vai mẹ gấu
 Bạn Phương Nhung: trong vai gấu con
 Bạn Anh Quân: trong vai bạn sóc
 Bạn Trọng Hiếu: trong vai bác voi
 Người dẫn chuyện: Ngày chủ nhật Gấu con xin phép mẹ ra đường chơi 
cùng các bạn. Gấu mẹ dặn:
 Mẹ Gấu: Con chơi ngoan nhé. Nếu làm sai điều gì, con phải xin lỗi. Được 
ai giúp đỡ thì con phải cảm ơn. Người dẫn chuyện:Gấu con tung tăng chạy nhảy và mải lắng nghe chim 
Sơn Ca hót nên va phải bạn Sóc khiến giỏ nấm văng tung toé ra đất. Gấu con vội 
vàng khoanh tay và lễ phép nói:
 Gấu con: Cảm ơn bạn Sóc! Cảm ơn bạn Sóc
 Người dẫn chuyện:Nói xong Gấu con cúi xuống nhặt nấm bỏ vào giỏ giúp 
Sóc. Sóc ngạc nhiên nói:
 Sóc: Sao Gấu con lại cảm ơn, phải nói xin lỗi chứ!
 Người dẫn chuyện:Mải nhìn Khỉ mẹ ngồi chải lông cho Khỉ con nên Gấu 
con bị trượt chân, rơi xuống hố sâu. Gấu con sợ quá kêu thất thanh:
 Gấu con: Cứu tôi với! Ai cứu tôi !!!
 Người dẫn chuyện:Bác Voi ở đâu đi tới liền đưa vòi xuống hố và nhấc bổng 
Gấu con lên mặt đất. Gấu con luôn miệng:
 Gấu con: Cháu xin lỗi bác Voi, Cháu xin lỗi bác Voi!
 Người dẫn chuyện: Bác Voi cũng rất ngạc nhiên liền nói:
 Bác Voi: Sao Gấu con lại xin lỗi, phải nói cảm ơn chứ!
 Người dẫn chuyện:–Về nhà, Gấu con kể lại chuyện cho mẹ nghe. Gấu mẹ 
ôn tồn giảng giải:
 Gấu mẹ: Con nói như vậy là sai rồi. Khi làm đổ nấm của bạn Sóc, con phải 
xin lỗi. Còn khi bác Voi cứu con ra khỏi hố sâu, con phải cảm ơn.
 Gấu con: Con nhớ rồi ạ!.con cảm ơn mẹ đã dạy con bài học quý giá ạ.
 Người dẫn chuyện: Tiết mục của chúng em đến đây kết thúc. Xin chân thành 
cảm ơn các thầy cô giáo và tất cả các bạn học sinh đã theo dõi.
 ________________________________
 Tập đọc
 MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của 
người kể chuyện với chuyên gia nước bạn
 - Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhânViệt
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự luyện đọc bài theo HD của GV
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn cách đọc, trả 
lời câu hỏi trong bài đọc
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết đọc diễn cảm và hiểu được 
ND bài tập đọc
 3. Phẩm chất 
 Giáo dục tình cảm với các nước trên thế giới II. Đồ dùng
 Bảng phụ, máy chiếu
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ "Bài ca về trái đất" và trả lời câu hỏi
 - GV đánh giá 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc 
 - 1 em đọc bài
 - HS đọc nối tiếp từng đoạn
 - 1em đọc chú giải
 - HS luyện đọc theo cặp
 - Một HS đọc toàn bài.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài
 HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
 * HĐ nhóm 4: Thảo luận
 - Anh Thuỷ gặp anh A- lếch-xây ở đâu ?
 - Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý ?
 - Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào ?
 - Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất?
 * Tổ chức báo cáo – chia sẻ, nhận xét; GV trình chiếu câu trả lời
 HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
 - GV chọn đoạn 4 để luyện đọc; trình chiếu hướng dẫn HS đọc
 - Đọc lời của A-lếch-xây với giọng niềm nở, hồ hởi; chú ý cách nghỉ hơi: “ 
Thế là/Alếch-xây đa bàn tay vừa to/vừa chắc ra/nắm lấy bàn tay dầu mỡ của tôi 
lắc mạnh và nói ”.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - Cho HS thi đọc trước lớp. GV theo dõi uốn nắn.
 - Cả lớp nhận xét, chia sẻ
 3. Vận dụng
 - Câu chuyện giữa anh Thuỷ và A-lếch-xây gợi cho em cảm nghĩ gì ?
 - Sưu tầm những tư liệu nói về tình hữu nghị, hợp tác giữa Việt Nam với 
các nước trên thế giới.
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn dò HS ôn luyện bài học và chuẩn bị bài sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _____________________________
 Toán ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. Yêu cầu cần đạt
1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS
 - Biết tên gọi, ký hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
 - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, 2a,c , 3: KK hoàn thành các bài còn lại
2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động tiếp thu KT
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn cách làm bài
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự giải được BT vận dụng
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Đồ dùng dạy học. 
 - Bảng phụ; Ti vi
 III. Hoạt động dạy học.
 1. Hoạt động khởi động
 - Vũ điệu: Rửa tay
 - GV giới thiệu bài học
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Củng cố tên gọi, ký hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài
 Bài 1: HS nhắc lại quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.
 - GV kẻ bảng phụ , HS điền các đơn vị đo độ dài
 - Cả lớp làm vào vở 
 - Cả lớp cùng GV nhận xét
 - Qua bảng đơn vị đo độ dài , HS nhận xét (SGK)
 HĐ2: Chuyển đổi các đơn vị đo độ dài
 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu
 - HS tự làm bài 
 - Gọi một số HS nối tiếp nhau đọc kết quả
 - GV ghi bảng , HS nhận xét.
 Bài 3: - Học sinh làm bài vào vở, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài, nhận xét
 * GV khắc sâu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài
 Bài 4. HS tự tóm tắt bài toán , HS tự làm bài ,1HS làm bài ở bảng phụ
 Cả lớp thống nhất kết quả
 Đáp số: a, 935 km; b, 1726km
 3. Vận dụng
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 480m, chiều dài hơn chiều rộng là 
4 dam. Tìm diện tích hình chữa nhật.
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn học sinh ôn luyện bài học và chuẩn bị bài sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________
Buổi chiều Chính tả
 MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn.
 - Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn, nắm được cách đánh dấu 
thanh trong các tiếng uô, ua (BT2), tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua 
để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở (BT3) 
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh viết đúng chính tả và đảm bảo tốc độ
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn tìm từ khó viết
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự làm được BT
 3. Phẩm chất 
 HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần để GV kiểm tra 
bài cũ và hướng dẫn bài tập 2.
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS thi viết số từ khó, điền vào bảng mô hình cấu tạo từ các tiếng: 
tiến, biển, bìa, mía.
 - GV đánh giá
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 HS chép các tiếng: biển, bìa, múa vào mô hình vần sau đó nêu quy tắc đánh 
dấu thanh từng tiếng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết
 - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết
 H? Dáng vẻ của người ngoại quốc này có gì đặc biệt?
 - Yêu cầu học sinh tìm từ khó, dễ lẫn
 - GV nhắc HS chú ý một số từ ngữ dễ viết sai chính tả; khung cửa, buồng 
máy, tham quan, ngoại quốc, chất phác.
 - GV đọc HS chép bài , khảo bài - Đổi vở kiểm tra lẫn nhau, GV nhận xét
 HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 2: 
 - HS viết vào VBT những tiếng chứa ôu, ua.
 - 2 HS lên bảng viết- nêu nhận xét về cách đánh dấu thanh
 Bài 3: 
 - GV giúp HS tìm hiểu nghĩa các thành ngữ
 - HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô, 
ua.
 - HS làm bài. Chữa bài, nhận xét.
 3. Vận dụng
 - Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh của các tiếng: lúa, của, mùa, chùa
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ______________________________________
 Đạo đức
 CÓ CHÍ THÌ NÊN (TIẾT 1)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 HS cần:
 - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
 - Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
 - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn 
trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.
 - Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập 
kế hoạch vượt khó khăn.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh biết nhận lỗi khi làm sai
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn để hoàn thành 
bài tập
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự tìm cách xử lý phù hợp
 3. Phẩm chất
 Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở 
thành những người có ích trong gia đình và xã hội.
 II. Đồ dùng:
 Ti vi; Thẻ màu
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS hát
 - Yêu cầu HS nêu ghi nhớ của bài học trước - GV nhận xét 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin
 - 1 HS đọc thông tin trang 9 SGK – Cả lớp theo dõi.
 - HS trả lời các câu hỏi sau:
 ? Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học 
tập?
 ? Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào?
 ? Em học được điều gì từ tấm gương của anh Trần Bảo Đồng?
 - GV nhận xét và chốt kiến thức.
 Hoạt động 2: Thế nào là cố gắng vượt qua khó khăn
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2 và giải quyết các tình huống ở 
phiếu học tập 
 - Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình.
 - GV nhận xét cách ứng xử của HS, nêu kết luận cách ứng xử đúng.
 Hoạt động 3: Liên hệ
 - HS liên hệ bản thân theo nhóm 4 với yêu cầu sau:
 + Em hãy kể 3 – 4 khó khăn của em trong cuộc sống, học tập và cách giải 
quyết những khó khăn đó cho các bạn trong nhóm cùng nghe.
 + Nếu khó khăn mà em cha khắc phục được hãy nhờ các bạn trong nhóm 
cùng suy nghỉ và đa ra cách giải quyết.
 ? Trước những khó khăn của bạn bè, chúng ta nên làm gì?
 - GV kết luận.
 Hoạt động 4: Hướng dẫn thực hành
 - Về nhà tìm hiểu những tấm gương vượt khó xung quanh em.
 - HS phân tích những thuận lợi và khó khăn của mình theo bảng mà giáo
 viên HD
 3. Vận dụng
 - Qua bài học này, em học được điều gì ?
 - Sưu tầm những mẩu chuyện có nội dung có chí thì nên.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
 Lịch sử
 PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Sau bài học, HS biết được:
 - Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở VN đầu thế kỉ XX.
 - Phong trào Đông Du là một phong trào yêu nước nhằm mục đích chống 
thực dân Pháp.
 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh nắm Phan Bội Châu là một là yêu 
nước tiêu biểu đầu TK XX
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn để tìm câu trả 
lời phù hợp nhất
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu suy nghĩ về Phan Bội Châu
 3. Phẩm chất
 Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà.
 II. Đồ dùng
 Phiếu HT; Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi sau:
 + Nêu những thay đổi về kinh tế và xã hội của VN sau khi thực dân Pháp 
đặt ách thống trị.
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá
 HĐ 1: Tiểu sử Phan Bội Châu.
 - HS làm việc theo nhóm: Chọn lọc thông tin về cụ Phan Bội Châu
 - HS báo cáo kết quả thảo luận.
 - GV nhận xét, bổ sung
 HĐ 2: Sơ lược về phong trào Đông Du
 - HS làm việc theo nhóm 4: đọc SGK trả lời câu hỏi:
 + Phong trào Đông Du diễn ra vào thời gian nào ? Ai là người lãnh đạo? 
Mục đích của phong trào là gì?
 + Nhân dân trong nước đã hưởng ứng phong trào như thế nào ?
 + Kết quả của phong trào Đông Du và ý nghĩa của phong trào ?
 - HS trình bày các nét chính.
 - GV nhận xét về kết quả thảo luận và hỏi:
 + Tại sao trong điều kiện khó khăn, thiếu thốn, nhóm thanh niên VN vẫn 
hăng say học tập ?
 + Tại sao chính phủ Nhật trục xuất Phan Bội Châu và những người du học 
 * Gọi 2 em nêu nội dung bài học
 3. Hoạt động mở rộng
 - Nêu những suy nghĩ của em về Phan Bội Châu?
 - GV nhận xét tiết học
 - Về nhà tìm hiểu quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________ Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS:
 - Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo khối lượng.
 - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có 
liên quan.
 - HS cần làm bài 1, 2, 4. Khuyến khích HS hoàn thành cả 4 bài.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động luyện giải bài 
toán quan hệ tỉ lệ
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn cách làm bài
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự giải được BT vận dụng
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ; Ti vi
 II. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền điện" nêu các dạng đổi:
 + Đổi từ đơn vị lớn đến đơn vị bé 
 + Đổi từ đơnvị bé đến đơn vị lớn
 + Đổi từ nhiêu đơn vị lớn đến 1 đơn vị
 + Viết một đơn vị thành tổng các đơn vị đo.
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: - Gọi HS nêu, GV điền kết quả vào bảng lớp 
 * Giúp HS nhắc lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.
 Bài 2: - Cả lớp làm vào vở, 2 em làm bảng phụ
 - Chữa bài, nhận xét 
 * GV khắc sâu cách: - Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé và 
ngược lại:
 - Chuyển đổi từ các số đo có hai tên đơn vị đo sang các số đo có tên đơn vị 
đo và ngược lại.
 VD: 2kg 326g =2326g 4008g =4kg 8g
 Bài 3: - GV hướng dẫn HS chuyển đổi từng cặp về cùng đơn vị đo rồi so 
sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp. - HĐ cá nhân, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài, nhận xét
 Bài 4 
 - Gọi HS đọc đề bài
 - HDHS:
 +Tính số kg đường cửa hàng bán được trong ngày thứ hai.
 +Tính tổng số đường đã bán được trong ngày thứ nhất và ngày thứ hai.
 + Đổi 1 tấn = 1000kg.
 + Tính số kg đường bán được trong ngày thứ ba.
 - Học sinh làm bài, GV theo dõi, nhận xét
 3. Vận dụng
 - GV cho HS giải bài toán sau:
 Một cửa háng ngày thứ nhất bán được 850kg muối, ngày thứ hai bán được 
nhiều hơn ngày thứ nhất 350kg muối, ngày thứ ba bán được ít hơn ngày thứ hai 
200kg muối. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu tấn muối ?
 - HS về học thuộc hai bảng đã học.
 - Chuẩn bị nội dung bài học tiếp
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ______________________________
 Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: HÒA BÌNH
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu nghĩa của từ hòa bình (BT1); tìm từ đồng nghĩa với từ hòa bình 
(BT2)
 - Viết một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hay thành 
phố (BT3)
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động hoàn thành BT
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn cách làm bài
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự giải được BT vận dụng
 3. Phẩm chất
 Bồi dưỡng vốn từ.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Từ điển Tiếng Việt. Ti vi
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi "truyền điện": Đặt câu với cặp từ trái nghĩa mà em 
biết ?
 - GV đánh giá
 - Giới thiệu bài
 - Chúng ta đang học chủ điểm nào?
 - Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nghĩa của từ loại hoà bình, tìm từ 
đồng nghĩa với từ hoà bình và thực hành viết đoạn văn.
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1
 - HS đọc y/c bài tập
 - HS làm vào vở, GV gọi HS trả lời
 - GV chốt lại : Hòa bình là trạng thái không có chiến tranh
 Bài 2
 - GVgiúp HS hiểu nghĩa các từ: thanh thản (tâm trạng nhẹ nhàng, thoải mái, 
không có điều gì áy náy, lo nghĩ); thái bình (yên ổn, không có chiến tranh, loạn 
lạc).
 - Cả lớp làm vào vở, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài, nhận xét: Các từ đồng nghĩa với hòa bình: bình yên, thanh bình, 
thái bình
 Bài 3 
 - HS viết bài vào vở
 + HS có thể viết cảnh thanh bình của địa phương em hoặc làng quê, thành 
phố.
 - Gọi HS đọc bài làm
 - Cả lớp và GV nhận xét
 3. Vận dụng
 - Từ hoà bình giúp em liên tưởng đến điều gì ?
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn HS chuẩn bị bài học sau 
 _____________________________________
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến 
tranh ; biết trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự nhìn tranh và kể được ND câu 
chuyện
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn khi kể trong 
nhóm
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự rút ra được ý nghĩa câu chuyện
 3.Phẩm chất
 Kể chuyện tự nhiên, chân thật. Chăm chú nghe kể nhận xét đúng.
 II. Đồ dùng
 Sách, báo, truyện ngắn với chủ điểm Hoà bình
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 HS kể lại theo tranh 2, 3 đoạn câu chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện
 - Một HS đọc đề bài
 - GV gợi ý: SGK có một số câu chuyện các em đã học về đề tài này: Anh bộ 
đội Cụ Hồ gốc Bỉ, Những con sếu bằng giấy. Em cần kể câu chuyện ngoài 
SGKchỉ khi không tìm được mới kể các câu chuyện đó.
 - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
 - Giáo viên hướng dẫn
 HĐ2: HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
 - HS kể chuyện theo cặp
 - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - Thi KC trước lớp
 - Cả lớp nhận xét, bình chọn
 3. Vận dụng
 - Em có thể đưa ra những giải pháp gì để trái đất luôn hòa bình, không có 
chiến tranh ?
 - Về nhà kể lại câu chuyện em vừa kể cho mọi người ở nhà cùng nghe.
 - GV nhận xét tiết học
 - Đọc trước hai đề bài tiết KC tuần 6.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ________________________________
 Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS: - Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ, hình vuông.
 - Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng.
 - Khuyến khích HS làm thêm bài 2, 4.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động nắm được cách 
giải dạng toán quan hệ tỉ lệ
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn để tìm cách 
giải đúng
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự làm được BT vận dụng
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Chuẩn bị: 
 Bảng phụ ; Ti vi 
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Chơi trò chơi: Trời mưa
 - Giới thiệu bài học
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Củng cố giải toán với các số đo độ dài, khối lượng
 Bài 1. 
 Hướng đẫn HS đổi:
 1 tấn 300 kg =1300 kg , 2 tấn 700 kg = 2700 kg
 - HS tự giải, 1 HS trình bày bảng phụ
 - Cả lớp thống nhất kết quả
 Đáp số: 100 000 cuốn
 Bài 2. Hướng dẫn HS đổi: 120g = 120 000g
 - HS tự làm bài
 - HS đổi chéo vở kiểm tra
 - 1-2 HS đọc bài làm
 - Nhận xét, chốt kết quả
 Đáp số : 2000 lần
 HĐ2: Tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình 
vuông.
 Bài 3: Hướng dẫn HS tính diện tích của hình chữ nhật ABCD và hình vuông 
CEMN, từ đó tính diện tích của mảnh đất.
 - HĐ cá nhân, 1em làm bảng phụ
 - Hướng dẫn chữa bài
 * Giáo viên chốt kiến thức
 Bài 4: 
 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm.
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
 - HS nêu các cách vẽ của mình.
 - GV nhận xét tuyên dương tổ thắng cuộc.
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau
 Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 20m, chiều rộng là 12m. Giữa 
vườn người ta xây một bể nước hình vuông cạnh là 2m, còn lại là trồng rau và 
làm lối đi. Tính diện tích trồng rau và làm lối đi ?
 - Ôn lại các số đo độ dài, khối lượng đã học.
 - Dặn học sinh chuẩn bị bài học sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _______________________________
 Thể dục
 ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI: NHẢY Ô TIẾP SỨC
 I. Yêu cầu cần dạt
 - Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng 
ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, trái, đổi chân khi sai nhịp.
 - Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức.
 II. Đồ dùng
 - Chuẩn bị một còi, vẽ sân chơi trò chơi.
 III. Hoạt động dạy học
 Phần Nội dung TG Phương pháp tổ chức
 - Phổ biến nội dung yêu cầu giờ 5- 6 Theo đội hình 3 hàng ngang.
 Mở học. phút
 đầu - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng 
 hàng, điểm số, quay phải, quay 
 trái, dàn hàng, dồn hàng
 - Khởi động: Xoay các khớp, cổ 
 tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai
 - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng 
 dọc trên địa hình tự nhiên
 - Chơi trò chơi“ Lịch sự”
 Ôn tập hợp hàng ngang, dóng 20- Theo đội hình 3 hàng ngang.
 Cơ hàng, quay phải, trái, dàn hàng, 22p
 bản dồn hàng
 - Từ đội hình ôn tập hợp hàng . ngang,
 - Cán sự điều khiển cả lớp đi 
 đều. GV quan sát uốn nắn.
 - Cán sự các tổ điều khiển GV 
 đến từng tổ quan sát uốn nắn.
 * Ôn đi đều vòng phải, vòng trái
 - Chia tổ tập luyện
 - Thi tập hợp hàng ngang, đi đều 
 vòng phải, vòng trái
 * Trò chơi“ Nhảy ô tiếp sức ”
 - Cả lớp chơi thử một lần
 - Tổ chức chơi theo tổ
 - Đi thường vỗ tay và hát 5 - 6 Theo đội hình 4 hàng ngang.
 Kết - Cúi người thả lỏng phút
 thúc - GV cùng HS hệ thống bài học
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn: Ôn các động tác ĐHĐN
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ____________________________________
 Tập đọc
 Ê – MI - LI, CON...
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc đúng tên nước ngoài trong bài; đọc diễn cảm bài thơ.
 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ, dám tự 
thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
 - Thuộc lòng khổ thơ 3, 4.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động luyện đọc đúng 
bài tập đọc
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn trả lời câu hỏi
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đọc diễn cảm bài thơ và rút ra ý 
nghĩa
 3. Phẩm chất 
 Yêu chuộng hòa bình và căm ghét chiến tranh
 II. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cả lớp khởi động theo vũ điệu Vui đến trường 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc
 - 1HS khá đọc bài.
 - GV hướng dẫn đọc.
 - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
 - HS luyện đọc từ khó: Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Giôn- xơn, Pô-tô-mác, Oa-sinh-
tơn.
 - HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
 - HS luyện đọc theo cặp. Sau đó 1 em đọc lại cả bài.
 - GV đọc mẫu bài thơ.
 HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
 - HS tìm hiểu cá nhân: 
 - ? Theo em lời của người cha cần đọc như thế nào? Lời người con cần đọc 
như thế nào?
 ? Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mĩ?
 ? Tìm những chi tiết nói lên tội ác của giặc Mĩ?
 ? Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt?
 ? Qua lời dặn dò con của chú Mo-ri-xơn, em thấy chú là người thế nào?
 ? Ba dòng thơ cuối thể hiện mong muốn gì của chú Mo-ri-xơn?
 ? Nội dung bài thơ là gì?
 - GV nhận xét kết luận: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ 
tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
 HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng
 - 4 HS đọc diễn cảm 4 khổ thơ.
 - HS thi đọc diễn cảm; đọc thuộc lòng khổ thơ 3, 4.
 3. Vận dụng
 __________________________________
 Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2022
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết thống kê theo bảng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để 
trình bày kết quả điểm học tập trong tháng, của từng thành viên và của cả tổ
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động nắm được cách 
lập báo cáo thống kê
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ với bạn để hoàn chỉnh BT
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời câu hỏi phần luyện tập 3. Phẩm chất
 Thích làm báo cáo thống kê.
 II. Đồ dùng
 - Ti vi
 - Tờ phiếu kẻ sẵn bảng thống kê.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Yêu cầu HS đọc bảng thống kê số HS trong từng tổ (tuần 2)
 - GV nhận xét bài làm của học sinh
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1. Thống kê kết quả học tập trong tháng của em 
 - GV gọi HS trình bày, nhận xét, khen những HS làm nhanh.
 - Nhìn vào bảng thống kê, học sinh nắm được kết quả học tập của em
 Bài 2. Lập bảng thống kê k/q kết quả VSCĐ của cả tổ trong tháng.
 - Trong bảng thống kê đã lập nội dung nào được ghi ở cột dọc, cột ngang.
 - HS thảo luận theo nhóm 4.
 - GV gợi ý để HS lập bảng thống kê k.q học tập của tổ.
 - Từng nhóm trình bày bảng thống kê.
 - Nhận xét k/q xếp loại VSCĐ từng bạn trong tháng, k/q chung của cả tổ.
 H? Bảng thống kê có tác dụng gì ?
 3. Vận dụng
 - Bảng thống kê điểm của em có tác dụng gì ?
 - GV nhận xét tiết học.
 - HS ghi nhớ bảng thống kê và chuẩn bị bài tiếp
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ___________________________________
 Tiết đọc thư viện
 ĐỌC TO NGHE CHUNG
 _______________________________
 Toán
 ĐỀ - CA - MÉT VUÔNG. HÉC - TÔ - MÉT VUÔNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS
 - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích : đề-ca-mét 
vuông, héc-tô-mét vuông.
 - Biết đọc,viết các số đo diện tích theo đơn vị đề - ca - mét vuông, héc - tô-
mét vuông. - Biết quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi đơn vị đo diện tích.
 - Bài tập cần làm: Bài 1,2,3; Khuyến khích HS làm thêm bài 4
 2. Năng lực chung 
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động giải quyết các 
bài tập
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ với bạn để kiểm tra lẫn nhau
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự giải được BT vận dụng
 3. Phẩm chất
 Yêu thích môn toán, cẩn thận, chính xác 
 II. Đồ dùng
 Bảng phụ; Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS hát
 - Giới thiệu bài: GV yêu cầu HS nêu các đơn vị đo diện tích đã học.
 - Nêu các đơn vị đo diện tích đã học.
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề ca mét vuông.
 a. Hình thành biểu tựợng về đề-ca-mét vuông.
 - HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học.
 - HS tự nêu về dam vuông, cách đọc, cách viết
 b. Phát hiện mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông.
 - GV chỉ vào hình vuông có cạnh dài 1 dam, chia mỗi cạnh của hình vuông 
thành 10 phần bằng nhau.
 - GV cho HS tự q/s hình vẽ, xác định số đo diện tích mỗi hình nhỏ.
 - HS rút ra nhận xét: 1dam2 = 100m2
 HĐ 2: Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc tô-mét vuông.
 HĐ 3: Thực hành
 * GV tổ chức cho cả lớp làm BT 1; 2 và BT3 ( a, cột 1)
 Bài 1: Rèn luyện cách đọc số đo diện tích với đơn vị đo dam2,hm2.
 Bài 2: Luyện viết số đo diện tích
 Bài 3: Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo.
 * Hoạt động cá nhân – Học sinh làm bài tập
 * Hướng dẫn chữa bài và nhận xét 
 HS đọc yêu cầu bài.
 a) 2dam2 = ...m2 3 dam2 15m2= .m2
 30 hm2 = .dam2 12 hm2 5dam2 = .dam2
 Bài 4. - Rèn cho HS biết cách viết số đo diện tích có hai đơn vị đo thành số đo 
diện tích dới dạng hỗn số có một đơn vị .
 - GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài.
 - GV nhận xét và hướng dẫn học sinh chữa bài.
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng làm các câu sau: 
 5 dam2 = ......m2
 3 hm2 = ....... m2 
 2 km2 = ........ hm2 
 4 cm2 = ........ mm2 
 - HS nêu lại nội dung bài
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị bài học tiếp
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _______________________________
Buổi chiều Khoa học
 THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu, bia.
 - Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
 * Giáo dục kĩ năng phân tích và xử lí thông tin
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động nêu được tác hại 
của chất gây nghiện
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ với bạn khi thực hiện HĐ2
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự rút ra kết luận
 3. Phẩm chất
 Thích tìm hiểu về khoa học.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Thông tin và hình trang 16, 17 SGK
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" với nội dung: Nêu 
những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì.
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài mới: Thực hành: Nói “Không !” đối với các chất gây nghiện
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Trình bày các thông tin sưu tầm

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_5_nam_hoc_2022_2023_bach_thi_dao.docx