Giáo án Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào

docx 32 trang Gia Linh 06/09/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 5
 Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 VĂN HOÁ ỨNG XỬ : NÓI LỜI CẢM ƠN , XIN LỖI 
I. Yêu cầu cần đạt
- Tuyên truyền cho HS văn hoá ứng xử . Biết nói lời cảm ơn, nói lời xin lỗi
- Học sinh nâng cao ý thức trong ứng xử văn hoá hàng ngày
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Nghi lễ chào cờ
2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga)
3. Diễn tiểu phẩm ( Lớp 4 A)
- HS xem lớp 4 A diễn tiểu phẩm.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn.
GV kiểm tra số lượng HS
 - HS chú ý lắng nghe.
2. Nhận xét các mặt hoạt động trong
 - HS theo dõi 
tuần qua ( Đ/c Nga)
- GV nhắc HS ngồi nghiêm túc
 - HS vỗ tay khi lớp 4A biểu diễn 
3.Theo dõi tiết mục do lớp 4A biểu diễn 
 xong 
tiểu phẩm: Thói quen cảm ơn, xin lỗi.
 - HS trả lời câu hỏi tương tác
- Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong
 + Nói lời xin lỗi.
tiết mục biểu diễn.
 + Nói lời cảm ơn khi được người 
- Đặt câu hỏi tương tác ( Kiều Giang 4 A)
 khác quan tâm hỏi thăm hay tặng 
1.Khi làm sai điều gì hoặc làm ai đó quà.
phiền lòng. Bạn sẽ làm gì? + Nói lời xin lỗi vì chúng ta làm 
2.Theo các bạn khi nào chúng ta nên nói 
 phiền ai đó hay gây ra lỗi gì.
lời cảm ơn, xin lỗi?
 + Thích nghe bạn nói lời xin lỗi hơn. 
3. Nếu đặt bản thân vào tình huống bút Vì mình đã cho bạn mượn bút mà 
của mình bị bạn làm hư.Trường hợp 1 bạn lại làm hư bút mình.
bạn đó xin lỗi. Trường hợp 2 bạn đó đổ 
lỗi do bút bạn cũ rồi. Thì bạn thích nghe 
lời nào hơn, tại sao?
- Khen ngợi HS có câu trả lời hay 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
 ________________________________
 Tập đọc
 MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của 
người kể chuyện với chuyên gia nước bạn
 - Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhânViệt
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự luyện đọc bài theo HD của GV
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn cách đọc, trả 
lời câu hỏi trong bài đọc
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết đọc diễn cảm và hiểu được 
ND bài tập đọc
 3. Phẩm chất 
 Giáo dục tình cảm với các nước trên thế giới
 II. Đồ dùng
 Bảng phụ, máy chiếu
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ "Bài ca về trái đất" và trả lời câu hỏi
 - GV đánh giá 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc 
 - 1 em đọc bài
 - HS đọc nối tiếp từng đoạn
 - 1em đọc chú giải
 - HS luyện đọc theo cặp
 - Một HS đọc toàn bài.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài
 HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
 * HĐ nhóm 4: Thảo luận
 - Anh Thuỷ gặp anh A- lếch-xây ở đâu ?
 - Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý ?
 - Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào ?
 - Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? * Tổ chức báo cáo – chia sẻ, nhận xét; GV trình chiếu câu trả lời
 HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
 - GV chọn đoạn 4 để luyện đọc; trình chiếu hướng dẫn HS đọc
 - Đọc lời của A-lếch-xây với giọng niềm nở, hồ hởi; chú ý cách nghỉ hơi: “ 
Thế là/Alếch-xây đa bàn tay vừa to/vừa chắc ra/nắm lấy bàn tay dầu mỡ của tôi 
lắc mạnh và nói ”.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - Cho HS thi đọc trước lớp. GV theo dõi uốn nắn.
 - Cả lớp nhận xét, chia sẻ
 3. Vận dụng
 - Câu chuyện giữa anh Thuỷ và A-lếch-xây gợi cho em cảm nghĩ gì ?
 - Sưu tầm những tư liệu nói về tình hữu nghị, hợp tác giữa Việt Nam với 
các nước trên thế giới.
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn dò HS ôn luyện bài học và chuẩn bị bài sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _____________________________
 Toán
 ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS
 - Biết tên gọi, ký hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
 - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, 2a,c , 3: KK hoàn thành các bài còn lại
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động tiếp thu KT
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn cách làm bài
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự giải được BT vận dụng
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Đồ dùng dạy học. 
 - Bảng phụ; Ti vi
 III. Hoạt động dạy học.
 1. Hoạt động khởi động
 - Vũ điệu: Rửa tay
 - GV giới thiệu bài học
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Củng cố tên gọi, ký hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài
 Bài 1: HS nhắc lại quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài. - GV kẻ bảng phụ , HS điền các đơn vị đo độ dài
 - Cả lớp làm vào vở 
 - Cả lớp cùng GV nhận xét
 - Qua bảng đơn vị đo độ dài , HS nhận xét (SGK)
 HĐ2: Chuyển đổi các đơn vị đo độ dài
 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu
 - HS tự làm bài 
 - Gọi một số HS nối tiếp nhau đọc kết quả
 - GV ghi bảng , HS nhận xét.
 Bài 3: - Học sinh làm bài vào vở, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài, nhận xét
 * GV khắc sâu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài
 Bài 4. HS tự tóm tắt bài toán , HS tự làm bài ,1HS làm bài ở bảng phụ
 Cả lớp thống nhất kết quả
 Đáp số: a, 935 km; b, 1726km
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau:
 Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 480m, chiều dài hơn chiều rộng là 
4 dam. Tìm diện tích hình chữa nhật.
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn học sinh ôn luyện bài học và chuẩn bị bài sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________
Buổi chiều Khoa học
 THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu, bia.
 - Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
 * Giáo dục kĩ năng phân tích và xử lí thông tin
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động nêu được tác hại 
của chất gây nghiện
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ với bạn khi thực hiện HĐ2
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự rút ra kết luận
 3. Phẩm chất
 Thích tìm hiểu về khoa học.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Thông tin và hình trang 16, 17 SGK
 - Ti vi III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" với nội dung: Nêu 
những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì.
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài mới: Thực hành: Nói “Không !” đối với các chất gây nghiện
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Trình bày các thông tin sưu tầm
 - HS nối tiếp nhau trình bày những thông tin đã sưu tầm được (5-7em)
 - GV nhận xét, khen những em đã chuẩn bị bài tốt.
 Hoạt động 2: Tác hại của các chất gây nghiện
 - HS HĐ theo nhóm 4
 + Đọc thông tin trong SGK.
 + Hoàn thành bảng về tác hại của thuốc lá hoặc rượu, bia hoặc ma tuý.
 + HS đại diện 3 nhóm lên bảng, nối tiếp nhau đọc.
 + Các nhóm khác bổ sung.
 * GV kết luận: 
 + Tác hại của thuốc lá: Mắc bệnh ung thư phổi, các bệnh về đường hô hấp 
tim mạch 
 + Tác hại của rượu bia: Dễ mắc các bệnh: viêm và chảy máu thực quản, dạ 
dày, ruột, viêm gan, ung thư gan, rối loạn tim mạch, suy giảm trí nhớ.
 + Tác hại của ma tuý: 
 - Sử dụng ma tuý dễ mắc nghiện khó cai, sức khoẻ giảm sút, thân thể gầy 
guộc mất khả năng lao động.
 - Tốn tiền, mất thời gian, không làm chủ được bản thân dễ ăn cắp, giết ng-
ười, con cái ngời thân không được chăm sóc.
 - Tội phạm gia tăng, trật tự xã hội bị ảnh hưởng 
 Hoạt động 3: Trò chơi: Hái hoa dân chủ
 Tổ chức và hướng dẫn: 
 - Chuẩn bị sẵn ba hộp đựng phiếu có chứa các tình huống mỗi nhóm cử một 
bạn làm giám khảo, 1 HS lên bốc thăm và mang về nhóm thảo luận đa ra cách 
lựa chọn giải quyết tình huống bằng cách đóng vai các nhân vật có trong tình 
huống. Sau đó biểu diễn trớc lớp, các bạn khác làm khán giả và đa ra nhận xét . 
 - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm có phương án giải quyết hợp lí.
 3. Vận dụng
 + Chúng ta cần phải làm gì đối với những người sử dụng các chất gây 
nghiện? 
 - GV nhận xét tiết học.
 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Thực hành: nói không đối với các 
chất gây nghiện (tiếp theo) - Vẽ tranh chủ đề: “Nói không với chất gây nghiện”
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ___________________________________
 Địa lí
 VÙNG BIỂN NUỚC TA I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Trình bày được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta. Vùng 
biển nước ta là một bộ phân của biển đông.
 - Chỉ được vùng biển nước ta trên lược đồ.
 - Nêu tên và chỉ trên bản đồ một số điểm du lịch, bãi tắm nổi tiếng.
 - Nêu được vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống, sản xuất.
 - Có ý thức bảo vệ môi tường biển sạch, đẹp.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động nắm được đặc 
điểm chính của vùng biển nước ta
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ với bạn khi thực hiện HĐ 2
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời câu hỏi vận dụng
 3. Phẩm chất
 Giáo dục ý thức bảo vệ vùng biển quê em
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Bản đồ hành chính Việt Nam.
 - Phiếu học tập.
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 + Nêu tên và chỉ trên bản đồ một số sông của nước ta.
 + Sông ngòi của nước ta có đặc điểm gì? Nêu vai trò của sông ngòi.
 - GV nhận xét.
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Vùng biển nước ta.
 - GV chỉ vùng biển Đông. HS quan sát và trả lời:
 + Biển Đông bao bọc ở những phía nào của phần đất liền Việt Nam?
 - HS chỉ vùng biển của Việt Nam trên lược đồ.
 - GV kết luận.
 Hoạt động 2: Đặc điểm của vùng biển nước ta.
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2.
 - HS nghiên cứu mục 2 SGK và tìm hiểu về:
 + Những đặc điểm của biển Việt Nam.
 + Mỗi đặc điểm trên có tác động thế nào đến đời sống và sản xuất của nhân 
dân ta?
 - HS trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp theo dõi và bổ sung.
 - GV nhận xét, chốt kiến thức.
 Hoạt động 3: Vai trò của vùng biển
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 và tìm hiểu :
 + Vai trò của biển đối với khí hậu, đối với đời sống và sản xuất của nhân 
dân? (Biển điều hoà khí hậu, là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan 
trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát). + Em cần làm gì để bảo vệ môi trường biển? (Tuyên truyền với người dân 
trồng cây chắn sóng, không vứt rác dọc bờ biển, không dùng chất nổ để đánh bắt 
cỏ, khụng làm tràn và rũ rỉ dầu xuống biển, )
 - Đại diện các nhóm trình bày. HS nhận xét.
 - GV chốt kiến thức.
 3. Vận dụng
 - Trò chơi “ Hướng dẫn viên du lịch”.
 + GV công bố luật chơi.
 + 3 HS xung phong chơi.
 + HS nhận xét và tuyên dương bạn giới thiệu đúng và hay, tặng danh hiệu 
“hướng dẫn viên du lịch”.
 - Dặn chuẩn bị nội dung bài học tiếp
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ____________________________________
 Lịch sử
 PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Sau bài học, HS biết được:
 - Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở VN đầu thế kỉ XX.
 - Phong trào Đông Du là một phong trào yêu nước nhằm mục đích chống 
thực dân Pháp.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh nắm Phan Bội Châu là một là yêu 
nước tiêu biểu đầu TK XX
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn để tìm câu trả 
lời phù hợp nhất
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu suy nghĩ về Phan Bội Châu
 3. Phẩm chất
 Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà.
 II. Đồ dùng
 Phiếu HT; Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi sau:
 + Nêu những thay đổi về kinh tế và xã hội của VN sau khi thực dân Pháp 
đặt ách thống trị.
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá
 HĐ 1: Tiểu sử Phan Bội Châu. - HS làm việc theo nhóm: Chọn lọc thông tin về cụ Phan Bội Châu
 - HS báo cáo kết quả thảo luận.
 - GV nhận xét, bổ sung
 HĐ 2: Sơ lược về phong trào Đông Du
 - HS làm việc theo nhóm 4: đọc SGK trả lời câu hỏi:
 + Phong trào Đông Du diễn ra vào thời gian nào ? Ai là người lãnh đạo? 
Mục đích của phong trào là gì?
 + Nhân dân trong nước đã hưởng ứng phong trào như thế nào ?
 + Kết quả của phong trào Đông Du và ý nghĩa của phong trào ?
 - HS trình bày các nét chính.
 - GV nhận xét về kết quả thảo luận và hỏi:
 + Tại sao trong điều kiện khó khăn, thiếu thốn, nhóm thanh niên VN vẫn 
hăng say học tập ?
 + Tại sao chính phủ Nhật trục xuất Phan Bội Châu và những người du học 
 * Gọi 2 em nêu nội dung bài học
 3. Hoạt động mở rộng
 - Nêu những suy nghĩ của em về Phan Bội Châu?
 - GV nhận xét tiết học
 - Về nhà tìm hiểu quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________
 Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2023
 Thể dục
 ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI: NHẢY Ô TIẾP SỨC
 I. Yêu cầu cần dạt
 - Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng 
ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, trái, đổi chân khi sai nhịp.
 - Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức.
 II. Đồ dùng
 - Chuẩn bị một còi, vẽ sân chơi trò chơi.
 III. Hoạt động dạy học
 Phần Nội dung TG Phương pháp tổ chức
 - Phổ biến nội dung yêu cầu giờ 5- 6 Theo đội hình 3 hàng ngang.
 Mở học. phút
 đầu - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng 
 hàng, điểm số, quay phải, quay 
 trái, dàn hàng, dồn hàng
 - Khởi động: Xoay các khớp, cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai
 - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng 
 dọc trên địa hình tự nhiên
 - Chơi trò chơi“ Lịch sự”
 Ôn tập hợp hàng ngang, dóng 20- Theo đội hình 3 hàng ngang.
 Cơ hàng, quay phải, trái, dàn hàng, 22p
 bản dồn hàng
 - Từ đội hình ôn tập hợp hàng .
 ngang,
 - Cán sự điều khiển cả lớp đi 
 đều. GV quan sát uốn nắn.
 - Cán sự các tổ điều khiển GV 
 đến từng tổ quan sát uốn nắn.
 * Ôn đi đều vòng phải, vòng trái
 - Chia tổ tập luyện
 - Thi tập hợp hàng ngang, đi đều 
 vòng phải, vòng trái
 * Trò chơi“ Nhảy ô tiếp sức ”
 - Cả lớp chơi thử một lần
 - Tổ chức chơi theo tổ
 - Đi thường vỗ tay và hát 5 - 6 Theo đội hình 4 hàng ngang.
 Kết - Cúi người thả lỏng phút
 thúc - GV cùng HS hệ thống bài học
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn: Ôn các động tác ĐHĐN
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ____________________________________
 Toán
 ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS:
 - Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo khối lượng.
 - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có 
liên quan.
 - HS cần làm bài 1, 2, 4. Khuyến khích HS hoàn thành cả 4 bài.
 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động luyện giải bài 
toán quan hệ tỉ lệ
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn cách làm bài
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự giải được BT vận dụng
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ; Ti vi
 II. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền điện" nêu các dạng đổi:
 + Đổi từ đơn vị lớn đến đơn vị bé 
 + Đổi từ đơnvị bé đến đơn vị lớn
 + Đổi từ nhiêu đơn vị lớn đến 1 đơn vị
 + Viết một đơn vị thành tổng các đơn vị đo.
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: - Gọi HS nêu, GV điền kết quả vào bảng lớp 
 * Giúp HS nhắc lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.
 Bài 2: - Cả lớp làm vào vở, 2 em làm bảng phụ
 - Chữa bài, nhận xét 
 * GV khắc sâu cách: - Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé và 
ngược lại:
 - Chuyển đổi từ các số đo có hai tên đơn vị đo sang các số đo có tên đơn vị 
đo và ngược lại.
 VD: 2kg 326g =2326g 4008g =4kg 8g
 Bài 3: - GV hướng dẫn HS chuyển đổi từng cặp về cùng đơn vị đo rồi so 
sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp.
 - HĐ cá nhân, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài, nhận xét
 Bài 4 
 - Gọi HS đọc đề bài
 - HDHS:
 +Tính số kg đường cửa hàng bán được trong ngày thứ hai.
 +Tính tổng số đường đã bán được trong ngày thứ nhất và ngày thứ hai.
 + Đổi 1 tấn = 1000kg.
 + Tính số kg đường bán được trong ngày thứ ba.
 - Học sinh làm bài, GV theo dõi, nhận xét
 3. Vận dụng - GV cho HS giải bài toán sau:
 Một cửa háng ngày thứ nhất bán được 850kg muối, ngày thứ hai bán được 
nhiều hơn ngày thứ nhất 350kg muối, ngày thứ ba bán được ít hơn ngày thứ hai 
200kg muối. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu tấn muối ?
 - HS về học thuộc hai bảng đã học.
 - Chuẩn bị nội dung bài học tiếp
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ____________________________________
 Chính tả
 MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn.
 - Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn, nắm được cách đánh dấu 
thanh trong các tiếng uô, ua (BT2), tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua 
để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở (BT3) 
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh viết đúng chính tả và đảm bảo tốc độ
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn tìm từ khó viết
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự làm được BT
 3. Phẩm chất 
 HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần để GV kiểm tra 
bài cũ và hướng dẫn bài tập 2.
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS thi viết số từ khó, điền vào bảng mô hình cấu tạo từ các tiếng: 
tiến, biển, bìa, mía.
 - GV đánh giá
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 HS chép các tiếng: biển, bìa, múa vào mô hình vần sau đó nêu quy tắc đánh 
dấu thanh từng tiếng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết
 - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết
 H? Dáng vẻ của người ngoại quốc này có gì đặc biệt?
 - Yêu cầu học sinh tìm từ khó, dễ lẫn - GV nhắc HS chú ý một số từ ngữ dễ viết sai chính tả; khung cửa, buồng 
máy, tham quan, ngoại quốc, chất phác.
 - GV đọc HS chép bài , khảo bài
 - Đổi vở kiểm tra lẫn nhau, GV nhận xét
 HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 2: 
 - HS viết vào VBT những tiếng chứa ôu, ua.
 - 2 HS lên bảng viết- nêu nhận xét về cách đánh dấu thanh
 Bài 3: 
 - GV giúp HS tìm hiểu nghĩa các thành ngữ
 - HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô, 
ua.
 - HS làm bài. Chữa bài, nhận xét.
 3. Vận dụng
 - Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh của các tiếng: lúa, của, mùa, chùa
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ______________________________________
Buổi chiều Khoa học
 THỰC HÀNH : NÓI “KHÔNG!”
 ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN ( TIẾT 2 )
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Thu thập và trình bày thông tin về tác hại của các chất gây nghiện: rượu, 
bia, thuốc lá, ma tuý
 - Nêu được một số tác hại của ma tuý , thuốc lá, rượu, bia
 - Từ chối sử dụng rượu, bia , thuốc lá , ma tuý
 - Có kĩ năng từ chối khi bị rủ rê, lôi kéo sử dụng các chất gây nghiện.
 - Luôn có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng nói: “ Không” 
với các chất gây nghiện.
 2. Năng lực chung 
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh nắm được những việc làm và không 
nên làm
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ với bạn khi thực hiện HĐ2
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời đúng câu hỏi vận dụng
 3. Phẩm chất
 Ý thức tránh xa các chất gây nghiện
 II. Đồ dùng Phiếu bốc thăm câu hỏi.
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 - Nêu tác hại của rượu bia, thuốc lá và ma túy ? ( mỗi em trả lời 1 ý )
 + Theo dõi ,nhận xét câu trả lời của bạn.
 + GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Thực hành kĩ năng từ chối khi bị lôi kéo rủ rê sử dụng 
chất gây nghiện
 - Làm việc theo nhóm, xây dựng và đóng kịch theo hướng dẫn của giáo 
viên.
 + Tình huống 1: Trong một buổi liên hoan A ngồi cùng mâm với mấy anh 
lớn tuổi và bị ép uống rượu. Nếu em là A em sẽ xử lý thế nào?
 + Tình huống 2: Một lần có việc phải đi ra ngoài vào buổi tối, C gặp một 
nhóm thanh niên xấu dụ dỗ và ép làm thử hê-rô-in (một loại ma túy). Nếu là C 
bạn sẽ ứng xử ra sao?
- Tổ chức cho các nhóm biểu diễn trước lớp.
 - Các nhóm lên diễn trước lớp; các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, khen ngợi nhóm có cách xử lí tình huống và đóng vai tốt.
 * GV kết luận: Mỗi chúng ta đều có quyền từ chối, quyền tự bảo vệ và 
được bảo vệ. Đồng thời, chúng ta cũng phải tôn trọng những quyền đó của 
người khác.
 Mỗi người có một cách từ chối riêng, song cái đích cần đạt được là nói 
“Không!” đối với những chất gây nghiện. Chúng ta cần phải tuyên truyền vận 
động để những người sử dụng các chất gây thấy được tác hại các chất gây 
nghiện để tránh xa.
 Hoạt động 2: Hái hoa dân chủ
 - Cách tiến hành: GV viết các câu hỏi về tác hại về rượu ,bia ,thuốc lá ,ma 
túy vào từng mảnh giấy cài lên cây.
 - Chia lớp theo tổ.
 - Mỗi tổ cử một đại diện làm BGK.
 - Lần lượt từng thành viên của tổ bốc thăm các câu hỏi, có sự hội ý. Sau 
đó trả lời.
 - Tổ chức cho HS chơi.
 - HS lần lượt lên bốc thăm và trả lời câu hỏi ghi trong phiếu .
 ? Người nghiện thuốc lá có nguy cơ mắc những bệnh ung thư nào?
 ? Hút thuốc lá có ảnh hưởng đến những người xung quanh như thế nào?
 ? Hãy lấy ví dụ về sự tiêu tốn tiền vào việc hút thuốc lá? ? Nêu tác hại của thuốc lá đối với các cơ quan hô hấp? Hãy nêu ví dụ về sự 
tiêu tốn tiền vào rượu, bia?
 ? Uống rượu, bia có ảnh hưởng đến người xung quanh như thế nào?
 ? Nêu tác hại của bia, rượu đối với cơ quan tiêu hoá?
 ? Người nghiện bia, rượu có nguy cơ mắc những bệnh ung thư nào?
 ? Người nghiện bia, rượu có thể gây ra những vấn đề gì cho xã hội?
 ? Ma tuý là gì?
 ? Ma tuý gây hại cho cá nhân người sử dụng như thế nào?
 ? Nêu tác hại của ma tuý đối với cộng đồng, xã hội?
 ? Ma tuý gây hại cho những người trong gia đình có người nghiện như thế 
nào?
 ? Hãy lấy ví dụ chứng tỏ ma tuý làm cho kinh tế sa sút?
 ? Người nghiện ma tuý có thể gây ra những tệ nạn xã hội nào?
 ? Chúng ta cần phải làm gì đối với những người sử dụng các chất gây 
nghiện ?
 - GV kết luận:
 Hoạt động 3:“Chiếc ghế nguy hiểm”:
 ? Nghe tên trò chơi em hình dung ra điều gì?
 + Đây là một cái ghế rất nguy hiểm, đụng vào sẽ chết.
 * GV giới thiệu: Đây là chiếc ghế rất nguy hiểm đụng vào là bị nhiễm điện 
cao thế.Nếu ai đụng vào ghế sẽ bị chết.Ai tiếp xúc với người chạm vào ghế cũng 
bị điện giật chết.Bây giờ các em hãy xếp hàng từ ngoài hành lang đi vào.
 - GV phổ biến giải thích cách chơi:
 - HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu của GV.
 - Cử 10 HS đứng quan sát, ghi lại những gì em nhìn thấy.
 - HS trả lời.
 - Nhận xét khen ngợi những HS có kết quả quan sát tốt.
 - Sau khi quan sát xong yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi:
 + Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế?
 + Tại sao khi đi qua chiếc ghế em đi chậm lại và rất thận trọng?.
 + Tại sao em lại đẩy mạnh làm bạn ngã chạm vào ghế?
 + Sau khi chơi trò chơi: Chiếc ghế nguy hiểm, em có nhận xét gì?
 Kết luận: Chiếc ghế nhiễm điện cao thế này cũng giống như rượu bia, 
thuốc lá , ma túy. Những chất đó là những chất gây nghiện. Điều đó ai cũng biết. 
Nhưng qua trò chơi chúng ta cũng giải thích tại sao có nhiều người biết chắc là 
nguy hiểm cho bản thân mình hoặc người xung quanh mà họ vẫn làm ,thậm chí 
đẩy người khác vào chỗ chết. Có những người chỉ vì tính tò mò mà gây ra nguy 
hại. Nhưng các em vẫn biết , nếu thận trọng và có mong muốn tránh xa nguy 
hiểm thì chúng ta vẫn sống an toàn. 3. Vận dụng
 - Nêu cảm nhận của bản thân sau khi thực hiện HĐ3
 - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau: Dùng thuốc an toàn.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ____________________________________
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến 
tranh ; biết trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự nhìn tranh và kể được ND câu 
chuyện
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn khi kể trong 
nhóm
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự rút ra được ý nghĩa câu chuyện
 3.Phẩm chất
 Kể chuyện tự nhiên, chân thật. Chăm chú nghe kể nhận xét đúng.
 II. Đồ dùng
 Sách, báo, truyện ngắn với chủ điểm Hoà bình
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 HS kể lại theo tranh 2, 3 đoạn câu chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện
 - Một HS đọc đề bài
 - GV gợi ý: SGK có một số câu chuyện các em đã học về đề tài này: Anh bộ 
đội Cụ Hồ gốc Bỉ, Những con sếu bằng giấy. Em cần kể câu chuyện ngoài 
SGKchỉ khi không tìm được mới kể các câu chuyện đó.
 - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
 - Giáo viên hướng dẫn
 HĐ2: HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
 - HS kể chuyện theo cặp
 - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - Thi KC trước lớp
 - Cả lớp nhận xét, bình chọn
 3. Vận dụng - Em có thể đưa ra những giải pháp gì để trái đất luôn hòa bình, không có 
chiến tranh ?
 - Về nhà kể lại câu chuyện em vừa kể cho mọi người ở nhà cùng nghe.
 - GV nhận xét tiết học
 - Đọc trước hai đề bài tiết KC tuần 6.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ________________________________
 Kĩ thuật
 SỬ DỤNG TỦ LẠNH
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Kiến thức:
 - Trình bày được tác dụng của tủ lạnh trong gia đình.
 - Nhận biết được vị trí, vai trò các khoang khác nhau trong tủ lạnh.
 - Thực hiện được việc sắp xếp, bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh đúng cách, 
an toàn.
 2. Phẩm chất: 
 - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở về sử dụng tủ 
lạnh vào trong đời sống hằng ngày.
 3. Năng lực:
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định được trách nhiệm và hoạt động của 
bản thân cần nhanh chóng lựa chọn và xếp thẻ thực phẩm vào đúng vị trí trong 
tủ lạnh nhanh nhất theo hướng dẫn phân công nhóm.
 II. Đồ dùng dạy học
 1. Giáo viên:
 - Bài giảng Power point.
 - Tivi
 2. Học sinh:
 - Tranh ảnh các loại tủ lạnh (nếu có)
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 1. Mở đầu
 *Khởi động
 GV đưa ra một số hình ảnh các cách bản quản thức ăn. Yêu cầu HS quan sát 
và trả lời câu hỏi: 
 + Kể tên được cách bảo quả thức ăn trong hình
 + Sau khi đi chợ về, các thực phẩm tươi như thịt, cá, rau hoa quả tươi muốn 
để được lâu dài thì gia đình em thường bảo quản như thế nào?
 - Giới thiệu bài học 2. Hình thành kiến thức mới 
 *HĐ1. Tìm hiểu tác dụng và các khoang chứa khác nhau của tủ lạnh 
trong gia đình.
 - GV cho HS quan sát hình ảnh
 + Tủ lạnh có thể bảo quản được những thực phẩm như thế nào?
 - GV cho HS xem hình ảnh về các khoang đựng thực phẩm khác nhau trong 
tủ lạnh, chỉ đánh số thứ tự các khoang từ 1 đến 8 và yêu cầu HS nêu tên gọi các 
khoang chứa khác nhau trong tủ lạnh và thông tin về vai trò các khoang chứa
 - GV kết luận: Tủ lạnh thường có nhiều ngăn chứa thực phẩm với nhiệt độ 
làm lạnh khác nhau:
 + Ngăn làm đá: giúp tạo ra những viên đá lanh, để riêng tách với khu chứa 
thực phẩm sống. 
 + Ngăn tủ đá: bảo quản thực phẩm tươi sống như thịt, cá, hải sản dài ngày.
 + Ngăn tủ mát: giữ thực phẩm tươi sống hoặc thức ăn bảo quản cho bữa ăn 
sau, sử dụng ngắn ngày.
 + Ngăn đựng rau củ: giúp bảo quản rau củ quả được tươi lâu
 + Ngăn đựng trứng: bảo quản các loại trứng gia cầm
 + Ngăn đựng chai lọ ở khay cửa ngăn mát: thường xuyên lấy như nước, sữa.
 *HĐ2. Tìm hiểu cách sử dụng tủ lạnh đúng cách và an toàn
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2: Em hãy xác định thao tác sử dụng tủ 
lạnh ĐÚNG (Đ)/ SAI (S). Giải thích vì sao?
 + Đóng mở cửa tủ lạnh nhiều lần khi không có nhu cầu sử dụng
 + Để thoải mái, rất nhiều đồ trong các ngăn lạnh
 + Sắp xếp lượng thực phẩm vừa phải gọn gàng ở những khu vực khác 
nhau của tủ lạnh
 + Tủ lạnh phải vệ sinh thường xuyên
 + Tủ lạnh không cần vệ sinh thường xuyên, vài năm làm một lần
 + Nên bảo quản đồ ăn trong hộp kín hoặc dùng màng bọc thực phẩm để 
tránh thực phẩm bị lẫn mùi
 - GV tổ chức cho nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Mời đại diện 1 nhóm lên 
báo cáo kết quả. 
 - Tổ chức thảo luận, tổng kết chốt lại kiến thức về sử dụng tủ lạnh đúng cách 
và an toàn: 
 + Sắp xếp thực phẩm gọn gàng trong những hộp kín hoặc dùng màng bọc 
thực phẩm:
 + Tùy loại thực phẩm mà đặt ở những khoang khác nhau của tủ lạnh; + Tủ lạnh phải vệ sinh thường xuyên để tránh bị lẫn mùi.
 *Dặn dò: Về nhà quan sát và tìm hiểu thêm một số tính năng của tủ lạnh
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 _______________________________
 Thứ tư ngày 4 tháng 10 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS:
 - Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ, hình vuông.
 - Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng.
 - Khuyến khích HS làm thêm bài 2, 4.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động nắm được cách 
giải dạng toán quan hệ tỉ lệ
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn để tìm cách 
giải đúng
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự làm được BT vận dụng
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Chuẩn bị: 
 Bảng phụ ; Ti vi 
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Chơi trò chơi: Trời mưa
 - Giới thiệu bài học
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Củng cố giải toán với các số đo độ dài, khối lượng
 Bài 1. 
 Hướng đẫn HS đổi:
 1 tấn 300 kg =1300 kg , 2 tấn 700 kg = 2700 kg
 - HS tự giải, 1 HS trình bày bảng phụ
 - Cả lớp thống nhất kết quả
 Đáp số: 100 000 cuốn
 Bài 2. Hướng dẫn HS đổi: 120g = 120 000g
 - HS tự làm bài
 - HS đổi chéo vở kiểm tra
 - 1-2 HS đọc bài làm
 - Nhận xét, chốt kết quả Đáp số : 2000 lần
 HĐ2: Tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình 
vuông.
 Bài 3: Hướng dẫn HS tính diện tích của hình chữ nhật ABCD và hình vuông 
CEMN, từ đó tính diện tích của mảnh đất.
 - HĐ cá nhân, 1em làm bảng phụ
 - Hướng dẫn chữa bài
 * Giáo viên chốt kiến thức
 Bài 4: 
 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
 - Cả lớp đọc thầm.
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
 - HS nêu các cách vẽ của mình.
 - GV nhận xét tuyên dương tổ thắng cuộc.
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau
 Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 20m, chiều rộng là 12m. Giữa 
vườn người ta xây một bể nước hình vuông cạnh là 2m, còn lại là trồng rau và 
làm lối đi. Tính diện tích trồng rau và làm lối đi ?
 - Ôn lại các số đo độ dài, khối lượng đã học.
 - Dặn học sinh chuẩn bị bài học sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _______________________________
 Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: HÒA BÌNH
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu nghĩa của từ hòa bình (BT1); tìm từ đồng nghĩa với từ hòa bình 
(BT2)
 - Viết một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hay thành 
phố (BT3)
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động hoàn thành BT
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn cách làm bài
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự giải được BT vận dụng
 3. Phẩm chất
 Bồi dưỡng vốn từ.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Từ điển Tiếng Việt. Ti vi III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "truyền điện": Đặt câu với cặp từ trái nghĩa mà em 
biết ?
 - GV đánh giá
 - Giới thiệu bài
 - Chúng ta đang học chủ điểm nào?
 - Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nghĩa của từ loại hoà bình, tìm từ 
đồng nghĩa với từ hoà bình và thực hành viết đoạn văn.
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1
 - HS đọc y/c bài tập
 - HS làm vào vở, GV gọi HS trả lời
 - GV chốt lại : Hòa bình là trạng thái không có chiến tranh
 Bài 2
 - GVgiúp HS hiểu nghĩa các từ: thanh thản (tâm trạng nhẹ nhàng, thoải mái, 
không có điều gì áy náy, lo nghĩ); thái bình (yên ổn, không có chiến tranh, loạn 
lạc).
 - Cả lớp làm vào vở, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài, nhận xét: Các từ đồng nghĩa với hòa bình: bình yên, thanh bình, 
thái bình
 Bài 3 
 - HS viết bài vào vở
 + HS có thể viết cảnh thanh bình của địa phương em hoặc làng quê, thành 
phố.
 - Gọi HS đọc bài làm
 - Cả lớp và GV nhận xét
 3. Vận dụng
 - Từ hoà bình giúp em liên tưởng đến điều gì ?
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn HS chuẩn bị bài học sau 
 _____________________________________
 Tập đọc
 Ê – MI - LI, CON...
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc đúng tên nước ngoài trong bài; đọc diễn cảm bài thơ.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_5_nam_hoc_2023_2024_bach_thi_dao.docx