Giáo án Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào

docx 20 trang Gia Linh 06/09/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 6
 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2021
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS:
 - Nhận biết được cách quan sát để tả cảnh trong hai đoạn văn trích (BT1)
 - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT2)
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất
 Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, giáo dục bảo vệ 
môi trường.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Dân vũ: Sa la la
 B. Bài mới
 2. Hoạt động khám phá
 Bài tập1: HĐ nhóm 4: Thảo luận nội dung các câu hỏi:
 Đoạn a:
 - Nhà văn Vũ Tú Nam đó miêu tả cảnh sông nước nào?
 - Đoạn văn tả đặc diểm nào của biển?
 - Để tả đặc điểm đã, tác giả đã quan sát những gì vào những thời điểm nào?
 - Tác giả sử dụng những màu sắc nào khi miêu tả?
 - Khi miêu tả biển, tác giả đã có những liên tưởng thú vị như thế nào?
 - Theo em liên tưởng có nghĩa là gì?
 Đoạn b: (Tương tự với các câu hỏi của đoạn văn a )
 * Gọi đại diện các nhóm trả lời
 * Các nhóm khác nhận xét, chia sẻ
 * Giáo viên nhận xét, kết luận
 Bài tập 2: (trang 62- SGK)
 - HS đọc yêu cầu bài tập.
 - GV nêu một số gợi ý khi tả sông nước.
 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho 1 em làm vào bảng phụ để chữa bài.
 - Treo bảng phụ chữa bài.
 3. Vận dụng
 - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà hoàn thiện dàn ý và chuẩn bị bài sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung 
 ______________________________
 Tập đọc
 NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu, sau các cụm 
từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 
 - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. 
 - Hiểu ý nghĩa của bài: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá 
heo với con người.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất 
 Yêu quý các loài vật
 II. Đồ dùng
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS hát bài: Lớp chúng mình
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc
 - GV yêu cầu HS đọc bài.
 - Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn. GV kết hợp sửa lỗi.
 - 1em đọc chú giải
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - GV đọc mẫu toàn bài; hướng dẫn cách đọc
 HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
 - HĐ nhóm 4: Thảo luận câu hỏi cuối bài
 - Báo cáo kết quả, chia sẻ:
 + Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?
 + Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời ?
 + Qua câu chuyện em thấy đàn cá heo đáng yêu đáng quý chỗ nào?
 + Bạn có suy nghĩ gì về cách đối xử của đoàn thủy thủ và đàn cá heo đối 
với nghệ sĩ A-ri-ôn?
 + Hãy nêu nội dung chính của bài?
 HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
 - Gọi 1 HS đọc lại bài.
 - GV đọc mẫu hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3.
 - Cho HS luyện đọc theo cặp.
 - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm. 3. Vận dụng
 - Em thấy A-ri-ôn là người như thế nào ?
 - Em có thể làm gì để bảo vệ các loài cá heo cũng như các loài sinh vật biển 
khác ?
 - Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài.
 - Dặn HS luyện đọc bài ở nhà và chuẩn bị cho tiết sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ________________________________
 Toán
 HÉC – TA + LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS: - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta.
 - Mối quan hệ giữa hécta và mét vuông.
 - Biết chuyển đổi các số đo diện tích trong quan hệ với héc-ta
 - Bài cần làm: 1a (2dòng đầu), 1b( cột đầu), 2; Khuyến khích HS làm thêm 
các bài còn lại.
 2. Năng lực chung
 NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết 
vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện 
toán học
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ; Ti vi
 II. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" với nội dung sau:
 7ha = m2 1 ha = m2
 10
 16ha = m2 1 ha = m2
 4
 1km2 = ha 1 km2 = ha
 100
 40km2 = ha 2 km2 = ha
 5
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá
 HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta.
 + 1 héc-ta bằng 1 héc-tô-mét vuông và kí hiệu: ha.
 + Như vậy 1 héc-ta bằng bao nhiêu mét vuông ?
 + HS nêu, GV ghi bảng:
 1 ha = 100 m2 HĐ2: Luyện tập- thực hành
 Bài 1. (trang 29-SGK)
 - HS nêu yêu cầu bài tập 1.
 - Yêu cầu HS tự làm bài1a (2 dòng đầu), bài 1b (cột đầu) vào vở.
 - Gọi 1 số em nêu miệng kết quả. Yêu cầu 1 số em nêu cả cách làm.
 Bài 2. (trang 30-SGK)
 - HS đọc yêu cầu bài tập.
 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
 - Hỏi 1 số HS cách làm.
 - Với các bài còn lại khuyến khích HS hoàn thành tại lớp.
 Còn HS khác về nhà làm.
 Bài 3. (trang 30 - SGK)
 - HS đọc đề bài.
 - Hướng dẫn HS giải bài toán 
 - HS làm bài vào vở, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài, nhận xét
 * GV hướng dẫn bài 1,2 phần luyện tập cho HS về nhà làm
 3. Vận dụng
 - GV giới thiệu thêm để HS biết
 + Miền Bắc : 1ha = 2,7 mẫu ( 1 mẫu = 10 sào, 1 sào Bắc Bộ = 360 m2)
 + Miền Trung : 1ha = 2,01 mẫu ( 1 mẫu = 4970 m2, 1 sào Trung bộ = 497m2) 
 + Miền Nam: 1 ha = 10 công đất ( 1 công đất = 1000m2)
 - Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài.
 - Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài học sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _______________________________
 Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2021
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Học sinh biết:
 - Tính diện tích các hình đã học.
 - Giải các bài toán liên quan đến diện tích.
 - Bài cần làm: 1; 2. Khuyến khích HS làm các bài còn lại.
 2. Năng lực chung 
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất
 Yêu thích môn toán, cẩn thận, chính xác 
 II. Đồ dùng Bảng phụ; Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS hát
 - Giới thiệu bài: GV yêu cầu HS nêu các đơn vị đo diện tích đã học.
 - Nêu các đơn vị đo diện tích đã học.
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: (trang 31-SGK)
 - Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài. 
 - HS thảo luận theo cặp tìm ra phương án giải rồi nêu các bước cần làm
 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
 - Gọi HS nêu các bước giải, giáo viên ghi bảng
 Bài 2: (trang 31-SGK)
 - Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài. 
 - Hướng dẫn phân tích đề bài
 - HS tự làm bài vào vở - 1em làm bảng phụ
 - Giáo viên theo dõi, nhận xét vào vở
 - Chữa bài
 Bài 3, 4: (trang 31-SGK)
 - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ
 - Giáo viên chữa bài (nếu còn thời gian)
 3. Vận dụng
 - Về nhà vận dụng kiến thức làm bài tập sau: Diện tích của một Hồ Tây là 
440 ha, diện tích của Hồ Ba Bể là 670 ha. Hỏi diện tích của Hồ Ba Bể hơn diện 
tích của Hồ Tây là bao nhiêu mét vuông?
 - Ôn lại các đơn vị đo diện tích đã học.
 - Củng cố lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích
 - Dặn học sinh chuẩn bị nội dung học tuần sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ______________________________
 Chính tả
 DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG + KÌ DIỆU RỪNG XANH
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Viết đúng bài chính tả; trình bày bài đúng hình thức bài văn xuôi. 
 - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); 
thực hiện được 2 trong 3 ý của BT3; 
 - Tìm đúng các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn BT2.
 - Tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống BT3.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất 
 HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ, Ti vi
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi Hộp quà bí mật 2: viết: lưa thưa, thửa ruộng, con mương, tưởng 
 tượng, quả dứa.
 H? Em có nhận xét gì về quy tắc đánh dấu thanh trên các tiếng có nguyên âm đôi 
ưa/ ươ?
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá
 HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả ( về nhà viết 2 bài )
 HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
 Bài 2: (trang 66-SGK)
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
 - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp làm bài.
 - Chữa bài, nhận xét
 Bài 3: 
 - Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài.
 - Yêu cầu HS làm 2 trong 3 ý a, b, c.
 - Gv kiểm tra, chữa bài.
 Bài: Kì diệu rừng xanh
 Bài tập 2
 - HS viết các tiếng có chứa yê, ya: khuya, truyền thuyết, xuyên, yên.
 + Cả lớp làm vào vở, 1em làm bảng phụ
 + Chữa bài, chốt kiến thức: Nhận xét cách đánh dấu thanh.
 Bài tập 3
 - HS làm bài vào vở
 - Gọi HS đọc lại hai câu thơ có chứa vần uyên.
 - Gọi HS khác nhận xét, GV bổ sung.
 3. Vận dụng
 - Hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các tiếng chứa ia và iê
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn học sinh chuẩn bị bài học tiếp
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
 Luyện từ và câu
 TỪ NHIỀU NGHĨA
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa.
 - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu văn có 
dùng từ nhiều nghĩa ( BT1); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 
từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật ( BT2).
 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 Bồi dưỡng vốn từ.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Từ điển Tiếng Việt. Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" về từ đồng nghĩa
 HS chơi trò chơi: quản trò nêu 1 từ, truyền cho HS khác nêu 1 từ đồng nghĩa 
với từ vừa nêu, sau đó lại truyền cho người khác, cứ như vậy cho đến khi trò 
chơi kết thúc.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Phần nhận xét
 Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài.
 - GV treo bảng phụ. 1HS làm trên bảng. HS khác nhận xét 
 - GV chốt đúng. 
 - GV nhấn mạnh: Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi, 
tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu) của mỗi từ.
 Bài 2: GV nhắc : không cần giải nghĩa một cách phức tạp. Chính các câu thơ 
đã nói về sự khác nhau giữa những từ in đậm trong khổ thơ với các từ ở BT1:
 + Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng người và động vật.
 + Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được.
 + Tai của cái ấm không dùng để nghe được.
 - HS nhắc lại nghĩa khác nhau của 3 từ : răng, mũi, tai.
 - GV chốt : Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ 
răng, mũi, tai (BT1). Ta gọi đó là nghĩa chuyển
 Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài.
 - GV nhắc HS chú ý: Vì sao cái răng cào không dùng để nhai mà vẫn được 
gọi là răng? Vì sai cái mũi thuyền không dùng để ngửi vẫn gọi là mũi và cái tai 
là răng? Vì sai cái mũi thuyền không dùng để ngửi vẫn gọi là mũi và cái tai ấm
không dùng để nghe vẫn gọi là tai? BT 3 yêu cầu các em phát hiện sự giống 
nhau về nghĩa giữa các từ răng, mũi, tai ở BT 1 và BT 2 để giải đáp điều này.
 - HS trao đổi theo cặp. GV giải thích.
 - GV: Nghĩa của những từ đồng âm khác hẳn nhau (VD, treo cờ - chơi cờ 
tướng). Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ - vừa khác vừa 
giống nhau. Nhờ biết tạo ra những từ nhiều nghĩa từ một nghĩa gốc, Tiếng Việt 
trở nên hết sức phong phú.
 * Ghi nhớ 
 - HS đọc và nói lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
 Hoạt động 2: Luyện tập 
 Bài 1: HS làm việc độc lập, gạch một gạch dưới từ mang nghĩa gốc, hai gạch 
dưới từ mang nghĩa chuyển. - GV quan sát giúp đỡ.
 - Chữa bài, nhận xét
 Bài 2: HS làm việc theo nhóm. GV tổ chức cho các nhóm thi báo cáo kết 
quả của nhóm mình
 3. Vận dụng 
 - Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng từ thích hợp:
 a) Tàu ăn hàng ở cảng.
 b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm.
 c) Da bạn ăn phấn lắm.
 d) Hồ dán không ăn giấy.
 - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài học
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò học sinh
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
 Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2021
 Kể chuyện
 CÂY CỎ NƯỚC NAM
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại từng đoạn và bước đầu kể 
được toàn bộ câu chuyện.
 - Hiểu nội dung từng đoạn chuyện.
 - Hiểu ý nghĩa truyện: Khuyên ta yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân 
trọng từng ngọn cỏ, lá cây. 
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3.Phẩm chất
 Kể chuyện tự nhiên, chân thật. Chăm chú nghe kể nhận xét đúng.
 II. Đồ dùng
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 HS nghe bài hát: Việt Nam quê hương tôi
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ 1: GV kể chuyện 
 - Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thầm các yêu cầu trong SGK.
 - GV kể 2 lần, HS nghe và ghi lại tên một số cây thuốc quý trong truyện.
 - GV giải thích một số từ ngữ: trường năng, dược sơn.
 HĐ 2: Hướng dẫn kể chuyện
 * Kể chuyện theo nhóm.
 - HS dựa vào tranh minh họa và lời kể của GV, nêu nội dung của từng bức 
 tranh. - HS dựa vào nội dung kể chuyện trong nhóm.
 * Thi kể chuyện trước lớp.
 - HS thi kể chuyện theo nhóm trước lớp theo hình thức nối tiếp.
 - Tổ chức thi kể toàn bộ câu chuyện.
 * Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - Câu chuyện kể về ai?
 - Câu chuyện có ý nghĩa gì?
 - Vì sao truyện có tên gọi là Cây cỏ nước Nam?
 3. Vận dụng
 - Nêu ý nghĩa câu chuyện
 - GV nhận xét HS kể chuyện.
 - Dặn HS về nhà kể cho mọi người cùng nghe và chuẩn bị bài sau.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _____________________________
 Toán
 KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN ( 2 tiết )
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản
 2. Năng lực chung
 NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết 
vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện 
toán học
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ; Ti vi
 II. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "bắn tên" với nội dung chuyển các số đo độ 
dài sau thành đơn vị đo là mét:
 1dm 5dm 1mm
 1cm 7cm 9mm
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân
 Ví dụ a: GV treo bảng phụ viết sẵn bảng a ở phần bài học, yêu cầu HS đọc.
 - GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi: Đọc cho cô biết có mấy mét, mấy đề-xi-mét?
 - GV: Cứ 0 m 1dm tức là có 1dm. 1dm bằng mấy phần mười của mét?
 1
 - GV viết lên bảng 1dm = m.
 10
 1
 - GV giới thiệu: 1dm hay m ta viết thành 0,1m. 
 10 1 1
 GV viết 0,1m lên bảng thẳng hàng với m để có: 1dm = m = 0,1m.
 10 10
 Làm tương tự với các dòng còn lại.
 - GV hướng dẫn HS đọc: 0,1 ; 0,01; 0,001.
 - GV kết luận: Các số 0,1 ; 0,01; 0,001 được gọi là các số thập phân.
 Ví dụ b: GV hướng dẫn HS tìm hiểu tương tự ví dụ a.
 * Giới thiệu số thập phân (tiếp theo).
 - GV treo bảng phụ viết sẵn bảng số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc.
 - HS viết 2m 7dm dưới dạng có đơn vị đo là mét.
 7
 - GV giới thiệu 2 m được viết thành 2,7m.
 10
 - GV giới thiệu cách đọc: 2,7m đọc là hai phẩy bảy mét.
 - Tương tự giới thiệu 8,56m; 0,195m.
 - GV nêu kết luận: các số 2,7 ; 8,56 ; 0, 195 cũng là các số thập phân.
 - Giới thiệu cấu tạo số thập phân:
 5, 86
 Phần nguyên Phần thập phân
 Hoạt động 2: Luyện tập
 Bài 1: GV hướng dẫn HS đọc các phân số thập phân ứng với các vạch trên 
trục số rồi viết số thập phân thích hợp vào ô trống.
 - HS vẽ trục tia số làm bài, chữa bài.
 Bài 2: HS nêu yêu cầu. HS phân tích mẫu 
 - HS làm bài. GV hướng dẫn HS yếu làm bài. 
 - Chữa bài - Nhận xét.
 7 9
 a. 7mm = m = 0,007 m ; b. 9cm = m = 0,09 m.
 1000 100
 Bài 3: HS tự làm bài rồi chữa bài. 
 - GV kẻ bảng này trên bảng của lớp để chữa bài cho cả lớp.
 - Tổ chức cho HS chữa bài theo hình thức trò chơi tiếp sức giữa 3 tổ.
 - Kết hợp kiểm tra được kiến thức của HS.
 - HS nhận xét chữa bài.
 * GV hướng dẫn bài 1,2,3 ( phần luyện tập ) HS về nhà làm
 3. Vận dụng 
 - Chuyển thành phân số thập phân
 a) 0,5; 0,03; 7,5
 b) 0,92; 0,006; 8,92
 - GV chốt kiến thức. 
 - Nhận xét tiết học và dặn dò học sinh
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________ Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2021
 Tập đọc
 TIẾNG ĐÀN BA- LA- LAI- CA TRÊN SÔNG ĐÀ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
 - Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình thủy điện sông 
 Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi 
 đẹp khi công trình hoàn thành.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất 
 Tôn trọng và biết ơn những người đã góp sức xây dựng những công trình 
lớn cho đất nước.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Dân vũ: Ai cũng là siêu nhân
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 - 1 HS đọc bài thơ.
 - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.
 - HS đọc phần chú giải trong SGK.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - GV đọc mẫu toàn bài.
 HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
 * HS thảo luận theo nhóm 4 trả lời câu hỏi trong SGK:
 + Những hình ảnh nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh một đêm trăng vừa tĩnh 
 mịch vừa sinh động trên sông Đà ?
 + Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với 
 thiên nhiên trong đêm trăng bên sông Đà ?
 + Những câu thơ nào trong bài thể hiện phép nhân hóa ?
 + Cho HS rút ra nội dung chính của bài.
 * Báo cáo, chia sẻ 
 * GV bổ sung, ghi bảng.
 HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc bài thơ.
 - Gọi HS đọc lại bài thơ.
 - GV đọc mẫu.
 - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ thơ.
 - HS luyện đọc theo cặp. 
 - Gọi 2 em đọc diễn cảm bài. - HS nhẩm học thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ.
 - HS thi đọc thuộc lòng trước lớp.
 3. Vận dụng 
 - Em hãy nêu tên những công trình do chuyên gia Liên Xô giúp chúng ta xây 
dựng ?
 - HS nêu: Nhà máy công cụ số 1(Hà Nội); Bệnh viện Hữu nghị, Công viên 
Lê - nin...
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ______________________________
 Toán
 HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN- ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS:
 - Bước đầu nhận biết tên các hàng số thập phân
 - Tiếp tục học cách đọc, viết số thập phân. Chuyển phân số thành hỗn số có 
chứa phân số thập phân.
 - Chuyển phân số thập phân thành hỗn số.
 - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
 2. Năng lực chung 
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất
 Yêu thích môn toán, cẩn thận, chính xác 
 II. Đồ dùng
 Bảng phụ; Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS hát
 - Giới thiệu bài: 
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng của số thập 
phân.
 Phân tích các hàng của số thập phân 375,406 và ghi vào bảng sau:
 Sốthập phân 3 7 5 , 4 0 6 Phần Phần Phần 
 Hàng Trăm chục đơn vị mười trăm nghìn
 - HS quan sát và đọc bảng phân tích trên.
 - Nêu các hàng của phần nguyên, phần thập phân trong số thập phân trên.
 - Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng cao hơn kề nó? 
 - Mỗi đơn vị của một hàng bằng một phần mấy của hàng thấp hơn kề nó? 
 - HS nêu tên các hàng và giá trị của mỗi hàng một số ví dụ.
 HĐ2: Luyện tập
 Bài 1:
 - HS tự làm bài vào vở.
 - 2 HS làm ở bảng để chữa bài.
 Bài 2: 
 -Yêu cầu HS làm bài phần a, b.
 - HS tự làm bài vào vở; 1em làm bảng phụ 
 - Chữa bài, nhận xét.
 Bài 3: 
 - Học sinh tự làm vào vở
 - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ (nếu còn thời gian)
 * GV hướng dẫn bài 1,2,3 phần luyện tập về nhà làm
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng kiến thức phân tích cấu tạo của các số sau: 3,45 ; 42,05 
;0,072 ; 3,003.
 - GV nhận xét HS làm bài.
 - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ______________________________
 Khoa học
 PHÒNG TRÁNH CÁC BỆNH LÂY TRUYỀN DO MUỖI ĐỐT
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Sau bài học, HS có khả năng:
 - Biết được nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét.
 - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
 - Giáo dục cho HS kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh 
môi trường xung quanh nơi ở.
 2. Năng lực chung 
 Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất
 Ý thức tránh phòng tránh bệnh
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi 
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Bắn tên
 + Thế nào là dùng thuốc an toàn?
 + Khi mua thuốc chúng ta cần chú ý điều gì?
 + Để cung cấp vitamin cho cơ thể chúng ta cần phải làm gì?
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài
 1. Hoạt động khám phá
 Hoạt động 1: Một số kiến thức cơ bản về bệnh sốt rét
 Bước 1: Đóng vai
 - Cho HS lên đóng vai thể hiện nội dung hình 1,2 trang 26 SGK.
 Bước 2: Tổ chức và hướng dẫn
 - Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trên màn hình như các hình 1, 2 
trang 26 SGK.
 - HĐ nhóm 4 làm vào phiếu học tập:
 - Trả lời các câu hỏi:
 1. Dấu hiệu của bệnh sốt rét là gì? 
 2. Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? 
 3. Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì? 
 4. Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào?
 Bước 3: Làm việc cả lớp.
 - Đại diện từng nhóm trình bày kết qủa làm việc của nhóm mình. Mỗi nhóm 
chỉ trình bày một câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung
 - GV nhận xét kết luận:
 1. Dấu hiệu: Cách 1 hoặc vài ngày lại xuất hiện một cơn sốt. Mỗi cơn sốt có 
3 giai đoạn.
 2. Bệnh sốt rét nguy hiểm: Gây thiếu máu; bệnh nặng có thể chết người 
 GV bổ sung thêm 1 số thông tin về sự nguy hiểm của bệnh sốt rét
 3. Tác nhân gây bệnh sốt rét là do 1 loại kí sinh trùng. 
 4. Bệnh sốt rét có thể lây từ người bệnh sang người lành: muỗi a-nô-phen 
hút máu có kí sinh trùng sốt rét của người bệnh rồi truyền sang cho người lành.
 - GV cho HS xem hình ảnh muỗi a-nô-phen và muỗi thường.
 + Muỗi a-nô-phen khác muỗi thường như thế nào?
 - GV cho HS xem hình ảnh muỗi a-nô-phen đang hút máu người bệnh.
 - GV giới thiệu quá trình muỗi a-nô-phen đang hút máu người bệnh truyền 
sang người lành và phá vỡ hàng loạt tế bào hồng cầu qua hình ảnh.
 - HS nhắc lại toàn bộ kiến thức cơ bản về bệnh sốt rét.
 Hoạt động 2: Cách đề phòng bệnh sốt rét
 - Làm việc cả lớp: 
 Quan sát hình minh hoạ trên màn hình như trang 27SGKvà trả lời các câu 
hỏi:
 + Mọi người trong hình đang làm gì? Làm như vậy có tác dụng gì?
 - Gọi HS trả lời lần lượt từng tranh.
 - GV nhận xét, kết luận.
 - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 2: + Chúng ta cần làm gì để đề phòng bệnh sốt rét cho mình và cho người thân 
cũng như mọi người xung quanh?
 - HS trình bày - HS khác nhận xét.
 - GV nhận xét, bổ sung.
 + Vậy cách đề phòng bệnh sốt rét tốt nhất là gì?
 HS trả lời. GV kết luận:
 . Vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh.
 . Diệt muỗi, diệt bọ gậy.
 . Tránh bị muỗi đốt.
 * Rút ra nội dung ghi nhớ:
 + Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm do kí sinh trùng gây ra. Bệnh sốt rét đă 
có thuốc chữa và thuốc pḥòng.
 + Cách pḥòng bệnh sốt rét tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung 
quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. 
 Hoạt động 3: Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh sốt xuất 
huyết
 Bước 1: Làm việc cá nhân
 - GV yêu cầu HS đọc kĩ các thông tin, sau đó làm các bài tập trang 28 SGK 
vào phiếu học tập.
 Bước 2: Làm việc cả lớp . 
 - GV chỉ định một số HS nêu kết quả làm bài tập cá nhân.
 - Kết thúc hoạt động này, GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Theo bạn, 
bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao?
 * Kết luận: 
 - Sốt xuất huyết là bệnh do vi rút gây ra. Muỗi vằn là động vật trung gian 
truyền bệnh.
 - Bệnh sốt xuất huyết có diễn biến ngắn, bệnh nặng có thể gây chết người 
nhanh chóng trong vòng từ 3 đến 5 ngày. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị để chữa 
bệnh.
 Hoạt động 4: Những việc nên làm để đề phòng bệnh sốt xuất huyết
 * Mục tiêu: Giúp HS : 
 - Biết thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt. 
 - Có ý thức trong việc ngăn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
 * Cách tiến hành: 
 Bước 1: GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2, 3, 4 trang 29 SGK trả lời các 
câu hỏi 
 - Chỉ nói về nội dung của từng hình.
 - Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng 
tránh bệnh sốt xuất huyết.
 Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
 + Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết.
 + Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy?
 * Kết luận: Cách phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và 
môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. cần có thói 
quen ngủ màn, kể cả ban ngày. 3. Vận dụng
 - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 - GV nhận xét tiết học.
 - GV dặn HS luôn có ý thức phòng bệnh sốt rét.
 4. Điều chỉnh – bổ sung 
 Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2021
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS:
 - Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn; hiểu mối liên 
 về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn. 
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất
 Giáo dục học sinh yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên
 II. Đồ dùng
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Vũ điệu Rửa tay
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài tập 1:
 - HS hoạt động theo nhóm 2: Đọc đoạn văn Vịnh Hạ Long và trả lời các 
câu hỏi cuối đoạn văn.
 a. Mở bài: Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh có một không hai của nước 
Việt Nam.
 b. Thân bài: Cái đẹp của Hạ Long theo gió ngân lên vang vọng.
 c. Kết bài: Núi non, sông nước tươi đẹp mãi mãi giữ gìn.
 + Phần thân bài gồm mấy đoạn ? Mỗi đoạn miêu tả gì ? 
 + Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn văn và trong cả bài ?
 - Gọi đại diện các nhóm trả lời. GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.
 Bài tập 2:
 - HS nêu yêu cầu của đề bài.
 - GV nhắc hS: Để chọn đúng câu mở đoạn cần xét xem câu nào là nêu được 
ý bao trùm toàn đoạn.
 - HS làm bài vào vở
 - Gọi học sinh đọc kết quả bài của mình
 - Chữa bài, nhận xét Đoạn 1: Câu mở đoạn b.
 Đoạn 2: Câu mở đoạn c.
 Bài tập 3:
 - HS làm bài tập vào vở bài tập; 2 em làm bảng phụ
 - Học sinh chữa bài, giáo viên bổ sung.
 3. Vận dụng
 - Về nhà viết một đoạn văn miêu tả một danh thắng mà em biết.
 - HS đọc một đoạn văn hay trong bài văn miêu tả cảnh sông nước.
 - Nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài tuần sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ______________________________
 Lịch sử
 QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
 ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Sau bài HS nêu được :
 - Biết ngày 5- 6- 1911 tại bến Nhà Rồng ( thành phố Hồ Chí Minh) với lòng 
yêu nước, thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành ( tên của Bác lúc đó) ra đi tìm 
đường cứu nước
 - Biết Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3-2-1930. Lãnh tụ 
Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng:
 + Biết lí do Hội nghị thàn lập Đảng: thống nhất ba tổ chức Đảng Cộng sản.
 + Hội nghị ngày 3-2-1930 do Nguyễn ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ 
chức cộng sản và đề ra đường lối chung cho cách mạng Việt Nam.
 2. Kĩ năng: 
 - Học sinh biết sưu tầm thông tin,tư liệu để nêu được những nét chính về 
gia đình, quê hương của Nguyễn Tất Thành.
 - Biết chỉ trên lược đồ, bản đồ vị trí sông Sài Gòn, bến cảng Nhà Rồng - 
nơi Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước.
 Định hướng năng lực:
 - Giải thích được mục đích ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất 
Thành và ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành được 
biểu hiện ra sao.
 - Nêu được lí do, thời gian, địa điểm, người chủ trì và kết quả của Hội 
nghị Thành lập Đảng.
 - Trình bày được ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt 
Nam.
 Định hướng thái độ:
 - Giáo dục lòng kính yêu, biết ơn Bác Hồ.
 II. Đồ dùng: Ti vi
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động:
 - Hãy nêu một số phong trào chống thực dân Pháp của nhân dân ta kể từ 
cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20? - Các phong trào chống Pháp đó đều có chung kết quả như thế nào? Vì 
sao?
 - HS trả lời. GV tiểu kết, giới thiệu bài mới: Các phong trào chống Pháp 
cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20 đã có lúc bùng nổ rất mạnh mẽ nhưng do các bậc 
tiền bối không tìm được con đường cứu nước nào có hiệu quả đích thực. Cuối 
cùng các phong trào đó đều thất bại. Đất nước lại chìm trong đêm trường dưới 
ách đô hộ của thực dân Pháp? Vậy ai là người kế tục sự nghiệp đi tìm con đường 
cứu nước? Người bắt đầu con đường cứu nước như thế nào? Để trả lời các câu 
hỏi này cô trò mình cùng tìm hiểu qua bài: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
 2. Hoạt động khám phá
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về gia đình, quê hương của Nguyễn Tất 
Thành.
 * HS tự tìm hiểu
 - GV giới thiệu sách Búp sen xanh, các em có thể tìm đọc tập truyện này.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất 
Thành.
 * HS hoạt động cá nhân:
 - HS đọc từ “ Nguyễn Tất Thành khâm phục .quyết định phải đi tìm con 
đường mới để cứu nước cứu dân.” Và trả lời các câu hỏi sau:
 + Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì?
 + Nguyễn Tất Thành lên đường đi về hướng nào? Vì sao ông không đi 
theo các bậc tiền bối yêu nước như Phan Bội Châu, Phân Châu Trinh?
 Hoạt động 3: Tìm hiểu ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của 
Nguyễn Tất Thành.
 * HS hoạt động nhóm 4:
 + Nguyễn Tất Thành đã lường trước được những khó khăn nào khi ra 
nước ngoài?
 + Người đã định hướng giải quyết những khó khăn đó như thế nào?
 + Những điều đó cho thấy ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của 
Người như thế nào? Vì sao Người có được quyết tâm đó?
 + Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu, trên con tàu nào, vào ngày nào?
 Hoạt động 4: Bối cảnh ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam.
 - HS thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi sau:
 + Theo em nếu để lâu tình hình mất đoàn kết, thiếu thống nhất trong lãnh đạo 
sẽ có ảnh hưởng thế nào với cách mạng Việt Nam?
 + Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì?
 + Ai là người có thể đảm đương việc hợp nhất các tổ chức cộng sản trong 
nước ta thành một tổ chức duy nhất? Vì sao?
 - HS báo cáo kết quả , GV nhận xét và đưa ra kết luận.
 Hoạt động 5: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
 - HS hoạt động theo nhóm 4. Đọc nội dung trong SGK trả lời các câu hỏi 
sau:
 + Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được diễn ra ở đâu vào thời 
gian nào?
 + Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào, do ai chủ trì ? + Nêu kết quả của hội nghị.
 - HS báo cáo kết quả thảo luận, GV nêu câu hỏi thêm:
 + Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị ở nước ngoài và làm trong hoàn 
cảnh bí mật ?
 Hoạt động 6: Ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
 + Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam đã đáp 
ứng được yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam ?
 + Khi có Đảng cách mạng Việt Nam phát triển thế nào?
 Kết luận: Ngày 3-2-1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời . Từ đó cách 
mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo và giành được nhiều thắng lợi vẻ vang.
 3. Vận dụng
 + Thông qua bài học, các em hiểu Bác Hồ là người như thế nào? ( Bác Hồ 
là người có tấm lòng yêu nước, thương dân sâu sắc. Bác quyết tâm ra nước 
ngoài để tìm con đường giải phóng dân tộc.)
 + Nếu không có việc Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước, thì nước ta sẽ như 
thế nào? (đất nước không được độc lập, nhân dân vẫn chịu cảnh sống nô lệ).
 - GV nhận xét, tiết học. Dặn dò HS học bài và chuẩn bị cho bài sau.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ________________________________
 Hoạt động tập thể
 VỆ SINH TRƯỜNG, LỚP EM
 I. Nội dung:
 1. Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần 6, phổ biến kế hoạch tuần 7.
 2. Tổ chức cho học sinh hoạt động trải nghiệm: Vệ sinh trường, lớp em 
 II. Các hoạt động chủ yếu
 Hoạt động 1: Sinh hoạt lớp
 A. Đánh giá hoạt động tuần 6
 1. Các tổ báo cáo nội dung theo dõi của tổ trong tuần qua. 
 2. Lớp trưởng nhận xét hoạt động chung của lớp
 3. Giáo viên đánh giá
 B. Phổ biến kế hoạch tuần 7
 Hoạt động 2: Tổ chức HĐTN: Vệ sinh sân trường, lớp học
 1. Chuẩn bị:
 - Cuốc, cào, chổi, sọt rác, một ít phân đạm, giẻ lau ..
 - Phân công dụng cụ cho các tổ
 2. Các bước tiến hành 
 - Tập hợp, giao nhiệm vụ 
 - Thực hiện theo khu vực tổ đã phân công
 + Tổ 1: Vệ sinh lớp học
 + Tổ 2: Nhổ cỏ và nhặt rác trong các bồn hoa
 + Tổ 3: Bón phân cho cây cảnh
 - Giáo viên theo dõi, hướng dẫn
 - Kiểm tra, đánh giá
 3. Hướng dẫn học sinh thu dọn - Nhận xét giờ học
- Dặn dò học sinh chuẩn bị nội dung tiết học sau
 _________________________________

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_bach_thi_dao.docx