Giáo án Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào
TUẦN 6 Thứ hai ngày 9 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt - Biết làm được việc làm tốt bảo vệ môi trường. - Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường. - Giúp HS hiểu được lợi ích, tác hại của bảo vệ môi trường. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Diễn tiểu phẩm (Lớp 4B) HS theo dõi lớp 4B diễn Tiểu phẩm HS trả lời câu hỏi tương tác GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn. GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS chú ý lắng nghe. tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS theo dõi 3.Theo dõi tiết mục do lớp 4B biểu diễn tiểu phẩm: Chung tay bảo vệ môi trường. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục - HS vỗ tay khi lớp 4B biểu biểu diễn. diễn xong - Đặt câu hỏi tương tác (Kim Ngọc - Lớp 4B) Câu hỏi 1: Tiểu phẩm vừa rồi của lớp 4B nói về nội dung gì? Câu hỏi 2: Khi gặp người xả rác ra môi trường -HS toàn trường trả lời câu hỏi bạn sẽ làm gì? tương tác Câu hỏi 3: Theo bạn, chúng ta nên làm gì để Câu 1: Tiểu phẩm nói về chủ đề bảo vệ môi trường? Bảo vệ môi trường. Câu 2: Khi gặp người xả rác ra môi trường mình sẽ ngăn người đó lại và giải thích cho người đó hiểu rằng không được xả rác bừa bãi để bảo vệ môi trường. Câu 3: Để bảo vệ môi trường chúng ta cần phải: - Vệ sinh sạch sẽ môi trường xung quanh, lớp học, nhà ở... - Không xả rác bừa bãi, không đúng nơi quy định. - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - Hạn chế dùng túi nilong 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ - Trồng nhiều cây xanh - Nhắc nhở, tuyên truyền mọi người giữ gìn vệ sinh chung.... _________________________________ Chủ điểm: CÁNH CHIM HÒA BÌNH Tập đọc SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng từ phiên âm, tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. - Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự luyện đọc bài theo HD của GV - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn cách đọc, trả lời câu hỏi trong bài đọc - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết đọc diễn cảm và hiểu được ND bài tập đọc 3. Phẩm chất Yêu hoà bình, không phân biệt giàu nghèo, mọi người đều bình đẳng. II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát bài: Lớp chúng mình - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Luyện đọc - GV giải thích: chế độ a-pác-thai là chế độ phân biệt chủng tộc, chế độ đối xử bất công với người da đen và người da màu . - Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn toàn bài - GV ghi bảng từ khó và cho đọc đồng thanh - Luyện đọc theo cặp - Cho HS đọc chú giải . - GV hướng dẫn HS đọc toàn bài HĐ2: Tìm hiểu bài - HS thảo luận theo N4 + Dưới chế độ A-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào ? + Người dân Nam Phi làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ? + Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ ? + Hãy giới thiệu vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới? + Nội dung chính của bài - HS quan sát tranh trong SGK - HS báo cáo kết quả thảo luận . - GV cho HS rút ra ý chính - Gọi học sinh nhắc nội dung bài đọc. * Nội dung của bài: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu . HĐ3: Luyện đọc diễn cảm * Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn 3. - GV đọc mẫu . - Cho HS luyện đọc theo cặp . - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm - Nhận xét, chia sẻ 3. Vận dụng - Nêu cảm nghĩ của em sau khi học xong bài tập đọc này ? - Nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS: - Biết tên, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích - Biết chuyến đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải toán có liên quan - HS cần làm 1a, b ( 2 số đo đầu), 2, 3( cột 1), 4. Khuyến khích HS hoàn thành tất cả các bài. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động thực hiện đúng bài tập về chuyển đổi số đo diện tích - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn cách làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự giải được BT vận dụng 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ; Ti vi III. Hoạt động dạy học. 1. Hoạt động khởi động - Vũ điệu: Rửa tay - GV giới thiệu bài học 2. Hoạt động khám phá – Thực hành * Học sinh hoạt động cá nhân tự hoàn thành bài tập vào vở bài 1,2,3 – 3 em làm bảng phụ * Hướng dẫn chữa bài, nhận xét Bài 1: (trang 28-SGK) GV viết lên bảng phép đổi mẫu: 6m235dm2 = ..m2 - HS thực hiện đổi. - GV chữa bài trên bảng lớp. Bài 2: (trang 28-SGK) - GV nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS đổi về cùng số đo mm2, sau đó tìm phương án đúng. Bài 3: (trang 29-SGK) - Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài. - Hướng dẫn HS đổi rồi mới so sánh, điền dấu. - Yêu cầu HS làm ở lớp cột 1. Cho 2 em làm ở bảng chữa bài. Bài 4: (trang 29-SGK) - HĐ cặp đôi – 1 cặp làm bảng phụ - Chữa bài, nhận xét * Lưu ý HS kết quả cuối cùng đổi ra m2 3. Vận dụng - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học, làm các câu sau: 71dam2 25m2 .. 7125m2 801cm2 .8dm2 10cm2 12km2 60hm2 .1206hm2 - GV nhận xét HS làm bài. - HD chuẩn bị bài học tiếp và làm bài tập Để lát một căn phòng, người ta đã dùng vừa hết 200 mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 20cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích là bao nhiêu m2 ? 4. Điều chỉnh – bổ sung ___________________________________ Buổi chiều Khoa học DÙNG THUỐC AN TOÀN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Sau bài học, HS có khả năng: - Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn. - Xác định khi nào nên dùng thuốc. - Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động nêu được nhũng điểm cần lưu ý khi dùng thuốc - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ với bạn khi thực hiện HĐ1 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời câu hỏi ở phần vận dụng 3. Phẩm chất Rèn tính cẩn thận II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Bắn tên: Nêu một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu, bia? - GV nhận xét. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Làm việc theo cặp Bước 1: GV yêu cầu HS làm việc theo cặp để hỏi và trả lời câu hỏi sau: + Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào? Bước 2: GV gọi một số cặp lên bảng để hỏi và trả lời nhau trước lớp. * GV kết luận: Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết người. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách dùng thuốc an toàn. Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập trong SGK. Bước 1: Làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và làm bài tập trang 24 SGK. Bước 2: Chữa bài - GV chỉ định một số HS nêu kết quả làm bài tập cá nhân. Đáp án: 1- d, 2- c, 3- a, 4- b. Kết luận: + Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách và đúng liều lượng. Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng sinh. + Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng và bản hướng dẫn kèm theo (nếu có) biết hạn sử dụng, nơi sản xuất (tránh thuốc giả), tác dụng và cách dùng thuốc. - GV yêu cầu một vài HS đọc trước lớp một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc. Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” Bước 1: GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn GV yêu cầu mỗi nhóm đưa thẻ từ đã chuẩn bị sẵn ra và hướng dẫn cách chơi: (GV dặn trước mỗi nhóm chuẩn bị sẵn một thẻ từ để trống có cán để cầm) - Cả lớp sẽ cử ra 2-3 HS làm trọng tài. Các bạn này có nhiệm vụ quan sát xem nhóm nào giơ nhanh và đúng đáp án. - Cử 1 HS làm quản trò để đọc từng câu hỏi. - GV đóng vai trò cố vấn, nhận xét và đánh giá từng câu giải thích của các nhóm. Bước 2: Tiến hành chơi - Quản trò lần lượt đọc từng câu hỏi trong mục Trò chơi trang 25 SGK, các nhóm thảo luận nhanh và viết thứ tự lựa chọn của nhóm mình vào thẻ và giơ lên. - Trọng tài quan sát xem nhóm nào giơ lên nhanh và đúng. Kết thúc tiết học: GV yêu cầu một vài HS trả lời 4 câu hỏi trong mục Thực hành trang 24 SGK để củng cố lại những kiến thức đã học trong bài. Đồng thời, GV dăn dò HS về nhà nói với bố mẹ những gì đã học trong bài. 3. Vận dụng - HS nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc. 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Địa lí ĐÂT VÀ RỪNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết các loại đất chính ở nước ta đất phù sa, đất phe-ra-lit. - Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa, đất phe-ra-lit. - Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lit; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ) . - Biết tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động nắm được đặc điểm chính của đất và rừng nước ta - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ với bạn khi thực hiện HĐ 2 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời câu hỏi vận dụng 3. Phẩm chất Giáo dục ý thức bảo vệ rừng II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lí Việt Nam - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi Hộp quà bí mật trả lời các câu hỏi sau: + Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta? + Biển có vai trò thế nào đối với đời sống và sản xuất của con người? - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Các loại đất chính ở nước ta - HS tìm hiểu cá nhân: Đọc SGK và hoàn thành sơ đồ về các loại đất chính ở nước ta. CÁC LOẠI ĐẤT CHÍNH Ở VIỆT NAM ..... ... Vùng phân Đặc điểm: Vùng phân Đặc điểm: bố: bố: - HS trình bày kết quả - HS nhận xét. - GV nhận xét và chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Sử dụng đất một cách hợp lí - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2: + Đất có phải tài nguyên vô hạn không? Từ đây em rút ra kết luận gì về việc sử dụng và khai thác đất? + Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo, bồi bổ, bảo vệ đất thì gây cho đất những tác hại gì? + Nêu một số cách cải tạo và bảo vệ đất mà em biết? - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét và chốt kiến thức. Hoạt động 3: Các loại rừng ở nước ta - HS tìm hiểu cá nhân: Quan sát hình 1,2,3 của bài đọc SGK và hoàn thành sơ đồ về các loại rừng chính ở nước ta ( phiếu ) CÁC LOẠI RỪNG CHÍNH Ở VIỆT NAM ..... ... Vùng phân Đặc điểm: Vùng phân Đặc điểm: bố: - HS trìày bài làm của mình. bố: xétẩn thứ Hoạt độn 4: Vai trò của rừng - HS thảo luận nhóm 4: ( câu hỏi ở phiếu) + Hãy nêu các vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của con người? +Tại sao chúng ta phải sử dụng và khai thác rừng hợp lí? + Em biết gì về thực trạng rừng nước ta hiện nay? + Để bảo vệ rừng, Nhà nước và nhân dân cần làm gì? + Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng? - HS trình bày kết quả - HS nhận xét. - GV chuẩn kiến thức. 3. Vận dụng H? Chúng ta cần có những biện pháp gì để bảo vệ nguồn tài nguyên đất và rừng của nước ta? - GV nhận xét tiết học. 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Lịch sử QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Sau bài HS nêu được : - Biết ngày 5- 6- 1911 tại bến Nhà Rồng ( thành phố Hồ Chí Minh) với lòng yêu nước, thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành ( tên của Bác lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước 2. Kĩ năng - Học sinh biết sưu tầm thông tin,tư liệu để nêu được những nét chính về gia đình, quê hương của Nguyễn Tất Thành. - Biết chỉ trên lược đồ, bản đồ vị trí sông Sài Gòn, bến cảng Nhà Rồng - nơi Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước. Định hướng năng lực - Giải thích được mục đích ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành và ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành được biểu hiện ra sao. Định hướng thái độ - Giáo dục lòng kính yêu, biết ơn Bác Hồ. II. Đồ dùng - Ti vi III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trình chiếu ảnh tư liệu 2. Hoạt động khám phá HĐ1: Tìm hiểu về gia đình, quê hương của Nguyễn Tất Thành. * HS thảo luận theo nhóm đôi: + Chia sẻ với các bạn trong nhóm những thông tin, tư liệu mà em tìm hiểu được về gia đình, quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - GV nhận xét phần tìm hiểu của học sinh. Sau đó, trình chiếu, bổ sung thêm một số thông tin về gia đình, quê hương của Bác Hồ. - GV giới thiệu sách Búp sen xanh, các em có thể tìm đọc tập truyện này. HĐ2: Tìm hiểu mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành. * HS hoạt động cá nhân: - HS đọc từ “ Nguyễn Tất Thành khâm phục .quyết định phải đi tìm con đường mới để cứu nước cứu dân.” Và trả lời các câu hỏi sau: + Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì? + Nguyễn Tất Thành lên đường đi về hướng nào? Vì sao ông không đi theo các bậc tiền bối yêu nước như Phan Bội Châu, Phân Châu Trinh? HĐ3: Tìm hiểu ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. * HS hoạt động nhóm 4: + Nguyễn Tất Thành đã lường trước được những khó khăn nào khi ra nước ngoài? + Người đã định hướng giải quyết những khó khăn đó như thế nào? + Những điều đó cho thấy ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Người như thế nào? Vì sao Người có được quyết tâm đó? + Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu, trên con tàu nào, vào ngày nào? 3. Vận dụng + Thông qua bài học, các em hiểu Bác Hồ là người như thế nào? - GV nhận xét, tiết học 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Thứ ba ngày 10 tháng 10 năm 2023 Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TC: CHUYỂN ĐỒ VẬT I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang- dọc. Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng. - Yêu cầu chơi chuyển đồ vật nhanh: đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. II. Đồ dùng - 1 chiếc còi, 4 quả bóng, 4 khúc gỗ, 4 cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Phần Nội dung TG Phương pháp - GV nhận lớp, phổ biến nội dung 4- 6 Đội hình 3 hàng ngang Mở yêu cầu giờ học phút đầu Khởi động : Xoay các khớp Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh Chuyển thành đội hình vòng tròn 1. Đội hình, đội ngũ: 15-20 Theo đội hình 3 hàng * Ôn tập hợp hàng dọc, dóng phút ngang hàng, điểm số, tập hợp hàng ngang, dóng hàng..... - GV điều khiển . - Tập cả lớp do lớp trưởng điều khiển - Từng tổ tập dưới sự điều khiển Cơ của tổ trưởng. bản * GV bao quát lớp và HD cho HS 2. Chơi trò chơi: Chuyển đồ vật - GV phổ biến cách chơi Đội hình theo trò chơi trò - Cho HS chơi thử sau đó chơi chơi. chính thức. - Nhận xét học sinh chơi, tuyên dương những nhóm, bạn chơi tốt. Kết - Tập 1 số động tác thả lỏng. 4- 6 thúc - Hệ thống lại nội dung bài học. phút - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. Đội hình 3 hàng ngang - Nhận xét giờ học. ___________________________________ Toán HÉC - TA I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS: - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta. - Mối quan hệ giữa hécta và mét vuông. - Biết chuyển đổi các số đo diện tích trong quan hệ với héc-ta - Bài cần làm: 1a (2dòng đầu), 1b( cột đầu), 2; Khuyến khích HS làm thêm các bài còn lại. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động luyện giải bài toán chuyển đổi số đo diện tích trong quan hệ với héc ta - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn cách làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự giải được BT vận dụng 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị - Bảng phụ; Ti vi II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" với nội dung sau: 7ha = m2 1 ha = m2 10 16ha = m2 1 ha = m2 4 1km2 = ha 1 km2 = ha 100 40km2 = ha 2 km2 = ha 5 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta. + 1 héc-ta bằng 1 héc-tô-mét vuông và kí hiệu: ha. + Như vậy 1 héc-ta bằng bao nhiêu mét vuông ? + HS nêu, GV ghi bảng: 1 ha = 100 m2 HĐ2: Luyện tập- thực hành Bài 1. (trang 29-SGK) - HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm bài1a (2 dòng đầu), bài 1b (cột đầu) vào vở. - Gọi 1 số em nêu miệng kết quả. Yêu cầu 1 số em nêu cả cách làm. Bài 2. (trang 30-SGK) - HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. - Hỏi 1 số HS cách làm. - Với các bài còn lại khuyến khích HS hoàn thành tại lớp. Còn HS khác về nhà làm. 3. Vận dụng - HD làm bài tập: Người ta lát sàn một căn nhà hình chữ nhật có chiều dài 6 m,chiều rộng 4 m bằng những mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 1m 20 cm, chiều rộng 20 cm. Hỏi cần bao nhiêu mảnh gỗ để lát kín sàn căn phòng đó? - Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài học sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Chính tả Ê-MI-LI, CON ... I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng, hình thức thơ tự do. - Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của bài tập 2, tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 3. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh viết đúng chính tả và đảm bảo tốc độ - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn tìm từ khó viết - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự làm được BT vận dụng 3. Phẩm chất HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, Ti vi III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động - Cho học sinh thi viết một số tiếng có nguyên âm đôi uô/ ua. - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá HĐ1: Hướng dẫn HS nhớ - viết chính tả - Cho HS tìm hiểu đoạn thơ cần viết H: Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt ? - Hướng dẫn HS tìm các từ khó dễ lẫn : Ê-mi -li, sáng bừng, ngọn lửa, nói giùm, Oa-sinh-tơn, hoàng hôn - GV yêu cầu HS đoc và viết các từ vừa tìm được - Cho HS tự viết chính tả - GV thu vở - nhận xét HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập ( SGK – trang 55, 56) Bài 2: - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở - 1em làm bảng phụ - Chữa bài, nhận xét + Các tiếng chứa ưa: thưa, mưa, giữa + Các tiếng có chứa ươ: nước, ngược Bài 3: Cho HS đọc kĩ các câu thành ngữ và điền chỗ thiếu - Gọi học sinh đọc bài làm của mình làm - Cả lớp và giáo viên chia sẻ Kết quả: Cầu được ước thấy Năm nắng mười mưa Nước chảy đá mòn 3. Vận dụng - Cho HS nêu lại quy tắc đánh dấu thanh của các từ: Trước, người, lướt, đứa, nướng, người, lựa, nướng. - Nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Buổi chiều Khoa học PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Sau bài học, HS có khả năng: - Biết được nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét. - Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt các tác nhân gây bệnh và phòng bệnh sốt rét. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh nắm được nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt rét - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ với bạn khi thực hiện HĐ1 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời đúng câu hỏi vận dụng 3. Phẩm chất Ý thức tránh phòng tránh bệnh II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Bắn tên + Thế nào là dùng thuốc an toàn? + Khi mua thuốc chúng ta cần chú ý điều gì? + Để cung cấp vitamin cho cơ thể chúng ta cần phải làm gì? - GV nhận xét. - Giới thiệu bài 1. Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Một số kiến thức cơ bản về bệnh sốt rét Bước 1: Đóng vai - Cho HS lên đóng vai thể hiện nội dung hình 1,2 trang 26 SGK. Bước 2: Tổ chức và hướng dẫn - Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trên màn hình như các hình 1, 2 trang 26 SGK. - HĐ nhóm 4 làm vào phiếu học tập: - Trả lời các câu hỏi: 1. Dấu hiệu của bệnh sốt rét là gì? 2. Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? 3. Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì? 4. Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào? Bước 3: Làm việc cả lớp. - Đại diện từng nhóm trình bày kết qủa làm việc của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày một câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung - GV nhận xét kết luận: 1. Dấu hiệu: Cách 1 hoặc vài ngày lại xuất hiện một cơn sốt. Mỗi cơn sốt có 3 giai đoạn. 2. Bệnh sốt rét nguy hiểm: Gây thiếu máu; bệnh nặng có thể chết người GV bổ sung thêm 1 số thông tin về sự nguy hiểm của bệnh sốt rét 3. Tác nhân gây bệnh sốt rét là do 1 loại kí sinh trùng. 4. Bệnh sốt rét có thể lây từ người bệnh sang người lành: muỗi a-nô-phen hút máu có kí sinh trùng sốt rét của người bệnh rồi truyền sang cho người lành. - GV cho HS xem hình ảnh muỗi a-nô-phen và muỗi thường. + Muỗi a-nô-phen khác muỗi thường như thế nào? - GV cho HS xem hình ảnh muỗi a-nô-phen đang hút máu người bệnh. - GV giới thiệu quá trình muỗi a-nô-phen đang hút máu người bệnh truyền sang người lành và phá vỡ hàng loạt tế bào hồng cầu qua hình ảnh. - HS nhắc lại toàn bộ kiến thức cơ bản về bệnh sốt rét. Hoạt động 2: Cách đề phòng bệnh sốt rét - Làm việc cả lớp: Quan sát hình minh hoạ trên màn hình như trang 27SGKvà trả lời các câu hỏi: + Mọi người trong hình đang làm gì? Làm như vậy có tác dụng gì? - Gọi HS trả lời lần lượt từng tranh. - GV nhận xét, kết luận. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 2: + Chúng ta cần làm gì để đề phòng bệnh sốt rét cho mình và cho người thân cũng như mọi người xung quanh? - HS trình bày - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, bổ sung. + Vậy cách đề phòng bệnh sốt rét tốt nhất là gì? HS trả lời. GV kết luận: . Vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh. . Diệt muỗi, diệt bọ gậy. . Tránh bị muỗi đốt. * Rút ra nội dung ghi nhớ: + Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm do kí sinh trùng gây ra. Bệnh sốt rét đă có thuốc chữa và thuốc pḥòng. + Cách pḥòng bệnh sốt rét tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Hoạt động 3: Cuộc thi tuyên truyền phòng, chống bệnh sốt rét - GV tổ chức cho HS tham gia đóng vai làm cán bộ y tế dự phòng tuyên truyền cho mọi người hiểu và biết cách phòng chống bệnh sốt rét? + GV phổ biến yêu cầu cuộc thi. + HS làm việc cá nhân (1 phút) nhớ lại bài truyên truyền đã chuẩn bị ở nhà. + HS lên tham gia cuộc thi (2 - 3 em). - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn tuyên truyền hay nhất. 3. Vận dụng - Hãy viết đoạn văn tuyên truyền phòng chống bệnh sốt rét? - GV dặn HS luôn có ý thức phòng bệnh sốt rét. 4. Điều chỉnh – bổ sung Kể chuyện LUYỆN: TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Tiếp tục luyện kể lại câu chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai - Biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Kể chuyện tự nhiên, chân thật. Chăm chú nghe kể nhận xét đúng. II. Đồ dùng Sách, báo, truyện ngắn với chủ điểm Hoà bình III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động HS kể lại theo tranh 2, 3 đoạn câu chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Thực hành kể chuyện - HS kể chuyện theo nhóm 4: + Các nhóm tiếp tục luyện kể + Các nhóm thi kể trước lớp + Nhận xét, bình chọn - HS thi kể chuyện: + Gọi HS kể câu chuyện trước lớp + Bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất - Trao đổi ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét và khen những HS kể hay và nêu đúng ý nghĩa của chuyện. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Về nhà kể câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________ Thứ tư ngày 11 tháng 10 năm 2023 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ- HỢP TÁC. I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS: Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Bồi dưỡng vốn từ. II. Đồ dùng dạy học - Từ điển Tiếng Việt. Bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS thi đặt câu phân biệt từ đồng âm. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài tập 1: (trang 56-SGK) - HS làm bài theo nhóm 4. - Đọc từng từ, tìm hiểu nghĩa của từ hữu trong các từ. - Viết lại từ theo các nhóm. - Tổ chức cho HS thi tiếp sức - HS giải nghĩa các từ và nói tại sao lại xếp vào nhóm đó. Bài tập 2: (trang 56-SGK) - Tổ chức HS như bài tập 1. Bài tập 3: (trang 56-SGK) - HS nối tiếp nhau đặt câu. Sau đó đặt 5 câu vào vở. - Chia sẻ, nhận xét Bài tập 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HĐ cá nhân: Đặt câu với 1thành ngữ - Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt 3. Vận dụng - Tìm thành ngữ nói về tinh thần hữu nghị hợp tác. + Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn. + Chia ngọt sẻ bùi. - Giáo viên củng cố nội dung bài học - Học thuộc các thành ngữ đã học và chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Tập đọc TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tên các người nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu nội dung bài: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động luyện đọc đúng bài tập đọc - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn trả lời câu hỏi - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đọc diễn cảm bài thơ và rút ra ý nghĩa 3. Phẩm chất Cảm phục, biết ơn những con người dũng cảm chống lại kẻ xâm lược. II. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động - Cả lớp hát bài: Trái đất này là của chúng mình 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc. - 1em đọc cả bài - 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. GV sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho từng HS. - Hướng dẫn luyện đọc tiếng khó. - HS đọc phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - HS thảo luận theo nhóm đôi trả lời câu hỏi trong SGK. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - GV nhận xét và nêu giải đáp đúng. - Cho HS rút ra nội dung chính của bài. GV bổ sung, ghi bảng. HĐ3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3 - Luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 3. Vận dụng - Em học tập được điều gì từ cụ già trong bài tập đọc trên ? H? Phát biểu suy nghĩ của em về cụ già trong truyện? - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS biết: - Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học.Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích. - Giải các bài toán có liên quan đến số đo diện tích. - Bài cần làm: 1(a,b); 2; 3. KKHS làm thêm bài 4 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động nắm được cách giải dạng toán chuyển đổi số đo diện tích - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn để tìm cách giải đúng - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự làm được BT vận dụng 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị: Bảng phụ ; Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Chơi trò chơi: Trời mưa - Giới thiệu bài học 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài 1: (trang 30 - SGK) - Gọi HS đọc đề bài. - GV nêu câu hỏi gợi ý HS phân tích đề tìm ra bước tính. - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi lần lượt HS trình bày - Nhận xét, chia sẻ Bài 2. (trang 30-SGK) - GV nêu đề bài. - HS tự làm bài vào vở, 1em làm bảng phụ - Nhận xét, chữa bài Bài 3. (trang 30 - SGK) - HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS giải bài toán - HS làm bài vào vở, 1em làm bảng phụ - Chữa bài, nhận xét 3. Vận dụng - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: Một khu đất HCN có chiều dài 500m, chiều rộng kém chiều dài 220m. Người ta sử dụng 9 diện tích khu đất để trồng 14 cây ăn quả, phần đất còn lại để trồng hoa. Hỏi diện tích đất trồng hoa bao nhiêu héc-ta? - Nhắc lại các đơn vị đo diện tích . - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________ Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2023 Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS : - Biết cách viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động nắm được cách viết đơn - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ với bạn để hoàn chỉnh BT 3. Phẩm chất Bồi dưỡng vốn từ II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Vũ điệu Nhạc thiếu nhi 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài tập 1: - HS nối tiếp đọc theo đoạn bài văn “Thần chết tên 7 sắc cầu vồng”. - Gọi HS nêu ý chính của từng đoạn - Lần lượt hỏi HS: + Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì ? + Chúng ta có thể làm gì để giảm nỗi đau cho nạn nhân chất độc màu da cam? + Em đã biết hoặc tham gia những phong trào nào để ủng hộ hay giúp đỡ các nạn nhân chất độc màu da cam ? - GV tổng kết ý. Bài tập 2: - HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập. - GV nêu câu hỏi để HS tìm hiểu bài. + Hãy đọc tên đơn em sẽ viết. + Mục nơi nhận đơn em viết những gì? + Phần lí do viết đơn em viết những gì? - GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung cho phần lí do viết đơn - HS viết đơn. - GV treo bảng phụ viết sẵn mẫu đơn - HS đọc lá đơn đã hoàn chỉnh. - HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét, tư vấn. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2023_2024_bach_thi_dao.docx

