Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào

docx 32 trang Gia Linh 06/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 7
 Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 HÁT MÚA VỀ MẸ VÀ CÔ
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết yêu thương phụ nữ nói chung, mẹ và cô giáo nói riêng
 - Giáo dục học sinh biết quý trọng mẹ và cô giáo
 II. Các hoạt động dạy học 
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga)
 3. Biểu diễn bài múa “Mẹ hãy năm chặt tay con đi” (Lớp 2B)
 HS theo dõi lớp 2B biểu diễn
 GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn.
 GV kiểm tra số lượng HS
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS chú ý lắng nghe.
 tuần qua (Đ/c Nga)
 - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS theo dõi 
 3.Theo dõi tiết mục do lớp 2B biểu diễn bài 
 múa: Mẹ hãy nắm chặt tay con đi.
 - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục - HS vỗ tay khi lớp 2B biểu 
 biểu diễn. diễn xong 
 _____________________________________
 Tập đọc
 NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu, sau các cụm 
từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 
 - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. 
 - Hiểu ý nghĩa của bài: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá 
heo với con người.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất Yêu quý các loài vật
 II. Đồ dùng
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS hát bài: Lớp chúng mình
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc
 - GV yêu cầu HS đọc bài.
 - Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn. GV kết hợp sửa lỗi.
 - 1em đọc chú giải
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - GV đọc mẫu toàn bài; hướng dẫn cách đọc
 HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
 - HĐ nhóm 4: Thảo luận câu hỏi cuối bài
 - Báo cáo kết quả, chia sẻ:
 + Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?
 + Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời ?
 + Qua câu chuyện em thấy đàn cá heo đáng yêu đáng quý chỗ nào?
 + Bạn có suy nghĩ gì về cách đối xử của đoàn thủy thủ và đàn cá heo đối 
với nghệ sĩ A-ri-ôn?
 + Hãy nêu nội dung chính của bài?
 HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
 - Gọi 1 HS khá đọc lại bài.
 - GV đọc mẫu hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3.
 - Cho HS luyện đọc theo cặp.
 - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm.
 3. Vận dụng
 - Em thấy A-ri-ôn là người như thế nào ?
 - Em có thể làm gì để bảo vệ các loài cá heo cũng như các loài sinh vật biển 
khác ?
 - Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài.
 - Dặn HS luyện đọc bài ở nhà và chuẩn bị cho tiết sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _____________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS củng cố:
 1 1 1 1 1
 - Quan hệ giữa 1 và , giữa và , giữa và .
 10 10 100 100 1000
 - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
 - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
 - Bài tập cần làm: 1, 2, 3. Khuyến khích HS làm thêm các bài còn lại. 
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động thực hiện đúng 
bài tập về toán TBC, tìm TP chưa biết
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn cách làm bài
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự giải được BT vận dụng
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Đồ dùng dạy học. 
 - Bảng phụ; Ti vi
 III. Hoạt động dạy học.
 1. Hoạt động khởi động
 - Vũ điệu: Rửa tay
 - GV giới thiệu bài học
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 GV tổ chức cho HS tự thực hành làm bài, sau đó chữa bài.
 Bài 1:
 - HS tự đọc đề rồi làm bài vào vở. 
 - Gọi 2 em lên bảng làm để chữa bài.
 1 10
 a. 1 : = 1 = 10 (lần )
 10 1
 1
 Vậy : 1 gấp 10 lần . 
 10
 b. Làm tương tự: Trường hợp b, c cũng đều gấp 10 lần.
 Bài 2:
 - HS thảo luận nhóm 2 về cách tìm thành phần chưa biết có trong bài tập.
 - HĐ cá nhân – 1em làm vào bảng phụ
 - Chữa bài
 * Giáo viên củng cố lại cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính
 Bài 3: 
 - Gọi HS nêu đề bài.
 - Hướng dẫn phân tích đề bài
 -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 em làm ở bảng phụ để chữa bài. 1
 Đáp số: bể 
 6
 * Khuyến khích HS hoàn thành bài 4
 - Chữa bài, tư vấn (nếu còn thời gian)
 3. Vận dụng
 - GV cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: 
 3
 Một đội sản xuât ngày thứ nhất làm đc công việc, ngày thứ hai làm được 
 10
 1 công việc đó. Hỏi trong hai ngày đầu, trung bình mỗi ngày đội sản xuất đã 
 5
làm được bao nhiêu phần công việc?
 - Nhận xét giờ học. 
 - Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài học sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ___________________________________
Buổi chiều Khoa học
 PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
 - Giáo dục cho HS kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh 
môi trường xung quanh nơi ở.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 Thích tìm hiểu về khoa học.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Thông tin và hình trang 16, 17 SGK
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Bắn tên: 
 + Hãy nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét?
 + Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì? 
 + Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?
 + Chúng ta nên làm gì để phòng bệnh sốt rét?
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá
 Hoạt động 1: Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh sốt xuất 
huyết Bước 1: Làm việc cá nhân
 - GV yêu cầu HS đọc kĩ các thông tin, sau đó làm các bài tập trang 28 SGK 
vào phiếu học tập.
 Bước 2: Làm việc cả lớp . 
 - GV chỉ định một số HS nêu kết quả làm bài tập cá nhân.
 - Kết thúc hoạt động này, GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Theo bạn, 
bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao?
 * Kết luận: 
 - Sốt xuất huyết là bệnh do vi rút gây ra. Muỗi vằn là động vật trung gian 
truyền bệnh.
 - Bệnh sốt xuất huyết có diễn biến ngắn, bệnh nặng có thể gây chết người 
nhanh chóng trong vòng từ 3 đến 5 ngày. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị để chữa 
bệnh.
 Hoạt động 2: Những việc nên làm để đề phòng bệnh sốt xuất huyết
 * Mục tiêu: Giúp HS : 
 - Biết thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt. 
 - Có ý thức trong việc ngăn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
 * Cách tiến hành: 
 Bước 1: GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2, 3, 4 trang 29 SGK trả lời các 
câu hỏi 
 - Chỉ nói về nội dung của từng hình.
 - Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng 
tránh bệnh sốt xuất huyết.
 Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
 + Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết.
 + Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy?
 * Kết luận: Cách phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và 
môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. cần có thói 
quen ngủ màn, kể cả ban ngày. 
 Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
 - HS kể những việc gia đình mình, địa phương mình làm để diệt muỗi và bọ 
gậy.
 - HS nhận xét.
 - GV nhận xét và chốt kiến thức. 
 3. Vận dụng 
 + Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt xuất huyết?
 - Về nhà tuyên truyền mọi người về căn bệnh sốt xuất huyết, cách phòng và 
tránh bệnh sốt xuất huyết.
 + Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt xuất huyết?
 - GV nhận xét.
 - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau: Phòng bệnh viêm não.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ___________________________________ Địa lí
 ÔN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Học xong bài này, HS biết: 
 - Xác định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ.
 - Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam: địa 
hình, khí hậu, sông ngòi, đất và rừng.
 - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, 
quần đảo của nước ta trên bản đồ.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
 3. Phẩm chất
 Nắm kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 III. Các hoạt động dạy - học 
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi Bắn tên
 + Em hãy trìng bày về các loại đất chính ở nước ta?
 + Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn?
 + Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta?
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Thực hành một số kĩ năng địa lí liên quan đến các yếu tố 
địa lí tự nhiên Việt Nam
 a) Quan sát lược đồ Việt Nam khu vực Đông Nam Á, chỉ trên lược đồ và mô 
tả:
 + Vị trí giới hạn của nước ta.
 + Vùng biển nước ta.
 + Một số đảo và quần đảo của nước ta: quần đảo Trường Sa, Quần đảo 
Hoàng Sa; Cá đảo: Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
 b) Quan sát lược đồ địa hình Việt Nam:
 + Nêu tên và chỉ vị trí các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn, các dãy 
núi hình cánh cung.
 + Nêu tên chỉ vị trí các đồng bằng của nước ta trên bản đồ.
 + Chỉ vị trí sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã , sông Cả, 
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm2.
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả - HS nhận xét.
 - GV chốt kiến thức.
 Hoạt động 2: Ôn tập về đặc điểm các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4
 - GV hướng dẫn các nhóm hoàn thành phiếu - Gọi HS nêu các yếu tố tự nhiên đã học
 - HS thảo luận để hoàn thành bảng thống kê các đặc điểm của các yếu tố địa 
lí tự nhiên Việt Nam:
 Các yếu tố tự nhiên Đặc điểm chính
 Địa hình
 Khoáng sản
 Khí hậu
 Sông ngòi
 Đất
 Rừng
 - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm việc
 - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét.
 * GV chốt kiến thức.
 3. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn học sinh ôn luyện bài học và chuẩn bị bài sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________
 Lịch sử
 ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
 I. Yêu cầu cần đạt
 * Kiến thức:
 - Biết Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3-2-1930. Lãnh tụ 
Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng:
 + Biết lí do Hội nghị thàn lập Đảng: thống nhất ba tổ chức Đảng Cộng sản.
 + Hội nghị ngày 3-2-1930 do Nguyễn ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ 
chức cộng sản và đề ra đường lối chung cho cách mạng Việt Nam.
 * Kĩ năng:
 - Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện lịch sử.
 * Định hướng thái độ: 
 - Khâm phục lòng yêu nước, sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng và 
Bác Hồ.
 * Định hướng về năng lực: 
 + Nêu được lí do, thời gian, địa điểm, người chủ trì và kết quả của Hội nghị 
Thành lập Đảng. + Trình bày được ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt 
Nam.
 II. Đồ dùng dạy học 
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động: Trò chơi: Hộp quà bí mật
 - Hãy nêu những điều em biết về quê hương Nguyễn Tất Thành.
 - Nguyễn Tất Thành khi dự định đi đã gặp những khó khăn gì?
 - Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước?
 2. Hoạt động khám phá
 * Giới thiệu bài
 Hoạt động 1: Bối cảnh ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam.
 - HS thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi sau:
 + Theo em nếu để lâu tình hình mất đoàn kết, thiếu thống nhất trong lãnh đạo 
sẽ có ảnh hưởng thế nào với cách mạng Việt Nam?
 + Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì?
 + Ai là người có thể đảm đương việc hợp nhất các tổ chức cộng sản trong 
nước ta thành một tổ chức duy nhất? Vì sao?
 - HS báo cáo kết quả , GV nhận xét và đưa ra kết luận.
 Hoạt động 2: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
 - HS hoạt động theo nhóm 4. Đọc nội dung trong SGK trả lời các câu hỏi 
sau:
 + Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được diễn ra ở đâu vào thời 
gian nào?
 + Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào, do ai chủ trì ?
 + Nêu kết quả của hội nghị.
 - HS báo cáo kết quả thảo luận, GV nêu câu hỏi thêm:
 + Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị ở nước ngoài và làm trong hoàn 
cảnh bí mật ?
 Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
 + Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam đã đáp 
ứng được yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam ?
 + Khi có Đảng cách mạng Việt Nam phát triển thế nào?
 Kết luận: Ngày 3-2-1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời . Từ đó cách 
mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo và giành được nhiều thắng lợi vẻ vang.
 3. Hoạt động mở rộng
 - GV nhận xét giờ học. 
 - Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
 _______________________________ Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2023
 Thể dục
 ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI "TRAO TÍN GẬY"
 I. Yêu cầu cần đạt
 - HS thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng thẳng hàng 
ngang, dọc
 - Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, 
vòng trái
 - Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
 - Biết cách chơi và tham gia trò chơi: Trao tín gậy.
 II. Đồ dùng dạy học
 - 1 chiếc còi, 4 tín gậy, kẻ sân chơi
 III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Phần Nội dung Thời gian Phương pháp
 GV nhận lớp, phổ biến nội dung 5 phút Đội hình 3 hàng ngang.
 yêu cầu giờ học.
Mở Khởi động : Xoay các khớp Chuyển thành đội hình 
đầu Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh. vòng tròn.
 a. Đội hình đội hình đội ngũ: 25phút Theo đội hình 3 hàng 
 - Ôn tập hợp hàng dọc hàng ngang.
 ngang, dóng hàng điểm số.
 - GV điều khiển
 - Tập theo tổ,tổ trưởng điều 
Cơ khiển.
bản -Từng tổ tập dưới sự điều khiển 
 của tổ trưởng. GV bao quát lớp Theo đội hình 3 hàng 
 b.Trò chơi vận động: “Trao tín ngang.
 gậy”
 - GV phổ biến cách chơi, cho HS 
 chơi. 
 - Nhận xét học sinh chơi, tuyên 
 dương những nhóm, bạn chơi tốt.
 -Tập 1 số động tác thả lỏng. 5 phút Theo đội hình 3 hàng dọc.
 - Hệ thống lại nội dung bài học.
Kết - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
thúc - Nhận xét giờ học.
 _________________________________ Toán
 KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản
 2. Năng lực chung
 NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ; Ti vi
 II. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "bắn tên" với nội dung chuyển các số đo độ 
dài sau thành đơn vị đo là mét:
 1dm 5dm 1mm
 1cm 7cm 9mm
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân
 Ví dụ a: GV treo bảng phụ viết sẵn bảng a ở phần bài học, yêu cầu HS đọc.
 - GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi: Đọc cho cô biết có mấy mét, mấy đề-xi-mét?
 - GV: Cứ 0 m 1dm tức là có 1dm. 1dm bằng mấy phần mười của mét?
 1
 - GV viết lên bảng 1dm = m.
 10
 1
 - GV giới thiệu: 1dm hay m ta viết thành 0,1m. 
 10
 1 1
 GV viết 0,1m lên bảng thẳng hàng với m để có: 1dm = m = 0,1m.
 10 10
 Làm tương tự với các dòng còn lại.
 - GV hướng dẫn HS đọc: 0,1 ; 0,01; 0,001.
 - GV kết luận: Các số 0,1 ; 0,01; 0,001 được gọi là các số thập phân.
 Ví dụ b: GV hướng dẫn HS tìm hiểu tương tự ví dụ a.
 Hoạt động 2: Luyện tập
 Bài 1: GV hướng dẫn HS đọc các phân số thập phân ứng với các vạch trên 
trục số rồi viết số thập phân thích hợp vào ô trống.
 - HS vẽ trục tia số làm bài, chữa bài.
 Bài 2: HS nêu yêu cầu. HS phân tích mẫu 
 - HS làm bài. GV hướng dẫn HS yếu làm bài. 
 - Chữa bài - Nhận xét. 7 9
 a. 7mm = m = 0,007 m ; b. 9cm = m = 0,09 m.
 1000 100
 Bài 3: HS tự làm bài rồi chữa bài. 
 - GV kẻ bảng này trên bảng của lớp để chữa bài cho cả lớp.
 - Tổ chức cho HS chữa bài theo hình thức trò chơi tiếp sức giữa 3 tổ.
 - Kết hợp kiểm tra được kiến thức của HS.
 - HS nhận xét chữa bài.
 3. Vận dụng 
 - Chuyển thành phân số thập phân
 a) 0,5; 0,03; 7,5
 b) 0,92; 0,006; 8,92
 - GV chốt kiến thức. 
 - Nhận xét tiết học và dặn dò học sinh
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _______________________________
 Chính tả
 DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Viết đúng bài chính tả; trình bày bài đúng hình thức bài văn xuôi. 
 - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); 
thực hiện được 2 trong 3 ý của BT3; 
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất 
 HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ, Ti vi
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi Hộp quà bí mật 2: viết: lưa thưa, thửa ruộng, con mương, tưởng 
 tượng, quả dứa.
 H? Em có nhận xét gì về quy tắc đánh dấu thanh trên các tiếng có nguyên âm đôi 
ưa/ ươ?
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá
 HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả.
 1. Tìm hiểu nội dung bài .
 - Những hình ảnh nào cho thấy dòng kinh rất thân thuộc với tác giả? 2. Hướng dẫn viết từ khó
 - HS tìm và nêu các từ khó, GV hướng dẫn các em viết.
 3. Viết chính tả.
 - Giáo viên đọc bài cho HS viết
 - Đọc bài cho HS khảo lỗi
 - Đổi vở kiểm tra lẫn nhau
 - Thu vở nhận xét
 HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
 Bài 2: (trang 66-SGK)
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
 - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp làm bài.
 - Chữa bài, nhận xét
 Bài 3: 
 - Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài.
 - Yêu cầu HS làm 2 trong 3 ý a, b, c.
 - Gv kiểm tra, chữa bài.
 3. Vận dụng
 - Hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các tiếng chứa ia và iê
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn học sinh chuẩn bị bài học tiếp
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
Buổi chiều Khoa học
 PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não. 
 2. Năng lực chung 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 Ý thức tránh phòng tránh bệnh
 II. Đồ dùng dạy học
 - Phiếu học tập, Ti vi 
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Bắn tên
 + Thế nào là dùng thuốc an toàn?
 + Khi mua thuốc chúng ta cần chú ý điều gì?
 + Để cung cấp vitamin cho cơ thể chúng ta cần phải làm gì? - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá
 Hoạt động 1: Tác nhân gây bệnh, con đường lây truyền và sự nguy 
hiểm của bệnh viêm não.
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”:
 + GV chia nhóm HS, phát cho mỗi nhóm 1 lá cờ.
 + GV hướng dẫn cách chơi.
 - HS tiến hành chơi.
 - GV nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc.
 * Thảo luận cả lớp:
 + Tác nhân gây bệnh viêm não là gì?
 + Lứa tuổi nào thường bị mắc bệnh viêm não nhiều nhất? 
 + Bệnh viêm não lây truyền bằng đường nào? Bệnh viêm não nguy hiểm 
như thế nào?
 - Nhắc lại ( nhiều em).
 * Giáo viên kết luận:
 - Bệnh do 1 loại vi rút có trong máu các gia súc của động vật hoang như khỉ, 
chuột, chim gây ra.
 - Ai cũng có thể mắc bệnh nhưng nhiều nhất là từ 3 đến 15 tuổi.
 - Muỗi hút máu các con vật bị nhiễm bệnh và truyền vi rút gây bệnh sang 
người đặc biệt là trẻ em. Bệnh có thể gây tử vong hoặc để di chứng lâu dài.
 Hoạt động 2: Những việc nên làm để đề phòng bệnh viêm não
 - HS quan sát tranh minh hoạ ở SGK và trả lời các câu hỏi:
 + Người trong hình minh họa đang làm gì?
 + Làm như vậy có tác dụng gì?
 - HS trình bày.
 + Theo em, cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là gì?
 - GV chốt kiến thức:
 Hình 1: Em bé ngủ màn kể cả ban ngày để ngăn không cho muỗi đốt .
 Hình 2: Em bé đang được tiêm phòng bệnh viêm não .
 Hình 3: Chuồng gia súc làm cách xa nhà ở, để tránh muỗi đốt gia súc rồi 
lại đốt người.
 Hình 4: Mọi người đang dọn vệ sinh môi trường xung quanh. Làm như 
vậy để cho muỗi không có chỗ nấp và đẻ trứng . * Kết luận: Cách tốt nhất để phòng tránh bệnh viêm não là: Giữ vệ sinh 
nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, có thói quen ngủ màn kể cả ban 
ngày, chuồng gia súc nuôi xa nhà ở.
 Hoạt động 3: Thi tuyên truyền viên phòng bệnh viêm não
 - GV nêu tình huống: Bác sĩ Lâm là một bác sĩ của trung tâm y tế dự phòng 
huyện. Hôm nay bác phải về xã A tuyên truyền cho bà con hiểu và biết cách 
phòng tránh bệnh viêm não. Nếu em là bác sĩ Lâm em nói gì với bà con xã A.
 - HS thi tuyên truyền trước lớp.
 - Cả lớp bình chọn bạn tuyên truyền đúng và hay.
 3. Vận dụng
 - Gia đình em làm gì để phòng chống bệnh viêm não ?
 - GV hệ thống nội dung bài, HS nêu cách phòng bệnh viêm não.
 - Dặn học sinh chuẩn bị bài học sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _______________________________
 Kể chuyện
 CÂY CỎ NƯỚC NAM
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại từng đoạn và bước đầu kể 
được toàn bộ câu chuyện.
 - Hiểu nội dung từng đoạn chuyện.
 - Hiểu ý nghĩa truyện: Khuyên ta yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân 
trọng từng ngọn cỏ, lá cây. 
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự nhìn tranh và kể được ND câu 
chuyện
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn khi kể trong 
nhóm
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự rút ra được ý nghĩa câu chuyện
 3.Phẩm chất
 Kể chuyện tự nhiên, chân thật. Chăm chú nghe kể nhận xét đúng.
 II. Đồ dùng
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 HS nghe bài hát: Việt Nam quê hương tôi
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ 1: GV kể chuyện 
 - Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thầm các yêu cầu trong SGK.
 - GV kể 2 lần, HS nghe và ghi lại tên một số cây thuốc quý trong truyện.
 - GV giải thích một số từ ngữ: trường năng, dược sơn.
 HĐ 2: Hướng dẫn kể chuyện
 * Kể chuyện theo nhóm.
 - HS dựa vào tranh minh họa và lời kể của GV, nêu nội dung của từng bức 
 tranh.
 - HS dựa vào nội dung kể chuyện trong nhóm.
 * Thi kể chuyện trước lớp.
 - HS thi kể chuyện theo nhóm trước lớp theo hình thức nối tiếp.
 - Tổ chức thi kể toàn bộ câu chuyện.
 * Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - Câu chuyện kể về ai?
 - Câu chuyện có ý nghĩa gì?
 - Vì sao truyện có tên gọi là Cây cỏ nước Nam?
 3. Vận dụng
 - Nêu ý nghĩa câu chuyện
 - GV nhận xét HS kể chuyện.
 - Dặn HS về nhà kể cho mọi người cùng nghe và chuẩn bị bài sau.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ____________________________________
 Kĩ thuật
 MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Kiến thức:
 - Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống 
thông thường tronh gia đình.
 - Biết giữ vệ sinh an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống.
 2. Phẩm chất: 
 - Có ý thức bảo quản, giữ vệ sinh trong gia đình, sử dụng dụng cụ đun, nấu, 
ăn uống.
 - Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học.
 3. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng 
lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 II. Đồ dùng dạy học
 1. Giáo viên:
 - Ti vi 2. Học sinh:
 - SGK
 - Một số rau xanh, củ, quả còn tươi.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 1. Mở đầu
 * Khởi động
 - GV tổ chức cho HS nhảy CHICKEN DANCE
 2. Hình thành kiến thức mới
 - GV đặt câu hỏi, gợi ý để HS kể tên các dụng cụ thường dùng để đun, nấu, 
ăn uống trong gia đình.
 - Ghi tên các dụng cụ đun, nấu lên bảng theo từng nhóm.
 -Nhận xét và nhắc lại tên các dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
 3. Thực hành
 - GV yêu cầu HS đọc SGK yêu cầu HS thảo luận nhóm về đặc điểm, cách sử 
dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn trong gia đình.
 - GV nhận xét, nêu tóm tắt
 - Yêu cầu HS nêu thêm một số dụng cụ nấu ăn, ăn uống khác mà em biết.
 * Nhận xét, đánh giá 
 - GV sử dụng câu hỏi ở cuối bài để kiểm tra kiến thức của HS
 - HS tự nhận xét theo nhóm
 - GV nhận xét, đánh giá 
 - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị cho bài học sau.
 4. Vận dụng
 - Tìm hiểu các dụng cụ nấu ăn của gia đình mình.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 _________________________________
 Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2023
 Toán
 KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tiếp)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 HS biết :
 - Đọc, viết các số thập phân (dạng đơn giản thường gặp ).
 - Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân.
 - HS cần làm bài: 1,2; Khuyến khích làm các bài còn lại. 
 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Chuẩn bị: 
 Bảng phụ ; Ti vi 
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Chơi trò chơi: Trời mưa
 - Giới thiệu bài học
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Giới thiệu số thập phân (tiếp theo).
 - GV treo bảng phụ viết sẵn bảng số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc.
 - HS viết 2m 7dm dưới dạng có đơn vị đo là mét.
 7
 - GV giới thiệu 2 m được viết thành 2,7m.
 10
 - GV giới thiệu cách đọc: 2,7m đọc là hai phẩy bảy mét.
 - Tương tự giới thiệu 8,56m; 0,195m.
 - GV nêu kết luận: các số 2,7 ; 8,56 ; 0, 195 cũng là các số thập phân.
 - Giới thiệu cấu tạo số thập phân:
 5, 86
 Phần nguyên Phần thập phân
 HĐ2: Luyện tập.
 Bài 1:
 - Gọi HS nối tiếp nhau đọc các số thập phân.
 - GV cùng cả lớp nhận xét.
 Bài 2, 3:
 - Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
 - Yêu cầu HS tự làm bài: viết lần lượt các số thập phân vào vở; 2 em làm 
bảng phụ
 - Chữa bài, cả lớp đối chiếu kết quả
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm các bài tập sau: Viết các hỗn số sau thành 
STP:
 26 5 7 3
 a)5 5,26 ; b)3 3,05 ; c)12 12,7 ; d)45 45,03 
 100 100 10 100
 - GV nhận xét HS làm bài.
 - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________
 Tập đọc
 TIẾNG ĐÀN BA- LA- LAI- CA TRÊN SÔNG ĐÀ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
 - Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình thủy điện sông 
 Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi 
 đẹp khi công trình hoàn thành.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất 
 Tôn trọng và biết ơn những người đã góp sức xây dựng những công trình 
lớn cho đất nước.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Dân vũ: Ai cũng là siêu nhân
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 - 1 HS đọc bài thơ.
 - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.
 - HS đọc phần chú giải trong SGK.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - GV đọc mẫu toàn bài.
 HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
 * HS thảo luận theo nhóm 4 trả lời câu hỏi trong SGK:
 + Những hình ảnh nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh một đêm trăng vừa tĩnh 
 mịch vừa sinh động trên sông Đà ?
 + Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với 
 thiên nhiên trong đêm trăng bên sông Đà ?
 + Những câu thơ nào trong bài thể hiện phép nhân hóa ?
 + Cho HS rút ra nội dung chính của bài.
 * Báo cáo, chia sẻ 
 * GV bổ sung, ghi bảng.
 HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc bài thơ. - Gọi HS đọc lại bài thơ.
 - GV đọc mẫu.
 - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ thơ.
 - HS luyện đọc theo cặp. 
 - Gọi 2 em đọc diễn cảm bài.
 - HS nhẩm học thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ.
 - HS thi đọc thuộc lòng trước lớp.
 3. Vận dụng 
 - Em hãy nêu tên những công trình do chuyên gia Liên Xô giúp chúng ta xây 
dựng ?
 - HS nêu: Nhà máy công cụ số 1(Hà Nội); Bệnh viện Hữu nghị, Công viên 
Lê - nin...
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ________________________________
 Luyện từ và câu
 TỪ NHIỀU NGHĨA
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa.
 - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu văn có 
dùng từ nhiều nghĩa ( BT1); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 
từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật ( BT2).
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 Bồi dưỡng vốn từ.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Từ điển Tiếng Việt. Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" về từ đồng nghĩa
 HS chơi trò chơi: quản trò nêu 1 từ, truyền cho HS khác nêu 1 từ đồng nghĩa 
với từ vừa nêu, sau đó lại truyền cho người khác, cứ như vậy cho đến khi trò 
chơi kết thúc.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Phần nhận xét Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài.
 - GV treo bảng phụ. 1HS làm trên bảng. HS khác nhận xét 
 - GV chốt đúng. 
 - GV nhấn mạnh: Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi, 
tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu) của mỗi từ.
 Bài 2: GV nhắc : không cần giải nghĩa một cách phức tạp. Chính các câu thơ 
đã nói về sự khác nhau giữa những từ in đậm trong khổ thơ với các từ ở BT1:
 + Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng người và động vật.
 + Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được.
 + Tai của cái ấm không dùng để nghe được.
 - HS nhắc lại nghĩa khác nhau của 3 từ : răng, mũi, tai.
 - GV chốt : Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ 
răng, mũi, tai (BT1). Ta gọi đó là nghĩa chuyển
 Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài.
 - GV nhắc HS chú ý: Vì sao cái răng cào không dùng để nhai mà vẫn được 
gọi là răng? Vì sai cái mũi thuyền không dùng để ngửi vẫn gọi là mũi và cái tai 
là răng? Vì sai cái mũi thuyền không dùng để ngửi vẫn gọi là mũi và cái tai ấm
không dùng để nghe vẫn gọi là tai? BT 3 yêu cầu các em phát hiện sự giống 
nhau về nghĩa giữa các từ răng, mũi, tai ở BT 1 và BT 2 để giải đáp điều này.
 - HS trao đổi theo cặp. GV giải thích.
 - GV: Nghĩa của những từ đồng âm khác hẳn nhau (VD, treo cờ - chơi cờ 
tướng). Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ - vừa khác vừa 
giống nhau. Nhờ biết tạo ra những từ nhiều nghĩa từ một nghĩa gốc, Tiếng Việt 
trở nên hết sức phong phú.
 * Ghi nhớ 
 - HS đọc và nói lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
 Hoạt động 2: Luyện tập 
 Bài 1: HS làm việc độc lập, gạch một gạch dưới từ mang nghĩa gốc, hai gạch 
dưới từ mang nghĩa chuyển.
 - GV quan sát giúp đỡ.
 - Chữa bài, nhận xét
 Bài 2: HS làm việc theo nhóm. GV tổ chức cho các nhóm thi báo cáo kết 
quả của nhóm mình
 3. Vận dụng 
 - Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng từ thích hợp:
 a) Tàu ăn hàng ở cảng.
 b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm.
 c) Da bạn ăn phấn lắm.
 d) Hồ dán không ăn giấy.
 - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài học
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò học sinh
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ______________________________ 
 Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2023

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2023_2024_bach_thi_dao.docx