Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào

docx 17 trang Gia Linh 06/09/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 8
 Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2021
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù 
 - Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm trong số các từ nêu ở BT1
 - Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa (BT2); biết đặt 
câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3)
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất 
 Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi Truyền điện: lấy ví dụ về từ đồng âm và đặt câu.
 - GV nhận xét, hỏi thêm:
 + Thế nào là từ đồng âm?
 + Thế nào là từ nhiều nghĩa?
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá
 Bài tập 1:
 - Gọi 1em đọc yêu cầu và nội dung BT
 - HĐ nhóm 4
 - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả:
 - Từ chín: hoa quả phát triển đến mức thu hoạch được ở câu 1với từ chín: 
suy nghĩ kĩ càng ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa.
 - Từ đường: vật nồi liền hai đầu ở câu 2 với từ đường:lối đi ở câu 3 thể hiện 
hai nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ đường chất 
kết tinh vị ngọt.
 - Từ vạt: mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi núi ở câu 1 với từ vạt: thân áo 
ở câu 3 thể hiện hai nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm 
với từ vạt : đẽo xiên
 Bài tập 2:
 - Gọi HS đọc yêu cầu của BT
 - HĐ cặp đôi: Tìm nghìa của từng từ "xuân"
 - Gọi 3 em nối tiếp nhau phát biểu
 - Nhận xét, kết luận lời giải đúng
 Bài tập 3:
 - HS tự làm bài vào vở - Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt
 - Cả lớp và giáo viên nhận xét
 3. Vận dụng
 - Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ cao với nghĩa sau:
 a) Có chiều cao lớn hơn mức bình thường
 b) Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường
 H? Em có nhận xét gì về từ đồng âm và từ nhiều nghĩa
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS ôn luyện bài học về từ đồng âm và từ nhiều nghĩa
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _______________________________
 Toán
 VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
 - Bài tập cần làm 1, 2a, 3. Khuyến khích HS làm thêm các bài còn lại.
 2. Năng lực chung
 NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết 
vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện 
toán học
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ; Ti vi
 II. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Vũ điệu Rửa tay
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá
 HĐ1: Ôn quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.
 1
 1 tạ = tấn = 0,1 tấn.
 10
 1
 1 kg = tấn = 0,001 tấn...
 1000
 HĐ2: Tìm hiểu ví dụ 
 - GV nêu VD: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm
 5 tấn 132 kg = ... tấn
 132
 - HS nêu cách làm: 5 tấn 132 kg = 5 tấn = 5,312 tấn
 1000
 - GV cho HS làm tiếp: 5 tấn 32 kg = ... tấn
 HĐ3: Thực hành
 Bài 1: HS tự làm bài, 1em làm bảng phụ 
 - Nhận xét, thống nhất kết quả.
 a) 4 tấn 562 kg = 4,562 tấn c) 12 tấn 6 kg = 12,006 tấn b) 3 tấn 14 kg = 3, 014 tấn d) 500 kg = 0,500 tấn
 Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1
 Bài 3: HS đọc bài toán, nêu tóm tắt
 - Thảo luận các bước tính sau đó làm vào vở, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài, nhận xét 
 Bài giải
 Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử đó trong một ngày là:
 9 x 6 = 54 ( kg)
 Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử đó trong 30 ngày là:
 54 x 30 = 1620 ( kg)
 1620 kg = 1,620 tấn
 - HS chữa bài. Cả lớp và GV nhận xét.
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng làm bài tập sau:
 Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
 24kg500g =.......kg
 6kg20g = ..........kg
 5 tạ 40kg =.....tạ
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn HS về nhà ôn bài, hoàn thành các bài tập còn lại.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ____________________________
 Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2021
 Toán
 VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân
 - Bài tập cần làm 1, 2. Khuyến khích HS làm các bài còn lại. 
 2. Năng lực chung
 NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết 
vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện 
toán học
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Chuẩn bị: 
 Bảng phụ ; Ti vi 
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Chơi trò chơi: Trời mưa
 - Giới thiệu bài học
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích.
 - GV cho HS nêu lại lần lượt các đơn vị đo diện tích đã học theo thứ tự từ lớn 
đến bé. - HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề.
 HĐ2: Ví dụ
 a. GV nêu VD: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
 3 m2 5 dm2 = ... m2
 5
 - HS phân tích và nêu cách giải: 3 m2 5 dm2 = 3 m2 = 3,05 m2
 100
 Vậy: 3 m2 5 dm2 = 3,05 m2
 b. GV cho HS thảo luận VD 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
 42 dm2 = ... m2
 - HS nêu cách làm.
 HĐ3: Thực hành
 Bài 1: 
 - GV cho HS tự làm bài vào vở
 - Gọi học sinh lên bảng điền kết quả
 - Chữa bài, chốt kết quả đúng
 Bài 2:
 - HĐ cá nhân, 1em làm vào bảng phụ
 - Chữa bài, nhận xét 
 Bài 3: HS tự làm và chữa bài.
 a. 5,34 km2 = 534 ha c. 6,5 km2 = 650 ha
 b.16,5 m2 = 16 m2 50dm2 d. 7,6256 ha = 76256 m2 
 - GV chữa bài tư vấn, bổ sung.
 3. Vận dụng
 - GV cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau: Viết số thập phân thích hợp 
vào chỗ chấm:
 5000m2 = ....ha
 4 ha =.....km2
 400 cm2 = ..... m2 
 610 dm2 = .... m2
 - Ôn lại cách đổi các đơn vị đo diện tích.
 - Dặn HS về nhà ôn luyện bài học và chuẩ bị bài sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ________________________________
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 ( Dựng đoạn mở bài, kết bài )
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp và mở 
bài gián tiếp (BT1)
 - Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng 
(BT2); viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài 
văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3)
 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất
 Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, giáo dục bảo vệ 
môi trường.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Dân vũ: Sa la la
 2. Hoạt động khám phá
 Bài tập1:
 - HS đọc nội dung BT1.
 - HS nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu mở bài (trực tiếp, gián tiếp)
 + Mở bài trực tiếp: kể ngay vào việc (bài văn kể chuyện) hoặc giới thiệu 
ngay đối tượng tả (bài văn miêu tả)
 + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào chuyện (hoặc vào đối 
tượng) định kể (hoặc tả)
 - HS đọc thầm hai đoạn văn và nêu nhận xét.
 - GV bổ sung, nhận xét
 Bài tập 2:
 - HS nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở 
rộng)
 + Kết bài không mở rộng: cho biết kết cục, không mở rộng thêm.
 + Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết cục, có lời bình luận thêm.
 - HĐ nhóm 4: Thực hiện yêu cầu BT
 - Gọi 1 nhóm trình bày
 - Cả lớp và GV nhận xét
 Bài tập 3:
 - HS đọc y/c BT3
 - HS tự làm bài vào vở
 - GV gợi ý:
 + Mở bài giàn tiếp:HS có thể nói về cảnh đẹp chung, sau đó giới thiệu về 
cảnh đẹp của địa phương mình.
 + Kết bài mở rộng: Có thể kể về những việc làm của mình nhằm giữ gìn, tô 
đẹp thêm cho cảnh vật quê hương.
 - Mỗi HS viết mở bài, kết bài theo yêu cầu
 - Gọi 1 số em đọc bài
 - Cả lớp chia sẻ, học tập
 3. Vận dụng
 - GV củng cố nội dung bài học - Dặn HS về nhà luyện viết lại bài và chuẩn bị bài sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ________________________________
 Tập đọc
 CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời 
nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo). 
 - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao 
động là quý nhất.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất 
 Biết yêu vẻ đep của thiên nhiên,thêm yêu quý và có ý thức BVMT
 II. Đồ dùng
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS hát bài: Lớp chúng mình
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc 
 - Gọi một HS đọc toàn bài
 - GV chia bài làm 3 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ Một hôm....sống được không?
 + Đoạn 2: Từ Quý và Nam....phân giải.
 + Đoạn 3: Phần còn lại
 - HS luyện đọc nối tiếp
 - HS đọc phần chú giải trong SGK.
 - Luyện đọc theo cặp
 - Giáo viên đọc bài
 HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
 * HĐ nhóm 4: Thảo luận:
 - Theo Hùng, Quý, Nam, cái gì quý nhất trên đời?
 - Mỗi bạn đã đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?
 - Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mời là quý nhất?
 - Chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu lí do vì sao em chọn tên gọi đó?
 - Nêu nội dung của bài đọc 
 * Báo cáo nội dung thảo luận
 HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
 - 5 HS đọc lại bài văn theo lối phân vai 
 - GV giúp HS thể hiện đúng giọng đọc của các nhân vật. - GV hướng dẫn luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn tranh luận của 3 bạn.
 3. Vận dụng
 - Em sử dụng thời gian như thế nào cho hợp lí ?
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS ghi nhớ cách nêu lí lẽ, thuyết phục người khác khi tranh luận.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _______________________________
 Thứ tư ngày 3 tháng 11 năm 2021
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo 
các đơn vị đo khác nhau.
 - Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4; Bài tập KK: Bài 4
 2. Năng lực chung 
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất
 Yêu thích môn toán, cẩn thận, chính xác 
 II. Đồ dùng
 Bảng phụ; Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS hát
 - Giới thiệu bài: 
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1:
 - Gọi 1em đọc yêu cầu
 - Cả lớp làm vào vở
 - Gọi HS nêu kết quả, GV ghi bảng
 - Nhận xét, chốt kết quả đúng
 Bài 2, 3:
 - Gọi HS nêu yêu cầu
 - Học sinh làm vào vở, 2 em làm bảng phụ
 - Cả lớp chữa bài, nhận xét
 * Giáo viên củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo 
 Bài 4:
 - HS tự làm bài vào vở
 - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ
 Đáp số: 5400 m2 ; 0,54 ha. 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng làm bài toán sau:
 Một mặt bàn hình vuông có cạnh là 90cm. Diện tích mặt bàn đó là bao nhiêu 
mét vuông ?
 - Ôn lại cách đổi số đo độ dài, khối lượng, diện tích.
 - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
 Chính tả
 TIẾNG ĐÀN BA- LA- LAI- CA TRÊN SÔNG ĐÀ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhớ và viết đúng chính tả bài thơ Tiếng đàn Ba- la- lai- ca trên sông Đà, 
trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. 
 - Làm được BT 2a và 3a
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất 
 HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ, Ti vi
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Trời mưa
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khởi động
 HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết chính tả
 1. Trao đổi về ND bài thơ
 - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ
 H? Bài thơ cho em biết điều gì?
 2. Hướng dẫn viết từ khó
 - Yêu cầu học sinh tìm các từ ngữ khó, dễ lẫn khi viết chính tả
 - GV hướng dẫn cách trình bày
 + Bài này gồm mấy khổ thơ?
 +Trình bày các dòng thơ thế nào?
 + Những chữ nào phải viết hoa?
 HĐ2: Học sinh viết bài
 - GV theo dõi, kiểm tra xem có em nào chưa thuộc bài.
 - GV nhận xét một số bài
 HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập
 - HS làm BT 2a và 3a vào vở bài tập; 2em làm bảng phụ
 - Chữa bài, nhận xét.
 3. Vận dụng - Cho HS điền vào chỗ trống l/n để hoàn chỉn câu thơ sau:
 Tới đây, tre ....ứa ....à nhà
 Giò phong.. ..an ...ở nhánh hoa nhụy vàng.
 ( Tới đây, tre nứa là nhà
 Giò phong lan nở nhánh hoa nhụy vàng.)
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS nhớ những từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ________________________________
 Khoa học
 PHÒNG TRÁNH HIV/ AIDS.
 THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGUỜI BỊ NHIỄM HIV/AIDS
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/ AIDS.
 - Giáo dục cho HS kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin
 - Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
 - Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và cả gia đình họ.
 - Giáo dục cho HS kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, không kì thị với 
người nhiễm HIV
 2. Năng lực chung 
 Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất
 Giáo dục ý thức tránh phòng tránh bệnh
 II. Đồ dùng dạy học
 - Phiếu học tập. 
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Bắn tên
 + Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
 + Chúng ta làm thế nào để phòng bệnh viêm gan A?
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Các con đường lây truyền HIV/AIDS
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng? ”
 - HS thảo luận theo nhóm 4 và chọn câu trả lời đúng.
 - GV nhận xét, chốt kiến thức
 Hoạt động 2: Cách phòng tránh HIV/AIDS
 - HS quan sát tranh minh hoạ trang 35 và đọc các thông tin.
 + Em biết những biện pháp nào để phòng tránh HIV/AIDS?
 - HS trình bày - HS nhận xét.
 - GV nhận xét.
 - HS thảo luận nhóm 4: Thảo luận về hình thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh của nhóm mình.
 - Tổ chức cho HS thi tuyên truyền.
 - GV nhận xét cuộc thi.
 Hoạt động 3: HIV/AIDS không lây qua một số tiếp xúc thông thường
 + Những hoạt động tiếp xúc nào không có khả năng lây nhiễm HIV/AIDS?
 - HS trả lời, GV ghi nhanh những ý kiến đó lên bảng.
 - GV nhận xét.
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi theo nhóm 4: HIV không lây qua đường 
tiếp xúc thông thường.
 - HS thảo luận theo nhóm phân vai và diễn lại theo nội dung H1.
 + Theo em lúc đó Nam và Thắng phải làm gì?
 - GV theo dõi và giúp đỡ những nhóm khó khăn.
 - Các nhóm lên trình diễn.
 - GV nhận xét và khen ngợi từng nhóm.
 * GV chốt ý:
 Hoạt động 4: GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 2
 - Quan sát H2,3 trang 36, 37 SGK, đọc lời thoại của các nhân vật và trả lời 
câu hỏi: Nếu bạn đó là người quen của em, em sẽ đối xử với các bạn như thế 
nào? Vì sao?
 - Đại diện nhóm trình bày 
 - HS nhận xét và bổ sung.
 H? Qua ý kiến của bạn, em rút ra điều gì?
 - GV nhận xét và chốt kiến thức.
 3. Vận dụng
 - Gia đình em đã làm những gì để phòng tránh HIV/AIDS ?
 - Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người bị nhiễm HIV và gia 
đình họ? Làm như vậy có tác dụng gì?
 - Về nhà viết bài tuyên truyền mọi người phòng tránh HIV/AIDS.
 - Giáo viên nhận xét giờ học
 - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau: Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ________________________________
 Lịch sử:
 XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH + CÁCH MẠNG MÙA THU
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù 
 - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở nghệ An:
 + Ngày 12/9/1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng nguyên, nam Đàn ới 
cờ đỏ búa liềm và và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân 
Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong 
trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ – Tĩnh.
 - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới 
 - Mùa thu năm 1945, nhân dân cả nước vùng lên phá tan xiềng xích nô lệ, 
cuộc cách mạng này được gọi là Cách mạng tháng Tám. - Tiêu biểu cho cách mạng tháng Tám là cuộc khởi nghĩa dành chính 
quyền ở Hà Nội vào ngày 19-8-1945. Ngày 19- 8 trở thành ngày kỉ niệm của 
c/m tháng Tám.
 - Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám.
 2. Năng lực chung 
 - NL nhận thức LS: 
 + Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12 – 9 – 1930 ở Nghệ An.
 + Nêu được một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã.
 - NL tìm hiểu LS:
 + Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh
 + Trình bày được ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh
 - NL vận dụng KT, KN lịch sử: Phát biểu cảm nghĩ của em về phong trào 
Xô viết Nghệ – Tĩnh.
 3. Phẩm chất
 - Tự hào về truyền thống đấu tranh của nhân dân ta.
 II. Đồ dùng:
 - Ti vi 
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Hộp quà bí mật
 - Hãy nêu những nét chính về hội nghị thành lập Đảng cộng sản VN?
 - Nêu ý nghĩa của việc Đảng cộng sản VN ra đời?
 2. Hoạt động khám phá
 * Giới thiệu bài
 HS quan sát hình 1 trang 7 SGK, mô tả những gì em nhìn thấy trong hình.
 - GV giới thiệu bài học
 Hoạt động 1: Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 và tinh thần c/m của nhân 
dân Nghệ -Tĩnh trong những năm 1930-1931.
 - GV trình chiếu bản đồ hành chính VN
 - HS tìm và chỉ vị trí hai tỉnh Nghệ An,Hà Tĩnh.
 - HS thảo luận theo nhóm 2: Thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở 
Nghệ An.
 - HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét.
 - Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân 
dân Nghệ An-Hà Tĩnh như thế nào?
 - GV kết luận.
 Hoạt động 2: Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ -
Tĩnh giành được chính quyền.
 - HS quan sát hình minh họa 2 trang 18 SGK: Nêu nội dung của hình.
 - Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân Pháp người nông dân có ruộng đất 
không? Họ phải cày ruộng cho ai?
 - Sau khi giành được chính quyền, một số nơi ở Nghệ -Tĩnh có những điểm 
gì mới?
 - Khi được sống dưới chính quyền Xô viết, người dân có cảm nghĩ gì?
 Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ -Tĩnh. - HS thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi.
 + Phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh nói lên điều gì về tinh thần chiến đấu của 
nhân dân ta?
 + Phong trào có tác động gì đến phong trào cả nước?
 Hoạt động 4: Nêu thời cơ cách mạng ( HD học sinh về nhà tìm hiểu)
 - HS đọc phần chữ nhỏ đầu tiên của bài cách mạng mùa thu trong SGK
 - Theo em vì sao Đảng ta lại xác định đây là thời cơ ngàn năm có một cho 
c/m VN?
 - Tình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc này thế nào?
 Hoạt động 5: Tìm hiểu về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà 
Nội ngày 19-8-1945.
 - HS thảo luận theo nhóm 4, cùng đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe về 
cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19 - 8 - 1945.
 - Từng HS trong nhóm thuật cho nhau nghe
 - Một HS trình bày trước lớp.
 - GV tổng kết
 Hoạt động 6: Liên hệ cuộc khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội với 
cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương ( HD về nhà tìm hiểu)
 - Nếu cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội không toàn thắng thì 
việc giành chính quyền ở địa phương khác ra sao?
 - Cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội có tác động như thế nào đến tinh thần c/m 
của nhân dân cả nước?
 -Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã dành được chính quyền?
 - Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở quê hương năm 
1945?
 Hoạt động 7: Nêu nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của c/m tháng 
Tám.
 - HS hoạt động cả lớp, trả lời câu hỏi:
 +Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong cuộc c/m tháng Tám?
 +Thắng lợi của c/m tháng Tám có ý nghĩa như thế nào?
 3. Hoạt động mở rộng
 - Sưu tầm những bài thơ nói về phong trào Xô Viết - nghệ Tĩnh.
 - Vì sao mùa thu 1945 được gọi là mùa thu cách mạng?
 - Vì sao ngày 19- 8 được lấy làm ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám 
năm 1945 ở nước ta?
 - GV nhận xét tiết học. 
 - Dặn chuẩn bị bài sau: Cách mạng mùa thu.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________
 Thứ năm ngày 4 tháng 11 năm 2021
 Toán
 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 1
 I. Yêu cầu cần đạt: Kiểm tra về:
 - Phân số
 - Viết số thập phân, giá trị theo vị trí của chữ số trong số thập phân. - So sánh số thập phân. Đổi đơn vị đo diện tích.
 - Giải bài toán bằng cách: Tìm tỉ số” hoặc “ Rút về đơn vị ” 
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Giấy kiểm tra
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Giới thiệu bài
 2. GV chép đề lên bảng, HS đọc và làm bài:
 Bài 1: Đọc số thập phân sau:
 a. 301,80
 b. 2,35
 Bài 2: Viết số thập phân có:
 a. Năm đơn vị ,chín phần mười.
 b. Năm mươi lăm đơn vị, năm phần mười, năm phần trăm, năm phần nghìn.
 c. Không đơn vị, một phần nghìn.
 Bài 3: Tìm y
 1 5 1 1
 a. y + = b. y x 2 = 1
 4 8 4 5
 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 a. 5km 302m = . km 3,45 km = m
 4 tấn 562 kg = tấn 500 kg = tấn
 5,34 km 2 = ha 16,5m 2 = ... m 2 dm 2 .
 1
 Bài 5: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 80 m, chiều rộng bằng 
 2
chiều dài.
 a. Tính diện tích của thửa ruộng đó.
 b. Biết rằng, cứ 100 m 2 thu hoạch được 50 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng 
đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
 3. Biểu điểm: 
 - Bài 1: 1 đ 
 - Bài 2: 1 đ
 - Bài 3: 2 đ 
 - Bài 4: 2 đ 
 - Bài 5: 3 đ 
 - Trình bày, chữ viết: 1đ
 ______________________________
 Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: THIÊN NHIÊN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá trong mẩu chuyện: 
Bầu trời mùa thu(BT1, BT2) 
 - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so 
sánh, nhân hóa khi miêu tả
 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 Bồi dưỡng vốn từ.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Từ điển Tiếng Việt. Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Trời mưa
 - Giới thiệu bài.
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài tập 1:
 - Ba HS nối tiếp đọc bài Bầu trời mùa thu, cả lớp đọc thầm.
 - GV có thể sửa một số lỗi phát âm cho HS.
 Bài tập 2:
 - Một HS đọc yêu cầu
 - HS làm việc theo nhóm 4, ghi k/q vào giấy, dán lên bảng lớp theo y/c BT.
 - Gọi các nhóm báo cáo kết quả, cả lớp chia sẻ và nhận xét
 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng:
 + Những từ thể hiện sự so sánh: xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.
 + Những từ thể hiện sự nhân hoá: được rửa mặt sau cơn mưa/dịu dàng/buồn 
bã..
 + Những từ ngữ khác: cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/xanh biếc/cao 
hơn.
 Bài tập 3:
 - HS đọc nội dung bài tập.
 - Nêu yêu cầu bài tập:
 + Viết một đoạn văn ngắn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở.
 + Cảnh đẹp đó có thể là ngọn núi, cánh đồng, vườn cây, công viên...
 - HS làm bài: Chú ý cần sử dụng những từ gợi tả, gợi cảm.
 - HS đọc đoạn văn. GV và cả lớp nhận xét, chọn đoạn văn hay nhất.
 3. Vận dụng
 - Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hóa được sử dụng trong đoạn văn vừa 
viết?
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _______________________________
 Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2021
 Tập đọc
 ĐẤT CÀ MAU
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù - Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi 
cảm 
 - Hiểu ý nghĩa của bài văn: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp 
phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất 
 Tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta.
 II. Đồ dùng
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Dân vũ: Ai cũng là siêu nhân
 2. Hoạt động khám phá
 HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc
 - Gọi 1em đọc cả bài
 - GV h/d HS xác định 3 đoạn của bài văn.
 Đoạn 1. Từ đầu... nổi cơn dông
 Đoan 2. Từ Cà Mau đất xốp.... bằng thân cây đước
 Đoạn 3. Phần còn lại.
 - HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt bài)
 - HS đọc chú giải trong SGK.
 - HS luyện đọc theo cặp
 - GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc bài văn
 HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
 - HĐ nhóm 4: Thảo luận nội dung câu hỏi
 + Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?
 + Hãy đặt tên cho đoạn văn này?
 + Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?
 + Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào?
 + Hãy đặt tên cho đoạn văn này?
 + Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào?
 - Báo cáo kết quả, chia sẻ trước lớp
 HĐ3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
 - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3.
 - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4.
 - HS thi đọc diễn cảm toàn bài.
 3. Vận dụng
 - Em học được tính cánh tốt đẹp nào của người dân ở Cà Mau ?
 - Một HS nhắc lại ý nghĩa của bài.
 - GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ________________________________ Tập làm văn
 LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong 
thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản
 - Giaó dục cho HS kĩ năng thể hiện sự tự tin; lắng nghe tích cực; hợp tác.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất
 Giáo dục học sinh yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên
 II. Đồ dùng
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Vũ điệu Rửa tay
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài tập 1:
 - HS đọc nội dung y/c BT 1.
 - HS làm việc theo cặp
 - HS trình bày trước lớp.
 + Vấn đề tranh luận : Cái gì quý nhất trên đời?
 + Ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn.
 + Ý kiến lí lẽvà thái độ tranh luận của thầy giáo.
 * GV nhấn mạnh: Khi thuyết trình, tranh luận về một vấn đề nào đó, ta phải 
có ý kiến riêng, biết nêu lí lẽ để bảo vệ ý kiến một cách có lí, có tình, thể hiện sự 
tôn trọng người đối thoại.
 Bài tập 2:
 - HS đọc y/c BT 2.
 - GV giúp HS hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng.
 - HĐ nhóm 4: GV phân công mỗi nhóm đóng một nhân vật
 - Từng tốp 3 HS đại diện cho 3 nhóm đóng các vai Hùng, Quý, Nam thực 
hiện cuộc trao đổi, thảo luận.
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 3. Vận dụng
 - Qua bài học này em học được điều gì khi thuyết trình, tranh luận ?
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS nhớ các điều kiện thuyết trình, tranh luận; chuẩn bị bài học sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _______________________________
 Hoạt động tập thể
 GIAO LƯU TRÒ CHƠI DÂN GIAN I. Nội dung:
1. Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần 8, phổ biến kế hoạch tuần 9.
2. Tổ chức HĐTN: Giao lưu trò chơi dân gian 
II. Các hoạt động chủ yếu
Hoạt động 1: Sinh hoạt lớp
A. Đánh giá hoạt động tuần 8
1. Các tổ báo cáo nội dung theo dõi của tổ trong tuần qua. 
2. Lớp trưởng nhận xét hoạt động chung của lớp
3. Giáo viên đánh giá:
 Hoạt động 2: Hoạt động trải nghiệm: Giao lưu trò chơi dân gian
 1. Chuẩn bị:
 - Dụng cụ chơi trò chơi
 2. Các bước tiến hành
 - Các tổ đăng kí các trò chơi tham gia giao lưu
 - Tổ trưởng bắt thăm thứ tự
 - Các tổ lần lượt trình diễn
 - Tổng kết, rút kinh nghiệm
 3. Thu dọn sân bãi
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn dò học sinh chuẩn bị nội dung tiết học sau
 ___________________________________

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_bach_thi_dao.docx