Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào
TUẦN 8 Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ:VÈ VỀ GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG I. Yêu cầu cần đạt - Giúp HS chấp hành tốt khi tham gia giao thông ngồi trên các phương tiện xe máy, xe đạp đúng luật qua bài Vè tuyên truyền An toàn giao thông. - Giáo dục cho học sinh có ý thức chấp hành luật giao thông hàng ngày. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( cô Lê Nga) 3. Diễn bài Vè An toàn giao thông ( Lớp 4C) - HS theo dõi lớp 4C diễn bài Vè An toàn giao thông - HS trả lời câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( cô Lê Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS theo dõi, lắng nghe nội dung bài 3. Diễn bài Vè An toàn giao thông Vè về ATGT ( Lớp 4C) - Nhắc HS tập trung theo dõi. - HS vỗ tay khi lớp 4C diễn xong - Nêu câu hỏi tương tác - HS trả lời câu hỏi tương tác ________________________________ Tập đọc KÌ DIỆU RỪNG XANH I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc diễn cảm bài văn với giọng cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. - Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự luyện đọc bài theo HD của GV - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn cách đọc, trả lời câu hỏi trong bài đọc - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết đọc diễn cảm và hiểu được ND bài tập đọc 3. Phẩm chất Biết yêu vẻ đep của thiên nhiên,thêm yêu quý và có ý thức BVMT II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát bài: Lớp chúng mình - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Một HS đọc một lượt toàn bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài: đọc 2-3 lượt. + Đoạn 1: Từ đầu đến lúp xúp dưới chân. + Đoạn 2: Từ Nắng trưa đến đưa mắt nhìn theo. + Đoạn 3: Phần còn lại. - 1em đọc chú giải - GV giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó. - Một HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài + Thảo luận nhóm 4: - Những cây nấm rừng đã khiến t/g có những liên tưởng gì thú vị? - Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? - Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? . - Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? - Vì sao rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi? - Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên? - GV nhận xét và chốt lại ND bài. (Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của t/g đối với vẻ đẹp của rừng) + Tổ chức báo cáo trước lớp Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Giáo viên đọc mẫu - Luyện đọc theo cặp - Tổ chức thi đọc trước lớp 3. Vận dụng - Rừng xanh mang lại lợi ích gì cho con người ? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ? (điều hòa khí hậu, ngăn lũ lụt, cung cấp nhiều loại lâm sản quý... Cần bảo vệ, chăm sóc và trồng cây gây rừng.) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________ Toán SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS nhận biết: - Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. - Làm BT1 và BT2; KK làm thêm các BT còn lại. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động thực hiện đúng bài tập về tìm các số TP bằng nhau - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn cách làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự giải được BT vận dụng 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ; Ti vi III. Hoạt động dạy học. 1. Hoạt động khởi động - Vũ điệu: Rửa tay - GV giới thiệu bài học 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Phát hiện đặc điểm STP khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần TP hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của STP đó. - GV hướng dẫn HS tự giải quyết cách chuyển đổi trong các VD của bài học để nhận ra rằng: 0,9 = 0,90 0,90 = 0,900 0,90 = 0,9 0,900 = 0,90 - HS tự nêu nhận xét như SGK. - HS nêu VD minh hoạ. * Lưu ý: Trường hợp số tự nhiên được coi là STP đặc biệt Hoạt động 2: Thực hành. * GV tổ chức cho cả lớp làm BT1 và BT2; các em xong trước làm thêm các BT còn lại. Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài - Thảo luận nhóm N2 để hoàn thành bài. - Gọi HS chữa bài * Lưu ý: 35,020 = 35,02 (không thể bỏ chữ số 0 ở hàng phần mười) Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài. - HS tự bài vào vở, 1em làm vào bảng phụ - Chữa bài Bài 3: - HS tự làm bài - Giáo viên hướng dẫn, chữa bài ( nếu còn thời gian ) 3. Vận dụng - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài: Viết thành số có 3 chữ số ở phần thập phân: 7,5 = 2,1 = 4,36 = 60,3 = 1,04 = 72 = - Củng cố lại nội dung bài bài học. - Dặn dò HS ôn luyện bài học và chuẩn bị bài tiếp 4. Điều chỉnh – bổ sung ___________________________________ Buổi chiều Khoa học PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp học sinh : Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động nêu được cách phòng tránh bệnh viêm gan A - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ với bạn khi thực hiện HĐ1 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời câu hỏi ở phần vận dụng 3. Phẩm chất Thích tìm hiểu về khoa học. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Bắn tên: + Em hãy nêu nguyên nhân bệnh viêm não? + Nêu cách đề phòng tránh bệnh viêm não? - Giới thiệu bài Bệnh viêm gan A là một bệnh thường gặp ở nhiều người. Vậy căn bệnh này nguy hiểm như thế nào ? Làm thế nào để phòng tránh bệnh ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết được điều đó. 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh viêm gan A. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4. - HS quan sát tranh trong hình 1 trang 32 và đọc các thông tin tham gia đóng vai các nhân vật. - Các nhóm trình bày. - HS nhận xét và bổ sung. - GV khen những nhóm HS diễn tốt, có kiến thức về bệnh viêm gan A. H? Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? - HS trình bày - HS nhận xét. - GV chốt kiến thức: Bệnh viêm gan A do vi rút viêm gan A gây ra, bệnh này lây qua đường tiêu hóa nên chúng ta cần ăn chín uống sôi. Giữ vệ sinh ăn uống. Hoạt động 2: Cách đề phòng bệnh viêm gan A + Bệnh viêm gan A nguy hiểm như thế nào? + Theo em, người bệnh viêm gan A cần làm gì? - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4, làm vào bảng phụ - Đại diện nhóm trình bày theo yêu cầu của GV. - HS đọc mục Bạn cần biết trang 33. * GV kết luận: ( Nội dung bài học ) 3. Vận dụng + Nêu tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh viêm gan A? + Nêu cách phòng tránh bệnh viêm gan A. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài: Phòng tránh HIV/ AIDS. 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________ Địa lí DÂN SỐ NUỚC TA I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam. + Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. + Dân số nước ta tăng nhanh. - Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế. - Sử dụng bảng số liệu, biểu độ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động nắm được đặc điểm chính của dân số nước ta - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ với bạn khi thực hiện HĐ1 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời câu hỏi vận dụng 3. Phẩm chất Nắm kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III. Các hoạt động dạy - học 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi Hộp quà bí mật + Chỉ và nêu vị trí, giới hạn của nước ta trên bản đồ. + Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta? + Chỉ và mô tả vùng biển Việt Nam. Nêu vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta? - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Dân số, so sánh dân số Việt Nam với dân số các nước Đông Nam Á. - GV treo bảng số liệu số dân các nước Đông Nam Á lên bảng, yêu cầu HS đọc bảng số liệu - Thảo luận: + Đây là bảng số liệu gì? Theo em, bảng số liệu này có tác dụng gì? + Các số liệu trong bảng được thống kê vào thời gian nào? + Số dân được nêu trong bảng thống kê tính theo đơn vị nào? - HS trình bày - HS nhận xét. - HS tìm hiểu tiếp: + Năm 2004, dân số nước ta là bao nhiêu người? + Nước ta có dân số đứng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á? + Từ kết quả nhận xét trên, em rút ra đặc điểm gì về dân số Việt Nam? - HS trình bày. HS nhận xét. * GV nhận xét, bổ sung câu trả lời của HS và chốt kiến thức Hoạt động 2: Gia tăng dân số ở Việt Nam - GV treo Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm như SGK lên bảng và yêu cầu HS đọc. - GV hướng dẫn HS cách làm việc với biểu đồ. + Đây là biểu đồ gì, có tác dụng gì? + Nêu giá trị được biểu hiện ở trục ngang và trục dọc của biểu đồ? + Như vậy số ghi trên đầu của mỗi cột biểu hiện cho giá trị nào? - HS thảo luận nhóm 2: Xem biểu đồ và hoàn thành phiếu học tập - Đại diện nhóm trình bày kết quả. H? Em rút ra điều gì về sự gia tăng dân số ở nước ta? * GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 3: Hậu quả của dân số tăng nhanh - HS thảo luận nhóm 4, tìm hiểu về hậu quả của sự gia tăng dân số. - HS báo cáo kết quả. - GV và các nhóm bổ sung. * Dân số tăng nhanh: + Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt vì bị sử dụng nhiều. + Trật tự xã hội có nguy cơ bị vi phạm cao. + Việc nâng cao đời sống gặp nhiều khó khăn. * Gọi HS đọc nội dung bài học 3. Vận dụng H? Em biết gì về tình hình tăng dân số ở địa phương mình và tác động của nó đến đời sống của nhân ta? - GV nhận xét giờ học. - Dặn học sinh ôn luyện nội dung bài học 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Lịch sử XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH I. Yêu cầu cần đạt * Kiến thức: - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở nghệ An: + Ngày 12/9/1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng nguyên, nam Đàn ới cờ đỏ búa liềm và và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ – Tĩnh. - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới + Trong những năm1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ-Tĩnh, nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới. + Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xóa bỏ. + Các phong tục lạc hậu bị xóa bỏ. * Kĩ năng: Sử dụng tranh ảnh, tư liệu để trình bày sự kiện. * Định hướng thái độ: - Tự hào về truyền thống đấu tranh của nhân dân ta. * Định hướng về năng lực: - NL nhận thức LS: + Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12 – 9 – 1930 ở Nghệ An. + Nêu được một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã. - NL tìm hiểu LS: + Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh + Trình bày được ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh - NL vận dụng KT, KN lịch sử: Phát biểu cảm nghĩ của em về phong trào Xô viết Nghệ – Tĩnh. II. Đồ dùng: - Bản đồ hành chính VN. - Hình minh hoạ trong SGK. III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động khởi động - Hãy nêu những nét chính về hội nghị thành lập Đảng cộng sản VN? - Nêu ý nghĩa của việc Đảng cộng sản VN ra đời? 2. Hoạt động khám phá * Giới thiệu bài HS quan sát hình 1 trang 7 SGK, mô tả những gì em nhìn thấy trong hình. - GV giới thiệu bài học HĐ1: Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 và tinh thần c/m của nhân dân Nghệ -Tĩnh trong những năm 1930-1931. - GV treo bản đồ hành chính VN - HS tìm và chỉ vị trí hai tỉnh Nghệ An,Hà Tĩnh. - HS thảo luận theo nhóm 2: Thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An. - HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An-Hà Tĩnh như thế nào? - GV kết luận. HĐ2: Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ -Tĩnh giành được chính quyền. - HS quan sát hình minh họa 2 trang 18 SGK: Nêu nội dung của hình. - Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân Pháp người nông dân có ruộng đất không? Họ phải cày ruộng cho ai? - Sau khi giành được chính quyền, một số nơi ở Nghệ -Tĩnh có những điểm gì mới? - Khi được sống dưới chính quyền Xô viết, người dân có cảm nghĩ gì? HĐ3: Ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ -Tĩnh. - HS thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi. + Phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh nói lên điều gì về tinh thần chiến đấu của nhân dân ta? + Phong trào có tác động gì đến phong trào cả nước? 3. Hoạt động mở rộng - Sưu tầm những bài thơ nói về phong trào Xô Viết - nghệ Tĩnh. - GV nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau: Cách mạng mùa thu. 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________ Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2023 Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI "TRAO TÍN GẬY" I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng (ngang, dọc), điểm đúng số của lớp mình. - Thực hiện được đi đều thẳng hướng và vòng trái, vòng phải. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi: Trao tín gậy II. Đồ dùng - Chuẩn bị một còi. III. Hoạt động dạy và học Phần Nội dung TG Phương pháp dạy học - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu 6 phút - Đội hình 3 hàng dọc. Mở cầu giờ học. đầu - HS khởi động các khớp, vỗ tay và hát: - Đội hình 3 hàng ngang, lớp trưởng điều khiển. - GV tổ chức và hướng dẫn chơi trò chơi a, Ôn đội hình đội ngũ: 25 - GV tập hợp lớp theo 3 - Tập hợp hàng dọc hàng ngang, dóng phút hàng dọc hàng, điểm số Cơ - Ôn đi đều thẳng hướng vòng trái, vòng bản phải. + Lần 1: GV điều khiển, nhận xét, sửa sai. + Lần 2: Chia tổ tập luyện, cán sự điều - Đội hình tổ. khiển. GV theo dõi, sửa sai. - Các tổ thi đua trình diễn, GV nhận xét, tuyên dương. b. Chơi trò chơi: Trao tín gậy - Đội hình trò chơi - GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi. HS chơi thử sau đó chơi chính thức. - GV nhận xét, tuyên dương. - Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát. 6 phút - Đội hình vòng tròn. - Làm động tác thả lỏng. Kết - HS nhắc lại nội dung bài học. thúc - GV và HS hệ thống nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học, dặn dò học sinh ________________________________ Toán SO SÁNH SỐ THẬP PHÂN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS biết. - Cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. * Làm BT1 và BT2; KK làm thêm BT còn lại. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động luyện giải bài toán về so sánh số TP - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn cách làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự giải được BT vận dụng 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị - Bảng phụ; Ti vi II. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Vũ điệu Rửa tay - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá HĐ1: Hướng dẫn HS so sánh hai STP có phần nguyên khác nhau. VD: 8,1 và 7,9 - GV hướng HS so sánh hai độ dài 8,1m và 7,9m như trong SGK - GV giúp HS nêu nhận xét: Trong hai STP có phần nguyên khác nhau, STP nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. - HS tự lấy VD. - Cả lớp và giáo viên nhận xét HĐ2: Hướng dẫn HS so sánh hai STP có phần nguyên bằng nhau, phần thập phân khác nhau VD: 35,7 và 35,698. - HS tự so sánh như SGK. - HS rút ra kết luận về cách so sánh hai số thập phân. HĐ3: Thực hành Bài 1: - HS làm vào vở sau đó đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau - Gọi HS nêu kết quả. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 2: - HS tự làm bài; 1em làm bảng phụ - GV theo dõi giúp đỡ em yếu. - HS chữa bài Bài 3: - HS tự làm vào vở ( nếu đã hoàn thành bài 1 và 2 - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ * Lưu ý: Khi HS chữa bài nên cho HS giải thích cách làm. 3. Vận dụng - GV cho HS vận dụng kiến thức làm bài: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 69,99 70,01 0,4 0,36 95,7 95,68 81,01 81,010 - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà ôn luyện kiến thức đã học và chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________________ Chính tả KÌ DIỆU RỪNG XANH I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài với hình thức văn xuôi. - Tìm đúng các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn BT2. - Tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống BT3. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh viết đúng chính tả và đảm bảo tốc độ - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn tìm từ khó viết - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự làm được BT vận dụng 3. Phẩm chất HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, Ti vi III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Trời mưa - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khởi động HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết chính tả - Gọi HS đọc đoạn văn H? Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho núi rừng? - Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết - GV nhắc HS những từ ngữ dễ viết sai: ấm lạnh, gọn ghẽ, len lách, mải miết... - GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc cho HS khảo bài. - Nhận xét, đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 2 - HS viết các tiếng có chứa yê, ya: khuya, truyền thuyết, xuyên, yên. + Cả lớp làm vào vở, 1em làm bảng phụ + Chữa bài, chốt kiến thức: Nhận xét cách đánh dấu thanh. Bài tập 3 - HS làm bài vào vở - Gọi HS đọc lại hai câu thơ có chứa vần uyên. - Gọi HS khác nhận xét, GV bổ sung. 3. Vận dụng - Cho HS viết các tiếng: khuyết, truyền, chuyện, quyển - Nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các tiếng chứa yê. - Tuyên dương một số HS viết đẹp. - Nhận xét tiết học và dặn dò học sinh 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Buổi chiều Khoa học PHÒNG TRÁNH HIV/ AIDS. I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/ AIDS. - Giáo dục cho HS kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh nắm được nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/ AIDS - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ với bạn khi thực hiện HĐ2 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời đúng câu hỏi vận dụng 3. Phẩm chất Ý thức tránh phòng tránh bệnh II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Bắn tên + Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? + Chúng ta làm thế nào để phòng bệnh viêm gan A? - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Các con đường lây truyền HIV/AIDS - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng? ” - HS thảo luận theo nhóm 4 và chọn câu trả lời đúng. - GV nhận xét, chốt kiến thức Hoạt động 2: Cách phòng tránh HIV/AIDS - HS quan sát tranh minh hoạ trang 35 và đọc các thông tin. + Em biết những biện pháp nào để phòng tránh HIV/AIDS? - HS trình bày - HS nhận xét. - GV nhận xét. - HS thảo luận nhóm 4: Thảo luận về hình thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh của nhóm mình. - Tổ chức cho HS thi tuyên truyền. - GV nhận xét cuộc thi. 3. Vận dụng - Gia đình em đã làm những gì để phòng tránh HIV/AIDS ? - Về nhà viết bài tuyên truyền mọi người phòng tránh HIV/AIDS. - Giáo viên nhận xét giờ học - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau: Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS 4. Điều chỉnh – bổ sung _____________________________ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết kể tự nhiên bằng lời nói của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện, biết đặt câu hỏi cho bạn và trả lời câu hỏi của bạn; tăng cường ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh kể được ND câu chuyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn khi kể trong nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự rút ra được ý nghĩa câu chuyện 3.Phẩm chất Kể chuyện tự nhiên, chân thật. Chăm chú nghe kể nhận xét đúng. II. Đồ dùng Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động HS nhảy dân vũ: Giai điệu Quê hương 2. Hoạt động khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện. - Một HS đọc đề bài - GV gạch dưới những chữ quan trọng: nghe, đọc, quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Một HS đọc gợi ý 1,2,3 trong SGK. - Một số HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể. - Giáo viên kết luận HĐ2: HS thực hành kể chuyện. - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Thi kể chuyện trước lớp + Các nhóm cử đại diện nhóm thi kể + Mỗi HS kể xong, trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa chuyện - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS tiếp tục luyện kể câu chuyện, đọc trước nội dung tiết KC tuần 9. 4. Điều chỉnh – bổ sung ___________________________________ Kĩ thuật CHUẨN BỊ NẤU ĂN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù HS cần phải: - Nêu được những công việc chuẩn bị nấu ăn. - Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn. Có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình. - Biết liên hệ với việc chuẩn bị năú ăn ở gia đình. 2. Năng lực chung Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác 3. Phẩm chất Yêu thích sản phẩm làm được II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh một số loại thực phẩm thông thường. - Một số loại rau xanh, củ, quả còn tươi. - Dao thái, dao gọt. - Phiếu đánh giá kết quả học tập. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Hát: Lớp chúng mình 2. Hoạt động khám phá HĐ1: Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn - Hướng dẫn HS đọc SGK, trả lời câu hỏi và tóm tắt ND chính khi chuẩn bị nấu ăn. - GV kết luận (SGK). HĐ2: Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn 1. Tìm hiểu cách chọn thực phẩm: - GV hướng dẫn HS đọc mục 1, quan sát H1 để trả lời câu hỏi. - Nhận xét tóm tắt ND chính về chọn thực phẩm. - Cho HS xem tranh, ảnh một số loại thực phẩm thông thường và hướng dẫn thêm cho HS về cách chọn 1 số loại thực phẩm thông thường. b. Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm: - Yêu cầu học sinh đọc mục 2 và nêu những công việc thường làm trước khi nấu 1 món ăn nào đó. - Yêu cầu học sinh nêu mục đích của việc sơ chế thực phẩm. - GV nhận xét và tóm tắt cách sơ chế thực phẩm (SGK) - GV dùng 1 số loại rau xanh, củ, quả còn tươi đã chuẩn bị hướng dẫn các em về nhà giúp gia đình chuẩn bị nấu ăn. HĐ3: Đánh giá kết quả học tập - Gọi HS trả lời câu hỏi cuối bài. - Cho HS làm 1 số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập (làm vào phiếu) 3. Vận dụng - GV chốt lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học và dặn học sinh chuẩn bị bài tuần sau. 4. Điều chỉnh – bổ sung ____________________________ Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp HS biết: - So sánh hai số thập phân - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. - Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân. * Bài tập cần làm 1; 2; 3 và 4 ( a); BTKK: Các bài còn lại 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động nắm được cách giải dạng toán so sánh và sắp xếp số TP - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn để tìm cách giải đúng - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự làm được BT vận dụng 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Chuẩn bị: Bảng phụ ; Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Chơi trò chơi: Trời mưa - Giới thiệu bài học 2. Hoạt động khám phá – Thực hành * GV tổ chức cho cả lớp làm BT 1; 2; 3 và 4 ( a); HS làm thêm các BT còn lại. Bài 1: - HS nêu yêu cầu - GV ghi bài lên bảng, gọi 2 em lên bảng lớp làm, cả lớp làm vào vở - HS chia sẻ bài làm của bạn - GV chữa bài, nhận xét, thống nhất kết quả. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài. - HS tự làm bài vào vở, 1 em làm vào bảng phụ - Tổ chức chữa bài Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT - HS tự làm vào vở, 1 em lên bảng trình bày - Đổi vở kiểm tra lẫn nhau - HS chữa bài ở bảng lớp, giải thích cách làm Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu đề - HĐ cá nhân: Tự làm vào vở - Gọi HS nêu kết quả - Chữa bài a. x = 1 vì 0,9 < 1 <1,2. b. x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14 3. Vận dụng - Cho HS làm bài tập sau: Điền chữ số thích hợp vào ô trống: a) 23,651 > 23,6 5 b) 1,235 = 1,235 c) 21,832 < 21, 00 - Nhận xét tiết học, củng cố kiến thức - Dặn HS ôn luyện kiến thức và chuẩn bị bài học tiếp 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: THIÊN NHIÊN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nghĩa từ thiên nhiên BT1; nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ BT2; tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của BT3, BT4. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động hoàn thành BT - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn cách làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời được câu hỏi vận dụng 3. Phẩm chất Bồi dưỡng vốn từ. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, Bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động Trò chơi: Trời mưa - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động khám phá – Thực hành Bài tập 1: - HS đọc y/c bài tập. - HS làm việc cá nhân. - Gọi HS chữa bài * GV kết luận: Tất cả những gì không do con người tạo ra. Bài tập 2: - HS thảo luận theo nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày. - HS chia sẻ kết quả của bạn - Giáo viên kết luận - Gọi một số HS có thể giải nghĩa các thành ngữ,tục ngữ + Lên thác xuống ghềnh: Gặp nhiều gian lao vất vả trong cuộc sống. + Góp gió thành bão: Tích nhiều cái nhỏ sẽ thành cái lớn. + Nước chảy đá mòn: Kiên trì, bền bỉ thì việc gì cũng thành công. - Giáo viên bổ sung - HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ. Bài tập 3: - GV phát phiếu cho cả nhóm làm việc. - Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng, trình bày k/q - HS nối tiếp nhau đặt câu với những từ tìm được. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4: - Thực hiện như bài tập 3. - Tìm từ ngữ: + Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm. ào ào, rì rào, ì oạp, oàm oạp, lao xao, thì thầm... + Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, đập nhẹ lên... + Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, dữ dội... 3. Vận dụng - Em có cảm nhận gì trước vẻ đẹp hùng vĩ của đát nước ta ? - GV nhận xét tiết học. - HS viết thêm vào vở BT những từ ngữ vừa tìm được. - Dặn dò ôn luyện bài đã học 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________ Tập đọc TRƯỚC CỔNG TRỜI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta. - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động luyện đọc đúng bài tập đọc - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn trả lời câu hỏi - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đọc diễn cảm bài thơ và rút ra ý nghĩa 3. Phẩm chất Tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" nêu tên các dân tộc của Việt Nam. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - HS đọc toàn bài. - HS luyện đọc nối tiếp (2-3 lượt bài) theo đoạn + Đoạn 1: 4 dòng đầu. + Đoạn 2: Tiếp theo đến Ráng chiều như hơi khói... + Đoạn 3: Phần còn lại - 1 em đọc chú giải - GV h/d HS giải nghĩa từ.: Nguyên sơ,vạt nương,triền,áo chàm,nhạc ngựa... - HS luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu bài, hướng dẫn cách đọc bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - Vì sao địa điểm diễn tả trong bài thơ được gọi là “cổng trời”? - Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ? - Trong ngững cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh vật nào ? Vì sao? - Điều gì đã khiến cảnh sương giá ấy như ấm lên? - Bức tranh trong bài thơ nếu thiếu vắng hình ảnh con người sẽ thế nào? - HS nêu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm và HTL - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ. + GV đọc mầu khổ thơ thứ 2 + Luyện đọc diễn cảm theo cặp - Tổ chức thi đọc trước lớp - HS nhẩm đọc thuộc lòng những câu thơ các em thích - HS thi đọc thuộc lòng nối tiếp. 3. Vận dụng - Em có cảm nhận gì trước vẻ đẹp hùng vĩ của đát nước ta ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn về nhà luyện đọc thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh – bổ sung ______________________________ Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2023 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Dựa vào dàn ý ( thân bài ), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương em 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động nắm được cách lập dàn ý bài văn miêu tả cảnh đẹp địa phương - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ với bạn để hoàn chỉnh BT
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2023_2024_bach_thi_dao.docx

