Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào

docx 19 trang Gia Linh 06/09/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 9
 Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2021
 Luyện từ và câu
 ĐẠI TỪ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù 
 - Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ 
( hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ ) trong câu để khỏi lặp
 - Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế ( BT1, BT2 ); 
bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất 
 Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS hát: Lớp chúng mình
 - Giới thiệu bài.
 2. Hoạt động khám phá 
 Hướng dẫn tìm hiểu phần nhận xét.
 Bài tập 1:
 - HS đọc BT 1 phần nhận xét thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi trong SGK
 - HS trình bày, GV kết luận:
 + Những từ in đậm ở đoạn a (tớ, cậu) được dùng để xưng hô.
 + Từ in đậm ở đoạn b (nó) dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ 
(chích bông) trong câu cho khỏi lặp lại từ đó.
 + Những từ nói trên được gọi là đại từ; Đại từ có nghĩa là thay thế.
 Bài tập 2: Thực hiện tương tự BT1.
 - Từ vậy thay cho từ thích; từ thế thay cho từ quý
 Kết luận: Từ: Vậy và thế cũng là đại từ.
 * Ghi nhớ: 
 - HS đọc và nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
 - Giáo viên chốt kiến thức
 3. Hoạt động thực hành luyện tập.
 Bài 1: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu BT
 - Gọi 1 em đọc từ in đậm
 - Gọi HS trả lời: Những từ in đậm dùng để chỉ Bác Hồ
 Bài 2:
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở, 1 em làm bảng lớp
 - Nhận xét, chữa bài
 H? Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai với ai.
 Bài 3: 
 - Gọi HS nêu yêu cầu
 - GV nhắc: tránh thay thế từ chuột bằng quá nhiều từ “nó”, làm cho từ “nó” 
bị lặp nhiều, gây nhàm chán.
 - HĐ theo cặp, 1 cặp làm bảng phụ
 - Chữa bài, chốt kết quả đúng
 4. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: Tìm đại từ được dùng trong 
câu ca dao sau:
 Mình về có nhớ ta chăng
 Ta về, ta nhớ hàm răng mình cười.
 - Một vài HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về đại từ.
 - Dặn HS xem lại bài tập 2, 3 và chuẩn bị bài sau
 5. Điều chỉnh – bổ sung
 ______________________________
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận 
về một vấn đề đơn giản (BT1, BT2)
 - Giáo dục cho HS kĩ năng: thể hiện sự tự tin; lắng nghe tích cực; hợp tác.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất
 Giáo dục học sinh yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên
 II. Đồ dùng
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Vũ điệu Rửa tay
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài tập 1.
 - HS đọc nội dung và y/c BT 1.
 - H/d HS nắm vững y/c của đề bài, ý kiến một nhân vật, mở rộng lí lẽ và 
dẫn chứng.
 - Trước khi mở rộng lí lẽ và dẫn chứng, HS cần tóm tắt ý kiến, lí lẽ và dẫn 
chứng của mỗi nhân vật.
 - HS thảo luận nhóm 4 và trình bày trước lớp. - GV ghi tóm tắt lên bảng.
 Nhânvật Ý kiến Lí lẽ, dẫn chứng
 Đất Cây cần đất nhất Đất có chất màu nuôi cây
 Nước Cây cần nước nhất Nước vận chuyển chất màu
 Không khí Cây cần không khí nhất Cây không thể sống thiếu không khí.
 Ánh sáng Cây cần ánh sáng nhất. Thiếu ánh sáng, cây xanh sẽ không còn 
 màu xanh.
 - Kết luận cuối cùng: Cây xanh cần cả đất, nước, không khí, ánh sáng để 
bảo tồn sự sống.
 - GV mời các nhóm cử đại diện tranh luận trước lớp. Mỗi HS tham gia tranh 
luận sẽ bốc thăm vai tranh luận ( Đất, Nước, Không khí, ánh sáng).
 - GV ghi tóm tắt những ý kiến hay (đã có lí lẽ, dẫn chứng mở rộng) vào 
bảng tổng hợp ý kiến.
 Bài tập 2:
 - HS đọc nội dung và y/c bài tập 2.
 - HS nắm vững y/c của đề bài: Trình bày ý kiến của em nhằm thuyết phục 
mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao
 + Yêu cầu: Cần thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và 
đèn
 - HS là việc cá nhân, 1em làm bảng phụ 
 - Gọi HS phát biểu ý kiến của mình
 - Cả lớp và giáo viên nhận xét
 3. Vận dụng
 Qua bài này, em học tập được gì khi tiến hành thuyết trình, tranh luận?
 - GV nhận xét tiết học.
 - Về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc; HTL những đoạn văn, bài thơ hay.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________
 Toán
 CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS: 
 - Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân.
 - Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
 - BT cần làm: 1a, b; 2a, b; 3. KKHS làm hết các bài còn lại.
 2. Năng lực chung
 NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết 
vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện 
toán học
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Chuẩn bị: Bảng phụ ; Ti vi 
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Chơi trò chơi: Trời mưa
 - Giới thiệu bài học
 2. Hoạt động khám phá 
 HS thực hiện phép cộng hai phân số
 a, GV trình chiếu ví dụ 1, cho HS nêu lại bài toán và nêu phép tính giải 
bài toán để có phép cộng: 1,84 + 2,45 = ? (m)
 - GV hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện phép cộng hai số thập phân 
(bằng cách chuyển về phép cộng hai số tự nhiên : 184 + 245 + 429 = ? ( cm); rồi 
chuyển đổi đơn vị đo : 429 cm = 4,29 m để tìm được kết quả phép cộng các số 
thập phân; 1,84 + 2,45 = 4,29 (m).
 - GV hướng dẫn HS tự đặt tính rồi tính như SGK . Lưu ý HS về cách đặt 
dấu phẩy ở tổng (đặt thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng )
 - GV trình chiếu cho HS nhận xét về sự giống nhau và khác nhau của hai 
phép cộng : 
 ( Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau chỉ khác ở chỗ không có hoặc có 
dấu phẩy)
 - Cho HS tự nêu cách cộng hai số thập phân.
 b, Tương tự như phần a) đối với VD2. 
 GV nêu VD 2 rồi cho HS tự đặt tính rồi tính, vừa viết vừa nói theo hướng 
dẫn của SGK.
 c, Hướng dẫn HS tự nêu cách cộng hai số thập phân ( như SGK ).
 3. Hoạt động thực hành
 GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập rồi chữa bài.
 Bài 1: 
 - HS tự làm bài và chữa bài, 1em làm bảng phụ
 - Khi chữa bài HS cần nêu cách cộng.
 Bài 2: 
 - HS tự làm bài và chữa bài tương tự BT1.
 Bài 3:
 - Gọi HS đọc bài toán
 - Hướng dẫn phân tích đề bài
 - HS tự giải bài vào vở, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài:
 Đáp số : 37,4 kg
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau: Đặt tính rồi tính
 8,64 + 11,96
 35,08 + 6,7
 63,56 + 237,9
 - HS nêu lại cách cộng hai số thập phân.
 - Nhận xét giờ học và dặn dò chuẩn bị bài học tiếp
 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________
 Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2021
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Củng cố về:
 - Cộng các số thập phân.
 - Tính chất giao hoán của phép cộng số thập phân.
 - Giải bài toán có nội dung hình học
 - BT cần làm: 1; 2a, c; 3. KKHS làm hết các bài còn lại.
2. Năng lực chung 
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất
 Yêu thích môn toán, cẩn thận, chính xác 
 II. Đồ dùng
 Bảng phụ; Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS hát: Reo vang bình minh
 - Giới thiệu bài: 
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: - GV dùng bảng phụ đã kẻ sẵn để hướng dẫn HS
 - Học sinh tự tính kết quả
 - Gọi học sinh trả lời
 - Cho HS tự nhận xét để nêu được “Phép cộng các số thập phân có tính chất 
giao hoán”. Cho HS nhắc lại rồi tự viết a + b = b + a
 Bài 2: 
 - HS tự làm bài
 - Hướng dẫn HS biết sử dụng tính chất giao hoán để thử lại
 - Gọi HS nêu kết quả, cả lớp và giáo viên nhận xét
 Bài 3:
 - Gọi 1em đọc đề bài
 - Hướng dẫn phân tích đề bài
 - Cả lớp làm vào vở, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài: Kết quả: 82 m
 Bài 4: HS đọc bài toán.
 - GV hướng dẫn HS làm.
 - HS làm bài vào vở
 - Hướng dẫn cách làm ( Kết quả: 60 m ) 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng làm bài tập sau:
 Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 13,5 + 26,4 = 26,4 +.........
 48,97 + ......= 9,7 + 48,97
 - GV tổng kết tiết học.
 - Dặn HS ôn luyện cách cộng hai số thập phân
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 1)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng / 
phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dễ 
nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong giờ tập đọc từ tuần 1 
đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.
 - GDKN hợp tác; tìm kiếm thông tin để hoàn thành bảng thống kê.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất 
 Biết yêu vẻ đep của thiên nhiên và có ý thức BVMT
 II. Đồ dùng
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS hát bài: Lớp chúng mình
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL( khoảng 1/4 số HS trong lớp )
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài ( được xem lại bài khoảng từ 1- 2 phút )
 - HS đọc SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định 
trong phiếu.
 - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
 - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học, HS nào không 
đạt yêu cầu GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
 HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2
 - HS đọc yêu cầu của BT2
 - GV trình chiếu bài tập
 - GV phát phiếu cho các nhóm làm việc
 - HS thảo luận theo nhóm điền vào phiếu - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 
GV giữ lại trên bảng phiếu làm bài đúng; mời 1 - 2 HS nhìn bảng đọc lại kết quả
 3. Vận dụng
 - Về nhà đọc các bài tập đọc trên cho mọi người cùng nghe.
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn những học sinh chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt 
 yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 2)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL: Đọc trôi chảy, lưu loát các 
bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, 
đoạn văn; thuộc 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ 
bản của bài thơ, bài văn.
 - Nghe - viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không 
mắc quá 5 lỗi.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất 
 HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ, Ti vi
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Trời mưa
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL ( khoảng 1/4 số HS trong lớp) 
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài ( được xem lại bài khoảng từ 1- 2 phút )
 - HS đọc SGK ( hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định 
trong phiếu.
 - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
 - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học, HS nào không 
đạt yêu cầu GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
 HĐ2: Nghe- viết chính tả
 - Gọi 1HS đọc đoạn văn, cả lớp đọc thầm
 - Hỏi : Nội dung đoạn văn nói lên điều gì ? (Thể hiện nỗi niềm trăn trở, 
băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn 
nguồn nước) - HS tập viết tên riêng ( Đà, Hồng)và các từ ngữ dễ viết sai chính tả: nỗi 
niềm, cầm trịch, đỏ lừ,...
 - HS gấp SGK, GV đọc thong thả cho HS viết.
 - Đổi chéo vở cho nhau để khảo bài.
 - Giáo viên nhận xét.
 3. Vận dụng
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn những học sinh chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt 
yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _______________________________
 Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2021
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 3)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL: Đọc trôi chảy, lưu loát các bài 
tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, 
đoạn văn; thuộc 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ 
bản của bài thơ, bài văn.
 - Tìm và ghi lại được các chi tiết và HS thích nhất trong các bài văn miêu tả 
đã học.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 Bồi dưỡng vốn từ.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Từ điển Tiếng Việt. Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Trời mưa
 - Giới thiệu bài.
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL ( khoảng 1/4 số HS trong lớp) 
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài ( được xem lại bài khoảng từ 1- 2 phút )
 - HS đọc SGK ( hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định 
trong phiếu.
 - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc, HS trả lời.
 - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học, HS nào không 
đạt yêu cầu - GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT2
 - HS đọc đề bài - GV ghi tên 4 bài văn : Quang cảnh làng mạc ngày mùa, Một chuyên gia 
máy xúc, Kì diệu rừng xanh, Đất Cà Mau.
 - HS làm việc cá nhân: Mỗi em chọn một bài văn, ghi lại chi tiết mình thích 
nhất trong bài, suy nghĩ để giải thích lí do vì sao mình thích nhất chi tiết đó.
 - HS nối tiếp nói chi tiết mình thích trong mỗi bài văn, giải thích lí do.
 VD: Trong bài văn miêu tả “ Quang cảnh làng mạc ngày mùa”, em thích 
nhất chi tiết “ những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như 
những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng”. Vì từ “vàng lịm” vừa tả màu sắc, vừa 
gợi cảm giác ngọt của quả xoan chín mọng; còn hình ảnh so sánh chùm quả 
xoan với “chuỗi hạt bồ đề treo lơ lửng” thật bất ngờ và chính xác.
 - Cả lớp và GV nhận xét, khen ngợi những HS tìm được chi tiết hay, giải 
thích được lí do mình thích.
 3. Vận dụng
 H? Khi miêu tả bài văn cần lưu ý điều gì?
 - Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh chuẩn bị bài học tiếp
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ___________________________________
 Toán
 TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN + LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết thực hiện tính tổng nhiều số thập phân 
 - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng số thập phân.
 - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
 - BT cần làm: 1a, b; 2; 3a, c. KKHS làm hết các bài còn lại.
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất
 Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác.
 II. Đồ dùng
 Ti vi, bảng phụ 
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Trời mưa
 2. Hoạt động khám phá
 Hướng dẫn tính tổng nhiều số thập phân
 a. Ví dụ:
 - GV gọi HS nêu ví dụ, GV tóm tắt
 - Hướng dẫn phân tích:
 H? - Làm thế nào để tính số lít dầu trong cả 3 thùng ? - Dựa vào cách tính tổng hai số thập phân, em hãy suy nghĩ và tìm cách 
tính tổng ba số 27,5 + 36,75 + 14,5.
 - HS làm bài và trình bày bài 
 - HS nhận xét.
 - GV chốt kiến thức.
 b. Bài toán:
 - GV gọi HS nêu bài toán.
 - Hướng dẫn HS phân tích bài toán
 - HS giải bài toán, trình bày cách giải bài toán.
 - GV nhận xét.
 3. Hoạt động thực hành 
 Bài 1:
 - Gọi HS nêu bài toán
 - HS tự làm rồi chữa bài. Y/c HS nêu lại cách tính tổng nhiều số thập phân.
 Bài 2:
 - HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ.
 - Chữa bài: Y/c HS nêu lại tính chất kết hợp của phép cộng các số thập 
phân và viết lên bảng:
 (a + b) + c = a + (b + c) 
 Bài 3:
 - HS tự làm bài rồi chữa bài. Y/c HS giải thích đã sử dụng tính chất nào của 
phép cộng các số thập phân trong quá trình tính. VD:
 a. 12,7 + 5,89 +1,3 = 12,7 + 1,3 + 5,89
 = 14 + 5,89 = 19,89
 - GV hướng dẫn HS chữa bài.
 Bài 4( Phần luyện tập )
 - Gọi HS đọc đề bài toán.
 - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ và giải,
 - 1 em làm ở bảng phụ để chữa bài. . 
 ĐS: 91,1m
 * GV hướng dẫn các bài còn lại về nhà làm
 4. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: Tính bằng cách thuận tiện
 1,8 + 3,5 + 6,5 = 
 - GV cho HS nhắc lại các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng.
 - Dặn về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài học sau
 5. Điều chỉnh – bổ sung
 ____________________________________
 Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2021
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 4)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Lập được bảng từ ngữ ( danh từ, tính từ, động từ, thành ngữ, tục ngữ) gắn 
với các chủ điểm đã học trong 9 tuần đầu lớp 5. - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu BT2.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất 
 Giáo dục lòng say mê học tiếng Việt.
 II. Đồ dùng
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Dân vũ: Ai cũng là siêu nhân
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu của nội dung bài tập; GV giúp HS nắm vững yêu cầu 
của bài tập.
 - Học sinh làm việc theo nhóm 4: điền vào phiếu giao việc.
 - Đại diện một số nhóm trình bày.
 - GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung trên bảng lớp.
 - Gọi HS nhắc lại.
 - Cả lớp làm bài vào vở: Tìm từ cho ba chủ điểm đã học
 Bài 2:
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
 - HĐ nhóm 4: Thực hiện nội dung BT vào phiếu
 - Gọi đại diện một số nhóm trình bày
 - Cả lớp và giáo viên nhận xét
 - Học sinh hoàn thành bài vào vở: Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa
 3. Vận dụng
 - Hôm nay chúng ta ôn tập những nội dung gì ?
 - HS nêu lại các thành ngữ, tục ngữ đã học trong các chủ điểm vừa ôn tập.
 - Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _________________________________
 Toán
 TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN + LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS:
 - Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán với các số thập phân.
 - Bài tập cần làm: 1a, b; 2a, b; 3. KK HS làm thêm các bài còn lại. 
 2. Năng lực chung
 NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết 
vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện 
toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ; Ti vi
 II. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi: Phản xạ nhanh
 (Cho HS nêu: Hai số thập phân có tổng bằng 100)
 - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên dương những HS tích cực.
 + Tổng các số hạng trong các phép tính chúng ta vừa nêu có đặc điểm gì?
 - Ghi đầu bài lên bảng: Trừ hai số thập phân.
 2. Hoạt động khám phá
 1. Hình thành phép trừ:
 - GV nêu bài toán 1 và hỏi : Để tính được độ dài đoạn thẳng BC ta làm thế 
nào?
 - HS nêu phép trừ: 4,29 -1,84
 2. Đi tìm kết quả:
 - HS dựa vào những điều các em đã biết để tìm ra kết quả phép tính bằng 
cách đổi số đo có đơn vị đo là mét thánh số đo có đơn vị đo là xen-ti-mét rồi 
tính.
 - HS nêu cách tính
 3. Giới thiệu kĩ thật tính ( Như SGK )
 * Bài toán 2: Đặt tính rồi tính : 45,8 - 19,26
 - Nhận xét về số chữ số ở phần thập phân của số trừ so với số các chữ số ở 
phần thập phân của số trừ .
 - Hãy tìm cách làm cho số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ bằng số 
chữ số ở phần thập phân của số trừ.
 - HS đặt tính và thực hiện.
 4. Nêu ghi nhớ:
 - HS đọc phần ghi nhớ.
 - Đọc phần chú ý trong SGK.
 3. Hoạt động thực hành:
 Bài 1: 
 - HS nêu yêu cầu: 
 - Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm ở bảng để chữa bài.
 - Khi chữa bài yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
 Bài 2: 
 - HS tự đặt tính rồi tính ở vở, 1 HS làm bài ở bảng phụ
 - Chữa bài, nhận xét 
 Bài 3:
 - Gọi HS đọc đề toán.
 - HS tự giải bài toán, 1 HS làm ở bảng phụ để chữa bài.
 ĐS : 10,25kg.
 * Phần luyện tập
 Bài 3:
 - HS tóm tắt bài toán rồi giải . - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài 
 ĐS : 6,1kg
 Bài 4b:
 - Yêu cầu HS áp dụng quy tắc trừ một số cho một tổng để làm bài.
 - Gọi HS lên bảng chữa bài.
 * GV hướng dẫn các bài còn lại về nhà làm
 4. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng làm bài toán sau:
 Một thùng dầu có 15,5l dầu. Người ta lấy ra lần thứ nhất 6,25l dầu. Lần thứ 
hai lấy ra ít hơn lần thứ nhất 2,5l dầu. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu.
 - Gọi HS nhắc lại cách trừ hai số thập phân.
 - Nhận xét giờ học và dặn dò chuẩn bị bài học tiếp 
 5. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
 Khoa học
 PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI 
 PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS :
 - Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại.
 - Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại.
 - Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.
 - Nêu một số một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi 
 tham gia giao thông đường bộ.
 - Giáo dục cho HS kĩ năng: Phân tích, phán đoán các tình huống có nguy 
 cơ dẫn đến tai nạn. 
 2. Năng lực chung 
 Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất
 Ý thức tránh phòng tránh bệnh và chấp hành luật giao thông đường bộ
 II. Đồ dùng dạy học
 - Phiếu học tập. 
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Bắn tên
 + Những trường hợp tiếp xúc nào không bị lây nhiễm HIV/AIDS?
 + Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV/AIDS và 
gia đình họ? Theo em tại sao cần phải làm như vậy?
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại? - HS đọc lời thoại của các nhân vật trong hình minh họa 1, 2, 3 trang 38 
SGK.
 + Các bạn trong các tình huống trên có thể gặp phải nguy hiểm gì?
 + Em hãy kể thêm những tình huống có thể bị xâm hại mà em biết?
 - HS trao đổi thảo luận nhóm 4 tìm các cách đề phòng bị xâm hại.
 - HS ghi nhanh ý kiến thảo luận thảo luận vào bảng nhóm, dán lên bảng, các 
nhóm khác bổ sung.
 - GV kết luận:
 Một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại: Đi một mình nơi 
tối tăm, vắng vẻ; ở trong phòng kín một mình với người lạ; đi nhờ xe người lạ; 
nhận quà có giá trị đặc biệt hoặc sự chăm sóc đặc biệt của người khác mà không 
rõ lí do,...
 Hoạt động 2: Những việc cần làm khi bị xâm hại.
 - HS thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi:
 + Khi có nguy cơ bị xâm hại, chúng ta cần phải làm gì?
 + Trong trường hợp bị xâm hại chúng ta phải làm gì?
 + Theo em chúng ta có thể chia sẻ, tâm sự với ai khi bị xâm hại?
 - GV và cả lớp bổ sung, rút ra kết luận đúng.
 Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận
 - 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát các hình 1,2,3,4 trang 40 SGK, cùng phát 
 hiện và chỉ ra những việc lầm sai trái của người tham gia giao thông trong từng 
 hình; đồng thời tự đặt ra câu hỏi để nêu được hậu quả có thể xảy ra của những 
 sai phạm đó.
 - Đại diện một số cặp lên đặt câu hỏi và chỉ định một số bạn trong cặp khác 
 trả lời.
 - HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét, kết luận:
 Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông là do lỗi tại 
người tham gia giao thông không chấp hành đúng Luật Giao thông đường bộ 
(vỉa hè bị lấn chiếm, đi không đúng phần đường quy định, xe chở hàng cồng 
kềnh ).
 - GV giới thiệu các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông.
 Hoạt động 4: Quan sát và thảo luận
 - Làm việc theo cặp:
 - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình 5,6,7 trang 41 SGK và phát 
hiện những việc cần làm đối với người tham gia giao thông được thể hiện qua 
hình:
 + H5 : HS được học luật giao thông đường bộ.
 + H6 : Một bạn HS đi xe đạp sát lề đường bên phải có đội mũ bảo hiểm.
 + H7 : Những người đi xe máy đi đúng phần đường quy định.
 - Làm việc cả lớp
 + Một số HS trình bày kết quả thảo luận theo cặp.
 + Các HS khác lắng nghe và nhận xét.
 + GV nhận xét. + GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một biện pháp an toàn giao thông, GV ghi lại 
 các ý kiến lên bảng và kết luận chung:
 * GV chốt: Để thực hiện tốt an toàn giao thông, chúng ta cần tìm hiểu Luật 
Giao thông đường bộ, một số biển báo giao thông, đi đúng phần đường của 
mình, không chạy xe hàng đôi, hàng ba, không đùa giỡn khi tham gia giao thông 
và cần đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy.
 3. Vận dụng
 + Để phòng tránh bị xâm hại chúng ta cần phải làm gì?
 H? + Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông ta phải làm những gì?
 + Muốn thực hiện đi bộ đúng luật, em phải đi thế nào?
 - HS đọc thuộc mục Bạn cần biết.
 - Nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị bài học tiếp
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _______________________________
 Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2021
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 5)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL: Đọc trôi chảy, lưu loát các bài 
tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, 
đoạn văn; thuộc 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ 
bản của bài thơ, bài văn.
 - Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng 
dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3.Phẩm chất
Giáo dục ý thức tự giác luyện đọc, khâm phục tấm lòng yêu nước của dì Năm và 
bé An 
 II. Đồ dùng
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 HS nghe bài hát: Việt Nam quê hương tôi
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài ( được xem lại bài khoảng từ 1- 2 phút )
 - HS đọc SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định 
trong phiếu.
 - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc, HS trả lời.
 - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học . Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
 - GV lưu ý 2 yêu cầu:
 + Nêu tính cách một số nhân vật.
 + Phân vai để diễn 1 trong 2 đoạn.
 - Yêu cầu 1: HS đọc thầm vở kịch “Lòng dân”, phát biểu ý kiến về tính 
cách của từng nhân vật trong vở kịch.
 - Yêu cầu 2: Diễn 1 trong 2 đoạn của vở kich “Lòng dân.”
 + Mỗi nhóm chọn diễn một đoạn kịch 
 + Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm diễn kịch giỏi nhất, diễn viên 
giỏi nhất.
 - HS nêu lại nội dung của vở kịch.
 * GV nhận xét kết luận: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong 
cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng, tấm lòng son sắt của người dân 
Nam Bộ đối với cách mạng.
 3. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học: Tuyên dương nhóm HS diễn kịch giỏi, dặn luyện 
tập diễn cả hai đoạn của vở kịch “Lòng dân” để đóng góp tiết mục trong buổi 
liên hoan văn nghệ của lớp hoặc của trường.
 - Dặn dò chuẩn bị nội dung bài học tiếp
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _______________________________
 Địa lí
 DÂN SỐ NUỚC TA + CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam.
 + Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
 + Dân số nước ta tăng nhanh.
 - Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với 
việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn mặc, ở, 
học hành, chăm sóc y tế.
 - Sử dụng bảng số liệu, biểu độ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và 
sự gia tăng dân số.
 - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản 
để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
 3. Phẩm chất
 Nắm kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 III. Các hoạt động dạy - học 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi Hộp quà bí mật
 + Chỉ và nêu vị trí, giới hạn của nước ta trên bản đồ.
 + Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
 + Chỉ và mô tả vùng biển Việt Nam. Nêu vai trò của biển đối với đời sống 
và sản xuất của nhân dân ta?
 - GV nhận xét.
 - GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Dân số, so sánh dân số Việt Nam với dân số các nước 
Đông Nam Á.
 - GV treo bảng số liệu số dân các nước Đông Nam Á lên bảng, yêu cầu HS 
đọc bảng số liệu
 - Thảo luận:
 + Đây là bảng số liệu gì? Theo em, bảng số liệu này có tác dụng gì?
 + Các số liệu trong bảng được thống kê vào thời gian nào?
 + Số dân được nêu trong bảng thống kê tính theo đơn vị nào?
 - HS trình bày - HS nhận xét.
 - HS tìm hiểu tiếp:
 + Năm 2004, dân số nước ta là bao nhiêu người?
 + Nước ta có dân số đứng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á?
 + Từ kết quả nhận xét trên, em rút ra đặc điểm gì về dân số Việt Nam?
 - HS trình bày. HS nhận xét.
 * GV nhận xét, bổ sung câu trả lời của HS và chốt kiến thức
 Hoạt động 2: Gia tăng dân số ở Việt Nam
 - GV treo Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm như SGK lên bảng và yêu 
cầu HS đọc.
 - GV hướng dẫn HS cách làm việc với biểu đồ.
 + Đây là biểu đồ gì, có tác dụng gì?
 + Nêu giá trị được biểu hiện ở trục ngang và trục dọc của biểu đồ?
 + Như vậy số ghi trên đầu của mỗi cột biểu hiện cho giá trị nào?
 - HS thảo luận nhóm 2: Xem biểu đồ và hoàn thành phiếu học tập
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả.
 H? Em rút ra điều gì về sự gia tăng dân số ở nước ta?
 * GV chốt lại kiến thức.
 Hoạt động 3: Hậu quả của dân số tăng nhanh
 - HS thảo luận nhóm 4, tìm hiểu về hậu quả của sự gia tăng dân số.
 - HS báo cáo kết quả.
 - GV và các nhóm bổ sung.
 * Dân số tăng nhanh: + Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt vì bị sử dụng nhiều.
 + Trật tự xã hội có nguy cơ bị vi phạm cao.
 + Việc nâng cao đời sống gặp nhiều khó khăn.
 * Gọi HS đọc nội dung bài học
 Hoạt động 4: Mật độ dân số Việt Nam
 - HS tìm hiểu: Em hiểu thế nào là mật độ dân số? - GV chốt kiến thức: 
 - GV treo bảng thống kê mật độ dân số của một số nước châu Á.
 - HS quan sát và tìm hiểu: 
 + Bảng số liệu cho ta biết điều gì?
 + So sánh mật độ dân số một số nước châu Á?
 + Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì về mật độ dân số Việt Nam?
 - HS trình bày kết quả - HS nhận xét và bổ sung.
 - GV chốt kiến thức.
 Hoạt động 5: Sự phân bố dân cư ở Việt Nam
 - GV treo lược đồ mật độ dân số và tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2.
 - HS quan sát và thực hiện các nhiệm vụ sau:
 * Chỉ trên lược đồ và nêu:
 + Các vùng có mật độ dân số trên 1000 người/km2.
 + Những vùng nào có mật độ dân số từ 501 đến 1000người/km2?
 + Các vùng có mật độ dân số từ trên 100đến 500người/km2?
 + Vùng có mật độ dân số dưới 100người/km2?
 - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét bổ sung.
 - Giáo viên chốt kiến thức
 - Gọi HS đọc nội dung bài học
 3. Vận dụng
 H? Em biết gì về tình hình tăng dân số ở địa phương mình và tác động của 
nó đến đời sống của nhân ta?
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn học sinh ôn luyện nội dung bài học
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ___________________________________
 Hoạt động tập thể
 TUYÊN TRUYỀN, PHÒNG CHỐNG TAI NẠN THƯƠNG TÍCH
 I. Nội dung
 - Sinh hoạt lớp: Đánh giá hoạt động tuần 9 và phổ biến kế hoạch tuần 10
 - Hoạt động giáo dục: Tuyên truyền phòng chống tai nạn thương tích
 II. Hoạt động dạy học
 A. Sinh hoạt lớp
 1. Phần sinh hoạt của lớp
 - Tổ trưởng đánh giá cụ thể các hoạt động của tổ trong tuần.
 - Lớp trưởng đánh giá toàn bộ hoạt động của lớp
 - Lớp trưởng phổ biến kế hoạch của Liên đội trong tuần 10
 2. GV nhận xét chung
 3. Giáo viên triển khai kế hoạch tuần 10
 B. HĐGD: Tuyên truyền phòng chống tai nạn thương tích
 Hoạt động 1: Phân loại các tai nạn thường gặp
 - HS kể tên các tai nạn thường gặp
 + Tai nạn đuối nước
 + Tai nạn giao thông
 + Tai nạn trong sinh hoạt (bỏng, điện giật,....) + Tai nạn khi chơi đùa
 Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác hại của các loại tai nạn
 - Nêu tác hại của các tai nạn.
 - Để lại dị tật
 - Giảm sức khỏe, mất khả năng lao động
 - Chết người
 Hoạt động 3: Tìm hiểu một số cách phòng ngừa
 - HS thảo luận N4 nêu cách phòng tránh tai nạn
 N1: Tai nạn đuối nước
 + Không đi tắm, chơi đùa ở ao, hồ, sông, suối mà không có người lớn,...
 N2: Tai nạn giao thông
 Đội mũ bảo hiểm, đi đúng phần đường, quan sát trước khi sang đường,....
 N3, 4: Tai nạn trong sinh hoạt
 Không dùng các vật bằng kim loại cắm vào ổ điện, chú ý khi sử dụng các 
thiết bị điện,....
 Không chơi đùa gần bếp, không đổ đầy ấm nước khi đun, ....
 N5, 6: Tai nạn khi chơi đùa
 Không chạy nhảy, leo trèo, không chơi các vật nhọn, cứng,...
 Hoạt động 4: Tổng kết
 Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp chia sẻ
 GV tổng kết bài học và dặn dò HS
 ______________________________

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_bach_thi_dao.docx