Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào

docx 29 trang Gia Linh 06/09/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 9
 Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm
 HÁT MÚA VỀ MẸ VÀ CÔ
 I. Yêu cầu cần đạt
 - HS biết được những việc đã làm tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới.
 - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của ngày 20/10. HS đọc thơ, hát múa 
chào mừng ngày 20/10.
 - Giáo dục tình cảm yêu quý bà, mẹ và cô giáo. Qua tiết học giáo dục HS 
có ý chí vươn lên trong học tập; Thái độ học tập nghiêm túc.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Máy tính, ti vi, các bài thơ, bái hát về ngày 20/10.
 - HS: chuẩn bị các bài thơ, bài hát về ngày 20/10
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phần 1. Chào cờ
- Cô Tổng phụ trách Đội nhận xét hoạt - HS xếp hàng ngay ngắn.
động tuần 8 xếp thứ các lớp trong tuần 
vừa qua và phổ biến kế hoạch tuần 9. - HS chú ý lắng nghe.
Phần 2. Đọc thơ, múa hát chào mừng 
ngày 20/10. - HS theo dõi 
1. Khởi động.
- HS nghe và vận động theo bài hát: Bàn 
tay mẹ.
- Bài hát nói về ai?
- GV dẫn dắt và giới thiệu. Đồng thanh hát cả trường và vỗ tay 
2. Khám phá. theo nhịp bài hát.
 Hoạt động 1: Ý nghĩa ngày Phụ nữ 
Việt Nam 20-10
- Ngày Phụ nữ Việt Nam là một ngày lễ 
kỷ niệm nhằm tôn vinh phụ nữ Việt 
Nam, được tổ chức vào ngày 20 tháng 
10 hàng năm ở Việt Nam. Vào dịp này, 
phụ nữ Việt Nam được nhiều người bày 
tỏ sự quan tâm và tôn vinh dưới nhiều 
hình thức khác nhau như: đọc thơ, múa 
hát nhưng phổ biến nhất vẫn là tặng hoa 
hồng, thiệp và kèm theo những lời chúc 
mừng,...
Hoạt động 2: Đọc thơ, múa hát chào mừng ngày 20/10
- HS lần lượt đọc thơ, múa hát chào 
mừng ngày 20/10.
- Lớp 2B nhảy dân vũ bài: Nhớ ơn thầy 
cô. -Theo dõi lớp 2B biểu diễn
- Hát bài: Mẹ ơi có biết
- HS cổ vũ các bạn. - HS vỗ tay khi lớp 2B biểu diễn 
3. Vận dụng. xong 
- Các em làm gì để tỏ lòng biết ơn bà, 
mẹ và cô giáo?
- Tuyên dương khen ngợi những em có 
ý kiến hay. Nhắc nhở các em nói những - HS trả lời câu hỏi tương tác
lời yêu thương, lời chúc dành cho bà và 
mẹ cũng như cô giáo.
 -
IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ________________________________
 Tập đọc
 CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời 
nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo). 
 - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao 
động là quý nhất.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự luyện đọc bài theo HD của GV
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn cách đọc, trả 
lời câu hỏi trong bài đọc
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết đọc diễn cảm và hiểu được 
ND bài tập đọc
 3. Phẩm chất 
 Biết trân quý sức lao động 
 II. Đồ dùng
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát bài: Lớp chúng mình
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc 
- Gọi một HS đọc toàn bài
- GV chia bài làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ Một hôm....sống được không?
+ Đoạn 2: Từ Quý và Nam....phân giải.
+ Đoạn 3: Phần còn lại
 - HS luyện đọc nối tiếp
 - HS đọc phần chú giải trong SGK.
 - Luyện đọc theo cặp
 - Giáo viên đọc bài
 HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
 * HĐ nhóm 4: Thảo luận:
 - Theo Hùng, Quý, Nam, cái gì quý nhất trên đời?
 - Mỗi bạn đã đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?
 - Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mời là quý nhất?
 - Chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu lí do vì sao em chọn tên gọi đó?
 - Nêu nội dung của bài đọc 
 * Báo cáo nội dung thảo luận
 HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
 - 5 HS đọc lại bài văn theo lối phân vai 
 - GV giúp HS thể hiện đúng giọng đọc của các nhân vật.
 - GV hướng dẫn luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn tranh luận của 3 bạn.
 3. Vận dụng
 - Em sử dụng thời gian như thế nào cho hợp lí ?
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS ghi nhớ cách nêu lí lẽ, thuyết phục người khác khi tranh luận.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _______________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS:
 - Biết cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân
 - Bài tập cần làm 1, 2, 3, 4a,c. Khuyến khích HS làm thêm bài 4b.
2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động thực hiện đúng 
bài tập về viết các số đo độ dài dưới dạng số TP
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn cách làm bài
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự giải được BT vận dụng
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Đồ dùng dạy học. 
 - Bảng phụ; Ti vi
 III. Hoạt động dạy học.
 1. Hoạt động khởi động
 - Vũ điệu: Rửa tay
 - GV giới thiệu bài học
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1: - HS đọc yêu cầu
 - Một HS chữa trên bảng lớp.
 - GV cho HS nêu lại cách làm và kết quả.
 - Chữa bài, thống nhất kết quả
 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn HS phân tích. 315 cm = ... m 
 15
 315 cm = 300 cm + 15 cm = 3 m 15 cm = 3 m = 3,15 m
 100
 - HS làm các bài còn lại vào vở, 1em làm vào bảng phụ
 - Chữa bài, chốt kết quả đúng
 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu
 245
 - Hướng dẫn HS phân tích: 3 km 245 m = 3 km = 3,245 km.
 1000
 - HĐ cá nhân: Làm bài vào vở, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài, chốt kết quả
 - GV nhận xét
 Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu
 - HĐ cá nhân: Làm bài a và c
 - Hướng dẫn chữa bài
 - Hướng dẫn HS làm các bài còn lại
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau:
 Điền số thích hợp váo chỗ chấm:
 72m5cm=....m
 10m2dm =....m
 50km =.......km
 15m50cm =....m - Củng cố nội dung bài học
 - Dăn HS ôn cách viết số đo độ dài dưới dạng STP
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _______________________________
Buổi chiều Kể chuyện
 LUYỆN: CÂY CỎ NƯỚC NAM
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Tiếp tục kể lại câu chuyện: Cây cỏ nước Nam
 - Trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh kể được ND câu chuyện nói về quan 
hệ giữa con người với thiên nhiên
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn khi kể trong 
nhóm
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự rút ra được ý nghĩa câu chuyện
 3.Phẩm chất
 Kể chuyện tự nhiên, chân thật. Chăm chú nghe kể nhận xét đúng.
 II. Đồ dùng
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 HS nghe bài hát: Việt Nam quê hương tôi
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Giáo viên kể lại nội dung câu chuyện
 HĐ2: Học sinh kể:
 - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, ý nghĩa câu chuyện
 - Thi kể chuyện trước lớp.
 + Các nhóm cử đại diện nhóm thi kể
 + Mỗi HS kể xong, trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa chuyện
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 3. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn học sinh tiếp tục luyện kể câu chuyện và chuẩn bị bài học sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _______________________________
 Toán
 VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
 I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù
 - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
 - Bài tập cần làm 1, 2a, 3. Khuyến khích HS làm thêm các bài còn lại.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động luyện giải bài 
toán về viết số đo khối lượng dưới dạng số TP
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn cách làm bài
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự giải được BT vận dụng
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ; Ti vi
 II. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Vũ điệu Rửa tay
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá
 HĐ1: Ôn quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.
 1
 1 tạ = tấn = 0,1 tấn.
 10
 1
 1 kg = tấn = 0,001 tấn...
 1000
 HĐ2: Tìm hiểu ví dụ 
 - GV nêu VD: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm
 5 tấn 132 kg = ... tấn
 132
 - HS nêu cách làm: 5 tấn 132 kg = 5 tấn = 5,312 tấn
 1000
 - GV cho HS làm tiếp: 5 tấn 32 kg = ... tấn
 HĐ3: Thực hành
 Bài 1: HS tự làm bài, 1em làm bảng phụ 
 - Nhận xét, thống nhất kết quả.
 a) 4 tấn 562 kg = 4,562 tấn c) 12 tấn 6 kg = 12,006 tấn
 b) 3 tấn 14 kg = 3, 014 tấn d) 500 kg = 0,500 tấn
 Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1
 Bài 3: HS đọc bài toán, nêu tóm tắt
 - Thảo luận các bước tính sau đó làm vào vở, 1em làm bảng phụ
 - Chữa bài, nhận xét 
 Bài giải
 Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử đó trong một ngày là:
 9 x 6 = 54 ( kg) Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử đó trong 30 ngày là:
 54 x 30 = 1620 ( kg)
 1620 kg = 1,620 tấn
 - HS chữa bài. Cả lớp và GV nhận xét.
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng làm bài tập sau:
 Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
 24kg500g =.......kg
 6kg20g = ..........kg
 5 tạ 40kg =.....tạ
 - GV nhận xét tiết học
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ____________________________
 Lịch sử
 CÁCH MẠNG MÙA THU
 I. Yêu cầu cần đạt
 * Kiến thức:
 - Mùa thu năm 1945, nhân dân cả nước vùng lên phá tan xiềng xích nô lệ, 
cuộc cách mạng này được gọi là Cách mạng tháng Tám.
 - Tiêu biểu cho cách mạng tháng Tám là cuộc khởi nghĩa dành chính 
quyền ở Hà Nội vào ngày 19-8-1945. Ngày 19- 8 trở thành ngày kỉ niệm của 
c/m tháng Tám.
 - ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám.
 * Kĩ năng:
 Sử dụng tranh ảnh, tư liệu để trình bày sự kiện.
 * Định hướng thái độ: 
 - Khâm phục lòng yêu nước của nhân dân ta, sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt 
của Đảng và Bác Hồ.
 * Định hướng về năng lực: 
 - NL nhận thức LS: 
 + Nêu được diễn biến tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa ngày 19- 8- 1945 ở 
Hà Nội. Biết ngày nổ ra khởi nghĩa ở Huế, Sài Gòn.
 + Nêu được ý nghĩa của cách mạng tháng tám năm 1945.
 - NL tìm hiểu LS:
 + Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về cách mạng tháng Tám ở Hà Nội và tư liệu 
lịch sử về cuộc khởi nghĩa dành chính quyền ở địa phương.
 + Quan sát, nghiên cứu tài liệu học tập.
 II. Đồ dùng
 - Bản đồ VN. - Ảnh tư liệu về cách mạng tháng Tám
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Thuật lại cuộc khởi nghĩa 12-9-1930 ở Nghệ An.
 - Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ Tĩnh diễn 
ra điều gì mới?
 2. Hoạt động khám phá
 HĐ 1: Nêu thời cơ cách mạng
 - HS đọc phần chữ nhỏ đầu tiên của bài cách mạng mùa thu trong SGK
 - HS thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi:
 + Theo em vì sao Đảng ta lại xác định đây là thời cơ ngàn năm có một 
cho c/m VN?
 + Tình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc này thế nào?
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
 - Các nhóm khác và giáo viên nhận xét, bổ sung.
 HĐ2: Tìm hiểu về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 
19-8-1945.
 - HS thảo luận theo nhóm 4, cùng đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe về 
cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19 - 8 - 1945.
 - Từng HS trong nhóm thuật cho nhau nghe
 - Một HS trình bày trước lớp.
 - GV tổng kết
 HĐ3: Liên hệ cuộc khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội với cuộc 
khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương
 - HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi:
 - Nếu cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội không toàn thắng thì 
việc giành chính quyền ở địa phương khác ra sao?
 - Cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội có tác động như thế nào đến tinh thần c/m 
của nhân dân cả nước?
 -Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã dành được chính quyền?
 - Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở quê hương năm 
1945?
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
 - Các nhóm khác và giáo viên nhận xét, bổ sung.
 HĐ4: Nêu nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của c/m tháng Tám.
 - HS hoạt động cả lớp, trả lời câu hỏi:
+Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong cuộc c/m tháng Tám?
 +Thắng lợi của c/m tháng Tám có ý nghĩa như thế nào?
 3. Hoạt động nối tiếp - Vì sao mùa thu 1945 được gọi là mùa thu cách mạng?
 - Vì sao ngày 19- 8 được lấy làm ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám 
năm 1945 ở nước ta?
 - GV nhận xét tiết học
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ___________________________________
 Thứ 3 ngày 1 tháng 11 năm 2022
 Toán
 VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân
 - Bài tập cần làm 1, 2. Khuyến khích HS làm các bài còn lại. 
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động nắm được cách 
giải dạng toán viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn để tìm cách 
giải đúng
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự làm được BT vận dụng
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. Chuẩn bị: 
 Bảng phụ ; Ti vi 
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Chơi trò chơi: Trời mưa
 - Giới thiệu bài học
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 HĐ1: Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích.
 - GV cho HS nêu lại lần lượt các đơn vị đo diện tích đã học theo thứ tự từ lớn 
đến bé.
 - HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề.
 HĐ2: Ví dụ
 a. GV nêu VD: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
 3 m2 5 dm2 = ... m2
 5
 - HS phân tích và nêu cách giải: 3 m2 5 dm2 = 3 m2 = 3,05 m2
 100
 Vậy: 3 m2 5 dm2 = 3,05 m2
 b. GV cho HS thảo luận VD 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
 42 dm2 = ... m2 - HS nêu cách làm.
 HĐ3: Thực hành
 Bài 1: 
 - GV cho HS tự làm bài vào vở
 - Gọi học sinh lên bảng điền kết quả
 - Chữa bài, chốt kết quả đúng
 Bài 2:
 - HĐ cá nhân, 1em làm vào bảng phụ
 - Chữa bài, nhận xét 
 Bài 3: HS tự làm và chữa bài.
 a. 5,34 km2 = 534 ha c. 6,5 km2 = 650 ha
 b.16,5 m2 = 16 m2 50dm2 d. 7,6256 ha = 76256 m2 
 - GV chữa bài tư vấn, bổ sung.
 3. Vận dụng
 - GV cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau: Viết số thập phân thích hợp 
vào chỗ chấm:
 5000m2 = ....ha
 4 ha =.....km2
 400 cm2 = ..... m2 
 610 dm2 = .... m2
 - Ôn lại cách đổi các đơn vị đo diện tích.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ______________________________
 Chính tả
 TIẾNG ĐÀN BA- LA- LAI- CA TRÊN SÔNG ĐÀ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhớ và viết đúng chính tả bài thơ Tiếng đàn Ba- la- lai- ca trên sông Đà, 
trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. 
 - Làm được BT 2a và 3a
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh viết đúng chính tả và đảm bảo tốc độ
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn tìm từ khó viết
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự làm được BT vận dụng
 3. Phẩm chất 
 HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ, Ti vi
 III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Trời mưa
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khởi động
 HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết chính tả
 1. Trao đổi về ND bài thơ
 - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ
 H? Bài thơ cho em biết điều gì?
 2. Hướng dẫn viết từ khó
 - Yêu cầu học sinh tìm các từ ngữ khó, dễ lẫn khi viết chính tả
 - GV hướng dẫn cách trình bày
 + Bài này gồm mấy khổ thơ?
 +Trình bày các dòng thơ thế nào?
 + Những chữ nào phải viết hoa?
 HĐ2: Học sinh viết bài
 - GV theo dõi, kiểm tra xem có em nào chưa thuộc bài.
 - GV nhận xét một số bài
 HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập
 - HS làm BT 2a và 3a vào vở bài tập; 2em làm bảng phụ
 - Chữa bài, nhận xét.
 3. Vận dụng
 - Cho HS điền vào chỗ trống l/n để hoàn chỉn câu thơ sau:
 Tới đây, tre ....ứa ....à nhà
 Giò phong.. ..an ...ở nhánh hoa nhụy vàng.
 ( Tới đây, tre nứa là nhà
 Giò phong lan nở nhánh hoa nhụy vàng.)
 - GV nhận xét tiết học.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ____________________________________
 Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: THIÊN NHIÊN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá trong mẩu chuyện: 
Bầu trời mùa thu(BT1, BT2) 
 - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so 
sánh, nhân hóa khi miêu tả
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động hoàn thành BT - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn cách làm bài
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời được câu hỏi vận dụng
 3. Phẩm chất
 Bồi dưỡng vốn từ.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Từ điển Tiếng Việt. Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Trời mưa
 - Giới thiệu bài.
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài tập 1:
 - Ba HS nối tiếp đọc bài Bầu trời mùa thu, cả lớp đọc thầm.
 - GV có thể sửa một số lỗi phát âm cho HS.
 Bài tập 2:
 - Một HS đọc yêu cầu
 - HS làm việc theo nhóm 4, ghi k/q vào giấy, dán lên bảng lớp theo y/c BT.
 - Gọi các nhóm báo cáo kết quả, cả lớp chia sẻ và nhận xét
 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng:
 + Những từ thể hiện sự so sánh: xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.
 + Những từ thể hiện sự nhân hoá: được rửa mặt sau cơn mưa/dịu dàng/buồn 
bã..
 + Những từ ngữ khác: cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/xanh biếc/cao 
hơn.
 Bài tập 3:
 - HS đọc nội dung bài tập.
 - Nêu yêu cầu bài tập:
 + Viết một đoạn văn ngắn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở.
 + Cảnh đẹp đó có thể là ngọn núi, cánh đồng, vườn cây, công viên...
 - HS làm bài: Chú ý cần sử dụng những từ gợi tả, gợi cảm.
 - HS đọc đoạn văn. GV và cả lớp nhận xét, chọn đoạn văn hay nhất.
 3. Vận dụng
 - Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hóa được sử dụng trong đoạn văn vừa 
viết?
 - GV nhận xét tiết học.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _______________________________
Buổi chiều Khoa học
 THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGUỜI BỊ NHIỄM HIV/AIDS I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
 - Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và cả gia đình họ.
 - Giáo dục cho HS kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, không kì thị với 
người nhiễm HIV
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động nêu được các 
hành vi tiếp xúc không lây nhiễm HIV
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ với bạn khi thực hiện HĐ1,2
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời câu hỏi ở phần vận dụng
 3. Phẩm chất
 Thích tìm hiểu về khoa học.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Trò chơi: Bắn tên: 
 - HIV/AIDS là gì?
 - HIV có thể lây truyền qua những đường nào?
 - Chúng ta phải làm gì để phòng tránh HIV/AIDS?
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: HIV/AIDS không lây qua một số tiếp xúc thông thường
 + Những hoạt động tiếp xúc nào không có khả năng lây nhiễm HIV/AIDS?
 - HS trả lời, GV ghi nhanh những ý kiến đó lên bảng.
 - GV nhận xét.
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi theo nhóm 4: HIV không lây qua đường 
tiếp xúc thông thường.
 - HS thảo luận theo nhóm phân vai và diễn lại theo nội dung H1.
 + Theo em lúc đó Nam và Thắng phải làm gì?
 - GV theo dõi và giúp đỡ những nhóm khó khăn.
 - Các nhóm lên trình diễn.
 - GV nhận xét và khen ngợi từng nhóm.
 * GV chốt ý:
 Hoạt động 2: GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 2
 - Quan sát H2,3 trang 36, 37 SGK, đọc lời thoại của các nhân vật và trả lời 
câu hỏi: Nếu bạn đó là người quen của em, em sẽ đối xử với các bạn như thế 
nào? Vì sao?
 - Đại diện nhóm trình bày 
 - HS nhận xét và bổ sung.
 H? Qua ý kiến của bạn, em rút ra điều gì?
 - GV nhận xét và chốt kiến thức.
 Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ, ý kiến - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4
 - HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập 
 - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét và bổ sung.
 - GV nhận xét.
 3. Vận dụng
 + Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người bị nhiễm HIV và gia 
đình họ? Làm như vậy có tác dụng gì?
 - GV nhận xét tiết học.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 ______________________________
 Tập đọc
 ĐẤT CÀ MAU
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi 
cảm 
 - Hiểu ý nghĩa của bài văn: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp 
phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động luyện đọc đúng 
bài tập đọc
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn trả lời câu hỏi
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đọc diễn cảm bài thơ và rút ra ý 
nghĩa, trả lời câu hỏi ở phần vận dụng
 3. Phẩm chất 
 Tự hào trước vẻ đẹp của đất nước ta
 II. Đồ dùng
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Dân vũ: Ai cũng là siêu nhân
 2. Hoạt động khám phá
 HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc
 - Gọi 1em đọc cả bài
 - GV h/d HS xác định 3 đoạn của bài văn.
 Đoạn 1. Từ đầu... nổi cơn dông
 Đoan 2. Từ Cà Mau đất xốp.... bằng thân cây đước
 Đoạn 3. Phần còn lại.
 - HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt bài)
 - HS đọc chú giải trong SGK. - HS luyện đọc theo cặp
 - GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc bài văn
 HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
 - HĐ nhóm 4: Thảo luận nội dung câu hỏi
 + Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?
 + Hãy đặt tên cho đoạn văn này?
 + Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?
 + Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào?
 + Hãy đặt tên cho đoạn văn này?
 + Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào?
 - Báo cáo kết quả, chia sẻ trước lớp
 HĐ3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
 - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3.
 - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4.
 - HS thi đọc diễn cảm toàn bài.
 3. Vận dụng
 - Em học được tính cánh tốt đẹp nào của người dân ở Cà Mau ?
 - Một HS nhắc lại ý nghĩa của bài.
 - GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________
 Địa lí
 CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam.
 - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản 
để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động nắm được đặc 
điểm chính về sự phân bố của dân số nước ta
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ với bạn khi thực hiện HĐ3
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời câu hỏi vận dụng
 3. Phẩm chất
 Nắm kiến thức đã học về dân số nước ta
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 III. Các hoạt động dạy - học 
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi Hộp quà bí mật + Năm 2004, nước ta có bao nhiêu dân? Dân số nước ta đứng thứ mấy trong 
các nước ở Đông Nam Á?
 + Dân số tăng nhanh gây khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống nhân 
dân? Tìm một số ví dụ cụ thể về hậu quả của việc tăng dân số nhanh ở địa 
phương em.
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: 54 dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam
 - GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời:
 + Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
 + Dân tộc nào đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở 
đâu?
 + Kể tên một số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ?
 + Truyền thuyết Con rồng cháu tiên của nhân dân ta thể hiện điều gì?
 - HS trình bày - HS nhận xét bổ sung.
 - GV chốt kiến thức.
 Hoạt động 2: Mật độ dân số Việt Nam
 - HS tìm hiểu: Em hiểu thế nào là mật độ dân số?
 - GV chốt kiến thức: 
 - GV treo bảng thống kê mật độ dân số của một số nước châu Á.
 - HS quan sát và tìm hiểu: 
 + Bảng số liệu cho ta biết điều gì?
 + So sánh mật độ dân số một số nước châu Á?
 + Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì về mật độ dân số Việt Nam?
 - HS trình bày kết quả - HS nhận xét và bổ sung.
 - GV chốt kiến thức.
 Hoạt động 3: Sự phân bố dân cư ở Việt Nam
 - GV treo lược đồ mật độ dân số và tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2.
 - HS quan sát và thực hiện các nhiệm vụ sau:
 * Chỉ trên lược đồ và nêu:
 + Các vùng có mật độ dân số trên 1000 người/km2.
 + Những vùng nào có mật độ dân số từ 501 đến 1000người/km2?
 + Các vùng có mật độ dân số từ trên 100đến 500người/km2?
 + Vùng có mật độ dân số dưới 100người/km2?
 - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét bổ sung.
 - Giáo viên chốt kiến thức
 - Gọi HS đọc nội dung bài học
 3. Vận dụng
 - Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng,ven 
biển và vùng núi: nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao động ?
 - GV tiểu kết lại những nội dung chính của bài.
 - GV nhận xét tiết học. 
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 __________________________________ Thứ 4 ngày 2 tháng 11 năm 2022
 Thể dục
 ĐỘNG TÁC CHÂN – TRÒ CHƠI " DẪN BÓNG "
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Ôn hai động tác vươn thở và tay; học động tác chân: Thực hiện cơ bản 
đúng động tác
 - Thực hiện được đi đều thẳng hướng và vòng trái, vòng phải.
 - Biết cách chơi và tham gia chủ động trò chơi: Dẫn bóng
 II. Đồ dùng 
 - Chuẩn bị một còi, bóng và kẻ sân chơi trò chơi
 III. Hoạt động dạy và học
Phần Nội dung TG Phương pháp dạy học
 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu 6 phút - Đội hình 3 hàng dọc.
Mở cầu giờ học.
đầu - HS khởi động các khớp, vỗ tay và hát: - Đội hình 3 hàng ngang,
 lớp trưởng điều khiển.
 - GV tổ chức và hướng dẫn chơi trò chơi
 1. Ôn hai động tác vươn thở và tay 25 - GV tập hợp lớp theo 3 
 - Lần 1: Tập từng động tác phút hàng dọc
 + Lần 2,3: Tập liên hoàn hai động tác 
Cơ theo nhịp hô của GV và lớp trưởng; GV 
bản sửa sai ch HS
 2. Học động tác chân:
 - GV nêu tê động tác, phân tích động tác 
 rồi cho HS thực hiện
 3. Ôn ba động tác đã học: 2 lần do GV 
 điều hành
 4. Gọi đại diện một số em lên thực hiện
 * Các tổ thi đua trình diễn, GV nhận xét, 
 tuyên dương.
 b. Chơi trò chơi: Dẫn bóng - Đội hình trò chơi
 - GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách 
 chơi, luật chơi. HS chơi thử sau đó chơi 
 chính thức.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát. 6 phút - Đội hình vòng tròn.
 - Làm động tác thả lỏng.
Kết - HS nhắc lại nội dung bài học.
thúc - GV và HS hệ thống nội dung bài học.
 - GV nhận xét tiết học, dặn dò học sinh
 ______________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo 
các đơn vị đo khác nhau.
 - Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4; Bài tập KK: Bài 4
 2. Năng lực chung 
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động giải quyết các 
bài tập về viết các số đo dưới dạng số TP
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ với bạn để kiểm tra lẫn nhau
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự giải được BT vận dụng
 3. Phẩm chất
 Yêu thích môn toán, cẩn thận, chính xác 
 II. Đồ dùng
 Bảng phụ; Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS nhảy dân vũ: Ý chí VN
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài 1:
 - Gọi 1em đọc yêu cầu
 - Cả lớp làm vào vở
 - Gọi HS nêu kết quả, GV ghi bảng
 - Nhận xét, chốt kết quả đúng
 Bài 2, 3:
 - Gọi HS nêu yêu cầu
 - Học sinh làm vào vở, 2 em làm bảng phụ
 - Cả lớp chữa bài, nhận xét
 * Giáo viên củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo 
 Bài 4:
 - HS tự làm bài vào vở
 - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ Đáp số: 5400 m2 ; 0,54 ha.
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng làm bài toán sau:
 Một mặt bàn hình vuông có cạnh là 90cm. Diện tích mặt bàn đó là bao nhiêu 
mét vuông ?
 - Ôn lại cách đổi số đo độ dài, khối lượng, diện tích.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _______________________________
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong 
thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản
 - Giaó dục cho HS kĩ năng thể hiện sự tự tin; lắng nghe tích cực; hợp tác.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động nắm được cách 
nêu lí lẽ, dẫn chứng trong thuyết trình tranh luận
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ với bạn để hoàn chỉnh BT
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm lý lẽ, dẫn chứng có sức 
thuyết phục cao
 3. Phẩm chất
 Bồi dưỡng kĩ năng sử dụng vốn từ 
 II. Đồ dùng
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Vũ điệu Rửa tay
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá – Thực hành
 Bài tập 1:
 - HS đọc nội dung y/c BT 1.
 - HS làm việc theo cặp
 - HS trình bày trước lớp.
 + Vấn đề tranh luận : Cái gì quý nhất trên đời?
 + Ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn.
 + Ý kiến lí lẽvà thái độ tranh luận của thầy giáo. * GV nhấn mạnh: Khi thuyết trình, tranh luận về một vấn đề nào đó, ta phải 
có ý kiến riêng, biết nêu lí lẽ để bảo vệ ý kiến một cách có lí, có tình, thể hiện sự 
tôn trọng người đối thoại.
 Bài tập 2:
 - HS đọc y/c BT 2.
 - GV giúp HS hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng.
 - HĐ nhóm 4: GV phân công mỗi nhóm đóng một nhân vật
 - Từng tốp 3 HS đại diện cho 3 nhóm đóng các vai Hùng, Quý, Nam thực 
hiện cuộc trao đổi, thảo luận.
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 3. Vận dụng
 - Qua bài học này em học được điều gì khi thuyết trình, tranh luận ?
 - GV nhận xét tiết học.
 4. Điều chỉnh – bổ sung
 _______________________________
 Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2022
 Thể dục
 ÔN BA ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN 
 TRÒ CHƠI "AI NHANH VÀ KHÉO HƠN"
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nắm được cách chơi trò chơi " Ai nhanh và khéo hơn"
 - Ôn ba động tác vươn thở, tay, chân của bài thể dục phát triển chung: Yêu 
cầu thực hiện đúng kĩ thuật
 II. Đồ dùng
 - Chuẩn bị một còi, bóng
 - Kẻ sân chơi trò chơi
 III. Hoạt động dạy học
Phần Nội dung TG Phương pháp dạy học
 - GV nhận lớp, phổ biến nội 6 phút - Đội hình 3 hàng dọc.
Mở dung, yêu cầu giờ học.
đầu - HS khởi động các khớp, vỗ tay - Đội hình 3 hàng ngang, 
 và hát.
 - Chơi trò chơi: "Kết bạn” - Đội hình vòng tròn.
 - GV tổ chức và hướng dẫn

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2022_2023_bach_thi_dao.docx