Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 11 - Năm học 2019-2020

 

I. MỤC TIÊU: 

   1/ Kiến thức, kỹ năng, thái độ:

a/ Kiến thức: HS nắm được quy tắc nhân, chia đa thức với đa thức. HS nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ. HS hiểu được các cách phân tích đa thức thành nhân tử

b/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhân, chia đa thức. Vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức vào giải toán. Rèn luyện kĩ năng biến đổi đồng nhất các biểu thức, kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử .

c/ Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác và trung thực trong làm bài.

    2/ Năng lực hình thành và phát triển cho học sinh:

         Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tính toán .

II/ CHUẨN BỊ:       

    1/ GV: Đề kiểm tra, đáp án.                    

    2 /HS: Ôn bài, bút mực, giấy nháp.

doc 6 trang Hòa Minh 09/06/2023 2300
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 11 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 11 - Năm học 2019-2020

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 11 - Năm học 2019-2020
TN
TL
Nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức
1 câu
1 đ
1 câu
1 đ
Phân tích đa thức thành nhân tử.
2 câu
4 đ
2
4 đ
Chia đa thức cho đơn thức.
1 câu
1 đ
1 câu
1 đ
Chia đa thức một biến đã sắp xếp.
1 câu
2 đ
1 câu
2 đ
2 câu
4 đ
Tổng
2 câu
2 đ
3 câu
6 đ
1 câu
2 đ
6 câu
10 đ
 2. Đề kiểm tra:
Bài 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính: 
	 a) 2xy . (x2 + 2xy - 1)	 
 b) (6x4 – 3x3 + 9x2) : x2
Bài 2: (4 điểm) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.
 a) xy + y2 + 2x + 2y
 b) x4 + 2x3 + x2
Bài 3: (2 điểm) Làm tính chia (x4 – x3 – 3x2 + x + 2) : (x2 – 1)
Bài 4: (2 điểm) Tìm a sao cho đa thức x4 – x3 + 6x2 – x + a chia hết cho đa thức x2 – x + 5
 3. Đáp án và biểu điểm:
Câu
Đáp án
Điểm
1a
2xy . (x2 + 2xy - 1)	
= 2xy.x2 +2xy.2xy + 2xy.(– 1) 
= 2x2y + 2x2y2 – 2xy
0,5
0.5
1b
 (6x4 – 3x3 + 9x2) : x2
= 6x4 : x2 – 3x3 : x2 + 9x2 : x2
= 6x2 – 3x + 9
0.5
0.5
2a
xy + y2 + 2x + 2y
= (xy + y2 )+ (2x + 2y)
= y(x+y) +2(x+y)
=(x +y)(...ho trong SGK 
- HS theo dõi các biểu thức trong SGK
- GV Em hãy nhận xét các biểu thức đó có dạng như thế nào ?
- HS: Các biểu thức đó có dạng 
- GV với A, B là những biểu thức như thế nào ? Có cần điều kiện gì không ? 
- HS: Với A, B là những đa thức, B khác 0
- GV giới thiệu định nghĩa như SGK sau đó cho HS nhắc lại định nghĩa 
- GV cho HS giải quyết câu hỏi đầu bài
- HS: phân thức đại số được tạo thành từ các đa thức
- GV cho HS thực hiện ?1, ?2 – SGK 
- GV một số a bất kì có phải phân thức không ? vì sao ?
- GV theo em số 0 và số 1 có phải là phân thức không ?
- HS: số 0 và số 1 là các phân thức 
1/ Định nghĩa:
a/ b/ c/ 
Những biểu thức trên gọi là các phân thức đại số
*/ Định nghĩa: 
 Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức) là một biểu thức có dạng , trong đó A, B là những đa thức, B khác đa thức 0
A được gọi là tử thức (hay tử), B được gọi là mẫu thức (hay mẫu)
*/ ?1 sgk:
*/ ?2 sgk:
Một số thực a bất kì là một phân thức vì mọi số thực a đều là một đa thức và có thể viết a = (Có dạng )
*Kết luận: Biết được thế nào là hai phân thức đại số .
Kiến thức 2 : Hai phân thức bằng nhau (15’)
*Mục tiêu :Nắm khái niệm về hai phân thức bằng nhau.
- GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa hai phân số bằng nhau 
- HS: = Û a.d = b.c
- GV giới thiệu định nghĩa hai phân thức bằng nhau như SGK sau đó cho HS nhắc lại 
- HS trả lời
- GV lấy ví dụ minh họa
- GV cho HS thực hiện ?3 ?4 ?5 – SGK 
- Nếu có HS nói bạn Quang đúng thì GV chỉ rõ sai lầm của HS trong cách rút gọn
2/ Hai phân thức bằng nhau: 
 = nếu A.D = B.C
*/ Ví dụ: = Vì (x – 1)(x + 1) = 1.(x2 – 1)
*/ ?3 sgk: Có thể kết luận: = 
Vì 3x2y . 2y2 = 6xy3 . x (= 6x2y3)
*/ ?4 sgk: = 
Vì x.(3x +6) = 3.(x2 + 2x) = 3x2 + 6x
*/ ?5 sgk: Bạn Vân nói đúng vì : = 
do (3x + 3).x = 3x2 + 3x = 3x

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tuan_11_nam_hoc_2019_2020.doc