Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020

- GV Phát biểu quy tắc trừ một phân số cho một phân số, nêu ở dạng tổng quát ?

- HS: Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ            

- GV giới thiệu quy tắc như SGK

- GV thực hiện VD như bài tập mẫu

Ví dụ:

=

- GV cho HS làm ?3 ; ?4 – SGK

- Sau khi thực hiện ?4, GV gi?i thi?u chú ý.

doc 8 trang Hòa Minh 09/06/2023 2340
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020
hức. 
GV nói : Ta đã biết thế nào là hai số đối nhau, hãy nhắc lại định nghĩa và cho ví dụ ?
- HS : Hai số đối nhau là hai số có tổng bằng 0
 Ví dụ : 2 và – 2
 và 
- GV gọi HS lên bảng thực hiện ?1 – SGK từ đó GV giới thiệu khái niệm phân thức đối và kí hiệu 
- GV cho HS thực hiện ?2 – SGK 
- GV : Em có nhận xét gì về tử và mẫu của hai phân thức đối nhau này ?
- HS hai phân thức và có mẫu bằng nhau và tử đối nhau.
1. Phân thức đối
?1/ 
Ví du:ï là phân thức đối của 
Ngược lại là phân thức đối của 
*/ Tổng quát:
 Với phân thức ta có : + = 0 . Do đó là phân thức đối của và ngược lại là phân thức đối của 
- Phân thức đối của phân thức được kí hiệu bởi 
 Vậy – = và – = 
?2/ là phân thức đối của 
Hay là phân thức đối của 
*Kết luận: HS nắm vững quy tắc đổi dấu .
Kiến thức 2: Phép trừ (15’)
*Mục đích: nắm vững quy tắc trừ phâan thức.
- GV Phá...1
Ngày soạn: 13/11/2019
Ngày dạy: ... /11/2019
LUYỆN TẬP.
I . Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
Kiến thức: Học sinh được củng cố quy tắc trừ các phân thức đại số, cách viết phân thức đối của một phân thức, quy tắc đổi dấu.
Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng quy tắc trừ các phân thức đại số vào giải bài tập
Thái độ: tích cực.
 2. Năng lực hình thành và phát triển cho học sinh:
 Năng lực tự học. Hịa Tân, Ngày 
Ký Duyệt
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tính tốn .
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi.
 - HS: Quy tắc trừ các phân thức, quy tắc đổi dấu. Máy tính bỏ túi.
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định:
 2. Bài cũ: (8’)
	Nhắc lại quy tắc trừ phân thức.	
Thực hiện phép tính sau 
 3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn. (khơng)
Hoạt động 2: Tìm tịi, tiếp cận kiến thức. (khơng)
Hoạt động 3: Luyện tập. (30’)
*Mục đích: Củng cố cho HS quy tắc trừ phân thức.
Hđ 1: BT 33 trang 50 SGK.
-Treo bảng phụ nội dung
-Hãy nhắc lại quy tắc trừ các phân thức đại số.
-Phân thức đối của là phân thức nào?
-Với mẫu của phân thức ta cần làm gì?
-Hãy hoàn thành lời giải bài toán.
Hđ 2: BT 34 trang 50 SGK.
-Treo bảng phụ nội dung
-Đề bài yêu cầu gì?
-Hãy nêu lại quy tắc đổi dấu.
-Câu a) cần phải đổi dấu phân thức nào?
-Câu b) cần phải đổi dấu phân thức nào?
-Tiếp tục áp dụng quy tắc nào để thực hiện.
-Hãy hoàn thành lời giải bài toán.
-Đọc yêu cầu bài toán
-Muốn trừ phân thức cho phân thức , ta cộng với phân thức đối của : .
-Phân thức đối của là phân thức 
-Với mẫu của phân thức ta cần phải phân tích thành nhân tử.
-Thực hiện trên bảng
-Đọc yêu cầu bài toán
-Dùng quy tắc đổi dấu rồi thực hiện các phép tính
-Nếu đổi dấu cả...ẩn bị:
 1/ GV: Kế hoạch dạy học, thước thẳng, sgk. 
 2/ HS: Ơn lại bài cũ.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định:
 2. Bài cũ: 
Kiểm tra 15 phút
	Câu 1: (4 điểm) Rút gọn các phân thức sau:
	Câu 2: (6 điểm). Thực hiện các phép tính:
	a) ; 	 b)
 3. Bài mới: 
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn. (khơng)
Hoạt động 2: Tìm tịi, tiếp cận kiến thức. (khơng)
Hoạt động 3: Luyện tập. (23’)
*Mục đích: Củng cố cho HS quy tắc trừ phân thức.
- Nêu yêu cầu bài tốn
- Muốn trừ phân thức cho phân thức ta thực hiện như thế nào ?
- Để tìm mẫu thức chung của các phân thức đã cho ta cần làm gì?
- Nhắc lại quy tắc đổi dấu phân thức?
-Với bài tập này ta cần áp dụng quy tắc đổi dấu cho phân thức nào?
-Tiếp theo cần phải làm gì?
-Vậy MTC của các phân thức bằng bao nhiêu?
-Nếu phân thức tìm được chưa tối giản thì ta phải làm gì?
-Thảo luận nhóm để giải bài toán.
- Gọi đại diện trình bày kết quả.
- Nhận xét bài của học sinh.
-Đọc yêu cầu bài toán
-Muốn trừ phân thức cho phân thức , ta cộng với phân thức đối của 
 .
-Dùng quy tắc đổi dấu rồi thực hiện các phép tính
-Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân thức thì được một phân thức bằng phân thức đã cho: .
-Với bài tập này ta cần áp dụng quy tắc đổi dấu cho phân thức và được 
-Tiếp theo cần phải phân tích x2 – 9 thành nhân tử.
-Vậy MTC của các phân thức bằng (x + 3)(x – 3)
-Nếu phân thức tìm được chưa tối giản thì ta phải rút gọn.
-Thảo luận và trình bày lời giải trên bảng.
- Đại diện trình bày kết quả.
- Chú ý lắng nghe.
Bài tập 35a trang 50 SGK.
*Kết luận: Biết vận dụng quy tắc trừ phân thức để thực hiện phép tính.
Hoạt động 4: Vận dụng và mở rộng. (5’)
*Mục đích: HS nắm vững và vận dụng được quy tắc trừ các phân thức đại số.
Bài tập 31/50 SGK:
b/ = = = 
*Kết luận: Biết vận dụng 

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tuan_15_nam_hoc_2019_2020.doc