Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020
- GV viết hệ thức 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 lên bảng, nêu lại bài toán tìm x và nêu các thuật ngữ : “phương trình”, “ẩn”, “vế phải”, “vế trái”, sau đó nêu câu hỏi :
+ Hãy cho biết vế trái của phương trình ?
+ Vế phải của phương trình có mấy hạng tử ? đó là những hạng tử nào ?
- HS : Vế trái của phương trình là 2x + 5
Vế phải của phương trình có hai hạng tử là 3(x – 1) và 2
- GV nêu các ví dụ SGK, sau đó chốt lại khái niệm.
- GV cho HS làm ?1 SGK
- HS lấy ví dụ
- GV gọi HS lên bảng làm ?2 – SGK
- GV: Khi x = 6 có nx gì về hai vế của pt ?
- HS: Hai vế của pt nhận cùng gt khi x = 6
- GV: Ta nói rằng số 6 thỏa mãn (hay nghiệm đúng) pt đã cho và gọi 6 (hay x = 6) là một nghiệm của pt đó.
- HS lắng nghe và ghi nhớ
- GV gọi HS lên bảng thực hiện ?3 – SGK
- GV gọi nhận xét và sửa bài
- GV giới thiệu chú ý SGK và gọi HS đọc
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020

o¸n quen thuéc ®ã giê ®©y chĩng ta gäi nã lµ gi¶i ph¬ng tr×nh. VËy ph¬ng tr×nh lµ g×, gi¶i ph¬ng tr×nh lµ g× vµ lµm nh thÕ nµo ? Kết luận: Học sinh chú ý. HĐ 2. Tìm tịi, tiếp cận kiến thức. Kiến thức 1: Phương trình một ẩn (15’) Mục đích: Hiểu được khái niệm phương trình và các thuật ngữ: vế trái, vế phải. - GV viết hệ thức 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 lên bảng, nêu lại bài toán tìm x và nêu các thuật ngữ : “phương trình”, “ẩn”, “vế phải”, “vế trái”, sau đó nêu câu hỏi : + Hãy cho biết vế trái của phương trình ? + Vế phải của phương trình có mấy hạng tử ? đó là những hạng tử nào ? - HS : Vế trái của phương trình là 2x + 5 Vế phải của phương trình có hai hạng tử là 3(x – 1) và 2 - GV nêu các ví dụ SGK, sau đó chốt lại khái niệm. - GV cho HS làm ?1 SGK - HS lấy ví dụ - GV gọi HS lên bảng làm ?2 – SGK - GV: Khi x = 6 có nx gì về hai vế của pt ? - HS: Hai vế của pt nhận cùng gt khi x ... Hoạt động 3 : 3/ Phương trình tương đương (10’) Mục đích: Hiểu khái niệm Phương trình tương đương - GV lấy ví dụ để giới thiệu khái niệm hai phương trình tương đương và kí hiệu - GV: Yªu cÇu HS tù lÊy VD vỊ 2 phương trình t¬ng ®¬ng - HS theo dõi và ghi chép - GV : ? a/ phương trình x – 2 = 0 vµ x = 2 cã t¬ng ®¬ng víi nhau kh«ng b/ phương trình x2 =1 vµ x = 1 cã t¬ng ®¬ng kh«ng */ Định nghĩa: Hai phương trình có cùng tập nghiệm là hai phương trình tương đương Kí hiệu: “ Û “ */ Ví dụ: x + 1 = 0 Û x = – 1 a/ Cã v× chĩng cã cïng tËp nghiƯm S = b/ Kh«ng v× chĩng kh«ng cïng tËp nghiƯm Kết luận: Nhận biết phương trình tương đương Hoạt động 3: Luyện tập. (4’) Mục đích: Củng cố các kiến thức về pt. */ BT1 SGK: GV gäi HS lµm (Lu ý víi mçi phương trình tÝnh kết quả tõng vÕ råi so s¸nh) Đáp án: x = –1 lµ nghiƯm cđa phương trình a) vµ c) */ BT4 SGK: Cho HS thảo luận nhóm –1 3 3 2 Đáp án: (a) + (b) + (c) + (c) + Kết luận: vận dụng được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để giải Phương trình. Hoạt động 4: Vận dụng và mở rộng. (khơng) 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (1’) Mục đích: Giúp hs làm tốt bài tập ở nhà. - Xem lại kiến thức đã học và các bài tập đã giải. - Làm tiếp các bài tập 2; 3; 5 trang 6 và 7 SGK. Kết luận: Hs chú ý theo dõi. IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (1’) Nhận xét chung tình hình học tập của học sinh trong tiết học. V. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................y) Kết luận: Nhận biết phương trình bậc nhất (một ẩn). Kiến thức 2 : Hai quy tắc biến đổi phương trình (10’) Mục đích: Nắm được quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân. - GV cho HS thực hiện ?1 – SGK - HS lên bảng - GV nhận xét - GV: Trong mét ®¼ng thøc sè ta cã thĨ nh©n c¶ hai vÕ víi cïng mét sè, ®èi víi ph¬ng tr×nh ta cịng cã thĨ lµm nh vËy. Ch¼ng h¹n ®èi víi ®¼ng thøc 3x = 9 ta nh©n c¶ hai vÕ víi ®Ĩ ®ỵc x = 3 - GV cho HS thực hiện ?2 – SGK 2. Hai quy tắc biến đổi pt. a/ Quy tắc chuyển vế: Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó ?1/ a) x – 4 Û x = 4 b) + x = 0 Û x = – c) 0,5 – x = 0 Û 0,5 = x b/ Quy tắc nhân với một số: Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 ?2/ a) = – 1 Û x = – 2 b) 0,1x = 1,5 Û x = 15 c) – 2,5x = 10 Û x = – 4 Kết luận: Biết vận dụng quy tăc vào giải tốn. Kiến thức 3: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn (12’) Mục đích: Nắm cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. - GV: Từ một phương trình, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân ta luôn được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho - GV trình bày VD1, VD2 lên bảng quá trình biến đổi phương trình và rút ra kết luận - GV cho HS áp dụng làm ?3 – SGK - HS lên bảng - GV gọi nhận xét và sửa 3. Cách giải pt bậc nhất một ẩn. */ VÝ dơ 1: 3x – 9 = 0 3x = 9 (ChuyĨn –9 sang VP vµ ®ỉi dÊu) x = 3 (Chia c¶ hai vÕ cho 3) TËp nghiƯm cđa phương trình lµ */ VÝ dơ 2: TËp nghiƯm cđa phương trình lµ */ Tỉng qu¸t: Pt bËc nhÊt mét Èn ax + b = 0 ®ỵc gi¶i nh sau: ax + b = 0 ax = – b x = VËy pt bËc nhÊt mét Èn ax + b = 0 lu«n cã mét nghiƯm duy nhÊt x = ?3/ Giải phương trình – 0, 5x + 2,4 = 0 Û – 0,5x = – 2,4 Û x = Û x = 4,8 Vậy phương trình có tập nghiệm là S = {4,8 } Kết luận: vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để giả
File đính kèm:
giao_an_mon_dai_so_lop_8_tuan_20_nam_hoc_2019_2020.doc