Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021
§5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tiếp).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
Kiến thức: Nắm được công thức các hằng đẳng thức đáng nhớ: Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương.
Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ: Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương để tính nhẫm, tính hợp lí.
- Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận linh hoạt.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp giải quyết bài tập và các tình huống.
- Phát triển năng lực: Tính toán, suy luận lôgic, tư duy sáng tạo
- Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? ; phấn màu; máy tính bỏ túi; . . .
- HS: Ôn tập năm hằng đẳng thức đáng nhớ đã học, máy tính bỏ túi; . . .
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh, thảo luận nhóm.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1.Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
HS1: Viết công thức hằng đẳng thức lập phương của một tổng.
Áp dụng: Tính A=x3+12x2+48x+64 tại x=6.
HS2: Viết công thức hằng đẳng thức lập phương của một hiệu.
Áp dụng: Tính B=x3-6x2+12x-8 tại x=22
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021

thức đáng nhớ đã học, máy tính bỏ túi; . . . - Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh, thảo luận nhóm. III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1.Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) HS1: Viết công thức hằng đẳng thức lập phương của một tổng. Áp dụng: Tính A=x3+12x2+48x+64 tại x=6. HS2: Viết công thức hằng đẳng thức lập phương của một hiệu. Áp dụng: Tính B=x3-6x2+12x-8 tại x=22 3. Bài mới Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (5 phút) - Mục đích của hoạt động: Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới, kích thích tư duy của học sinh khi phải suy nghĩ để giải quyết vấn đề được giao. - Cách thức tổ chức hoạt động: + GV yêu cầu HS làm ?1 tr14 SGK. + Tính (a + b).(a2 – ab + b2) (với a, b là các số tùy ý) Một HS trình bày miệng. (a+b)(a2 - ab+b2) = a3 -a2b+ab2+a2b-ab2+b3 = a3+b3 Vậy a3+b3= (a+b)(a2 - ab+b2) Ta cùng tìm hiểu tính chất này trong bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi tiếp nhận kiến thức. 1. Tổng hai...về dạng bài tập và cách giải. -Gọi học sinh thực hiện. HS TRUNG –B ÌNH KHÁ -Sửa hoàn chỉnh lời giải nhóm -Đọc yêu cầu bài tập ?3 -Vận dụng và thực hiện tương tự bài tập ?1 -a3-b3=(a-b)(a2+ab+b2) -Với A, B là các biểu thức tùy ý ta sẽ có công thức A3-B3=(AB)(A2+AB+B2) -Đọc nội dung ?4 -Phát biểu theo sự gợi ý của GV -Sửa lại và ghi bài -Đọc yêu cầu bài tập áp dụng. -Câu a) có dạng vế phải của hằng đẳng thức hiệu hai lập phương. -Câu b) biến đổi 8x3=(2x)3 để vận dụng công thức hiệu hai lập phương. -Câu c) thực hiện tích rồi rút ra kết luận. 7. Hiệu hai lập phương. ?3 (a-b)(a2+ab+b2)= =a3+a2b+ab2-a2b-ab2-b3=a3-b3 Vậy a3-b3=(a-b)(a2+ab+b2) Với A, B là các biểu thức tùy ý ta cũng có: A3-B3=(A-B)(A2+AB+B2) ?4 Giải Hiệu hai lập phương bằng tích của tổng biểu thức thứ nhất , biểu thức thứ hai với bình phương thiếu của tổng A+B Áp dụng. a) (x-1)(x2+x+1) =x3-13=x3-1 b) 8x3-y3 =(2x)3-y3=(2x-y)(4x2+2xy+y2) c) x3+8 X x3-8 (x+2)3 (x-2)3 - Sản phẩm hoạt động của học sinh: làm được ?3; ?4 SGK - Kết luận của giáo viên. GV củng cố nội dung phần 2 Hoạt động 3 : Luyện tập (5 phút) - Mục đích của hoạt động: HS được khắc sâu bảy hằng đẳng thức đáng nhớ - Cách thức tổ chức hoạt động. -Hãy ghi lại bảy hằng đẳng thức đáng nhớ đã học. -Thực hiện theo nhóm và trình bày kết quả. -Lắng nghe và ghi bài. -Ghi lại bảy hằng đẳng thức đáng nhớ đã học. Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ. 1) (A+B)2=A2+2AB+B2 2) (A-B)2=A2-2AB+B2 3) A2-B2=(A+B)(A-B) 4) (A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3 5) (A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3 6) A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2) 7) A3-B3=(A-B)(A2+AB+B2) - Sản phẩm hoạt động của học sinh: HS ghi lại bảy hằng đẳng thức đáng nhớ đã học. - Kết luận của giáo viên. hệ thống lại nội dung bài học Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (5 phút) - Mục đích của hoạt động: giúp học sinh vận dụng kiến thức vào giải bài tập. - Cách thức tổ chức hoạt động Sau đó GV cho HS làm bài tập 30(b) tr16. Rút gọn biểu thức: (2x + y)(4x2 – 2xy + y2) – (2x – y)(4x2 + 2xy + y...=A2-2AB+B2 3) A2-B2=(A+B)(A-B) 4) (A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3 5) (A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3 6) A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2) 7) A3-B3=(A-B)(A2+AB+B2) ( Mỗi hằng đẳng thức đáng nhớ đúng 0,5điểm ) Câu 2: (3,5 điểm) Thực hiện phép nhân. a) 3x.( x2 – 7x + 9 ) = 3x3 - 21x2+27x b) ( x + 3y ) ( x2 – 2xy +y ) = x3 - 2x2y+xy+3x2y – 6xy2+3y2 Câu 3 Tính giá trị của biểu thức Ta có x3 + 9x2 + 27x + 27 = (x+3)3 Thay x = 97 vào (x+3)3 ta được (97+3)3 =1003 = 1000000 3. Bài mới Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (3 phút) - Mục đích của hoạt động: Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới, kích thích tư duy của học sinh khi phải suy nghĩ để giải quyết vấn đề được giao. - Cách thức tổ chức hoạt động: GV nhắc lại nội dung các hằng đẳng thức đáng nhớ. Hoạt động 1 : Luyện tập (20 phút) - Mục đích của hoạt động: Rèn cho HS kĩ năng vận dụng bảy hằng đẳng thức đáng nhớ vào các dạng bài tập thực hiện phép tính, tính giá trị của biểu thức. Rèn cho HS tính chính xác, cẩn thận. - Cách thức tổ chức hoạt động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Bài tập 33 trang 16 SGK. -yêu cầu hs nghiên cứu bài. -Gợi ý: Hãy vận dụng công thức của bảy hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện. -Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán. Bài tập 34 trang 17 SGK. -yêu cầu hs nghiên cứu bài. -Với câu a) ta giải như thế nào? HS KHÁ – GIỎI -Với câu b) ta vận dụng công thức hằng đẳng thức nào? HS KHÁ – GIỎI Bài tập 36 trang 17 SGK. -yêu cầu hs nghiên cứu bài. -Trước khi thực hiện yêu cầu bài toán ta phải làm gì? -Hãy hoạt động nhóm để hoàn thành lời giải bài toán. -Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán. -Đọc yêu cầu bài toán. -Tìm dạng hằng đẳng thức phù hợp với từng câu và đền vào chỗ trống trên bảng phụ giáo viên chuẩn bị sẵn. -Lắng nghe và ghi bài. -Đọc yêu cầu bài toán. -Vận dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu khai triển ra, thu gọn các đơn thức đồng dạng sẽ tìm được kết quả. -Với câu b) ta vận dụng công thức hằng đẳng thức lập phương của một
File đính kèm:
giao_an_mon_dai_so_lop_8_tuan_4_nam_hoc_2020_2021.doc