Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020

- GV phân tích đa thức thành nhân tử  còn gọi là phân tích đa thức thành thừa số

- GV: Cách làm như ví dụ trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. Còn nhiều phương pháp khác để phân tích đa thức thành nhân tử chúng ta sẽ nghiên cứu ở các tiết sau.

- GV: Hãy cho biết nhân tử chung ở ví dụ trên là gì ?

- HS: 2x

- GV cho HS tiếp Ví dụ 2 (SGK – 18)

- HS làm vào vở. Một HS lên bảng làm

- GV nhân tử chung trong ví dụ này là 5x

  ? Hệ số của nhân tử chung (5) có quan hệ gì với các số nguyên của các hạng tử (15 ; 5 ; 10)

- HS nhận xét

   + Hệ số của nhân tử chung chính là ƯCLN của các hệ số nguyên dương của các hạng tử

  + Lũy thừa bằng chữ của nhân tử chung (x) quan hệ thế nào với lũy thừa bằng chữ của các hạng tử ?

- HS nhận xét: Lũy thừa bằng chữ của nhân tử chung phải là lũy thừa có mặt trong tất cả các hạng tử của đa thức, với số mũ là số mũ nhỏ nhất của nó trong các hạng tử

- GV giới thiệu cách tìm nhân tử chung với các đa thức có hệ số nguyên 

doc 6 trang Hòa Minh 09/06/2023 6760
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020
và gây hứng thú cho hs.
 Để tính nhanh giá trị của biểu thức trên ta thấy các bạn đã sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng để viết tổng (hoặc hiệu) đã cho thành một tích. Đối với các đa thức thì sao ? Chúng ta xét tiếp các ví dụ sau qua bài học hơm nay.
Kết luận của gv: HS hứng thú.
HĐ 2. Tìm tịi, tiếp cận kiến thức:
Kiến thức 1: Ví dụ (10’)
*Mục đích: HS hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử. 
- GV em hãy viết 2x2 – 4x thành một tích của các đa thức 
 GV gợi ý : 2x2 = 2x . x ; 4x = 2x . 2 
- HS viết 
- GV: Trong ví dụ trên ta viết 2x2 – 4x thành tích 2x(x – 2), việc biến đổi đó được gọi là phân tích đa thức 2x2 – 4x thành nhân tử. Vậy thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ? 
- HS: trả lời
- GV chốt lại khái niệm (SGK – 18) 
- GV phân tích đa thức thành nhân tử còn gọi là phân tích đa thức thành thừa số
- GV: Cách làm như ví dụ trên gọ...2 –15x) còn tiếp tục phân tích được bằng 5x(x – 3)
- HS làm bài vào vở
- Qua câu c, GV nhấn mạnh tính chất: 
 – (– A) = A
- GV: Phân tích đa thức thành nhân tử có nhiều ích lợi. Một trong các ích lợi đó là giải toán tìm x
- GV cho HS làm ?2 sgk
GV gợi ý HS phân tích đa thức 3x2 – 6x thành nhân tử. Tích trên bằng 0 khi nào ? 
- HS lên bảng trình bày 
2/ Áp dụng:
*/ ?1 sgk: 
a) x2 – x = x (x – 1)
b) 5x2 (x – 2y) – 15x (x – 2y)
 = (x – 2y)( 5x2 –15x) = 5x(x – 2y)(x – 3)
c) 3(x – y) – 5x(y – x)
 = 3(x – y) + 5x(x – y) =(x – y)(3 + 5x)
*/ Chú ý: Nhiều khi để làm xuất hiện nhân tử chung, ta cần đổi dấu các hạng tử, cách làm đó là dùng tính chất: 
 – (– A) = A
*/ ?2 sgk: Tìm x sao cho: 3x2 – 6x = 0
3x2 – 6x = 0 3x(x – 2) = 0 
 x = 0 hoặc x – 2 = 0
 x = 0 hoặc x = 2
Kết luận: Rèn kỹ năng tính toán, kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử.
HĐ 3. Luyện tập: (6’) 
Mục đích: Củng cố kiến thức pt đa thức thành nhân tử bằng pp đặt nhân tử chung.
BT 39/19: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: 
a/ 3x – 6y
3x – 6y = 3(x – 2y)
c/ 14x2y – 21xy2 + 28x2y2 
 14x2y – 21xy2 + 28x2y2 = 7xy(2x – 3y + 4xy)
Kết luận: HS phân tích được đa thức thành nhân tử.
HĐ 4. Vận dụng và mở rộng: (6 phút) 
Mục đích: Vận dụng kiến thức pt đa thức thành nhân tử bằng pp đặt nhân tử chung để tính giá trị của biểu thức.
BT 39/19: Tính giá trị của biểu thức 15.91,5 + 150.0,85
15.91,5 + 150.0,85 = 15.91,5 + 15.10.0,85 = 15(91,5 + 8,5) = 150.100 = 15000.
Kết luận: HS vận dụng khá tốt kiến thức phân tích được đa thức thành nhân tử.
 4. Hướng dẫn vè nhà, hoạt động tiếp nối: (2 phút)
	- Xem lại kiến thức đã học và các ví dụ.
	- Làm bài tập 39 b, d; 40 b (Áp dụng kiến thức phân tích được đa thức thành nhân tử).
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (1 phút)
 Nhận xét chung tình hình học tập của học sinh trong tiết học. 
V. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................... phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
- GV: Phân tích đa thức sau thành nhân tử 
x4 – 4x + 4
 ? Dùng phương pháp đặt nhân tử chung có được không. vì sao ? 
- HS: Không dùng được phương pháp đặt nhân tử chung vì các hạng tử không có nhân tử chung
- GV: Có thể dùng HĐT để biến đổi tổng thành tích không ? Nếu có thì HĐT nào ? 
- HS: Đa thức trên có thể viết được dưới dạng bình phương của một hiệu 
- GV gợi ý: Những đa thức nào vế trái có 3 hạng tử ?
- GV cho 1HS biến đổi để xuất hiện dạng tổng quát 
- HS xem sách và tự nghiên cứu 
- GV nêu vd b và c trang 19 sgk 
 ? Hai ví dụ b và c đã dùng các HĐT nào để phân tích các đa thức trên thành nhân tử 
- HS:VD b dùng HĐT hiệu hai bình phương, VD c dùng HĐT hiệu hai lập phương 
- GV cách làm như vậy gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng HĐT 
- GV hướng dẫn HS làm [?1]
 Phân tích đa thức thành nhân tử:
x3 – 3x2 + 3x +1 
- GV: ? Đa thức này có thể áp dụng HĐT nào 
- HS: Dùng HĐT lập phương của một tổng - HS lên bảng
 (x+y)2 – 9x2
- GV: ? Đa thức này có thể áp dụng HĐT nào 
- HS: Dùng HĐT hiệu hai bình phương 
- HS làm
- GV nêu [?2] và yêu cầu 1 HS trình bày
1/ Ví dụ:
Phân tích đa thức sau thành nhân tử 
a/ x4 – 4x + 4
b/
c/
a/ x4 – 4x + 4 = x2 – 2.x.2 + 22 = (x–2)2
b/ x2 – 2 = x2 – ()2 = (x +)(x –)
c/ 1 – 8x3 = 13 – (2x)3 = (1–2x)(1+2x+4x2)
*/ ?1 sgk:
a/ x3 – 3x2 +3x +1 = x3 – 3x2 .1+ 3x .12+13
 = (x+1)3 
b/ (x+y)2 – 9x2 = (x+y)2 – (3x)2
 = (x + y + 3x)(x + y – 3x) 
 = (4x + y)(y –2x)
*/ ?2 sgk:
1052 – 25 = 1052 – 52 = (105 – 5) (105+5) 
 = 11000
Kết luận: Hs biết dùng HĐT để phân tích đa thức thành nhân tử
Kiến thức 2: Áp dụng (15’)
Mục đích: HS biết vận dụng các HĐT đã học vào phân tích đa thức thành nhân tử.
- GV cho HS nghiên cứu sgk. Sau đó giải thích cách làm 
 - 

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tuan_5_nam_hoc_2019_2020.doc