Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tuần 23

Tiêt 39

 

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu

  • Kiến thức: Ôn luyện định lí Py-ta-go và định lí đảo của nó.
  • Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng tính toán.
  • Thái độ: Học sinh yêu thích môn toán học                      

II. Chuẩn bị:

  • Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
  • Học sinhHọc bài cũ, đọc trước bài mới.

III.Tiến trình bài dạy:

  1. Ổn định lớp:
  2. Kiểm tra bài cũ

 Câu hỏi:

            Phát biểu Định lí Pitago. Chữa bài 59

 Đáp án:

Định lí Pitago: Trong một tam giác vuông bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của 2 cạnh góc vuông. (3đ)

            Bài 59 (Sgk - 133)  (7đ)

            Tam giác vuông ACD có có: AC2 = AD2 + CD2 (Định lí Pitago)

             AC2 = 482 + 362

            AC2 = 3600 

            AC = 60 (cm)

doc 5 trang Hòa Minh 06/06/2023 2540
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tuần 23

Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tuần 23
16
12
13
B
C
A
H
Bài 60 (Sgk - 133) 
Lên bảng vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận của bài toán.
Nêu cách tính độ dài cạnh AC
Lên bảng trình bày bài giải
HS: Ta áp dụng định lí Pitago với tam giác AHC
* Tam giác vuông AHC có có
AC2 = AH2 + HC2 (Định lí Pitago)
AC2 = 162 + 122
GT
ABC, AH BC, H BC
AB = 13 cm, AH = 12 cm HC = 16 cm
KL
AC = ?; BC = ?
Muốn tính BC ta làm như thế nào?
Lên bảng trình bày lời giải
Chữa hoàn chỉnh
AC2 = 400 
AC = 20 (cm)
BC = BH + HC (H BC)
Nên ta phải tính được độ dài đoạn thẳng BH ta áp dụng định lí Pitago với tam giác AHB.
* Tam giác vuông AHC có có
AC2 = AH2 + HC2 (Định lí Pitago)
AC2 = 162 + 122
AC2 = 400 
AC = 20 (cm)
BC = BH + HC (H BC)
BH2 = AB2 - AH2
 BH2 = 132 - 122
 BH2 = 169 - 144 = 25
 BH = 5 (cm)
Ta lại có: H BC (gt)BH +HC=BC
Yêu cầu h/s làm bài 61 (Sgk/133)
Cho học sinh vẽ hình 135 vào vở - Giáo viên gợi ý để học sinh lấy thêm các điểm H, K, I
HS: đọc bài 61
* Tam giác vuông ABI có. 
AB2 = IB2 + IA2 (Định l...y lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác đó bằng nhau. (3đ)
b. Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kể cạnh ấy của tam giác vuông kia thì 2 tam giác đó bằng nhau. (4đ)
+ Nêu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì 2 tam giác đó bằng nhau. (3đ)
* Đặt vấn đề: (1') Nhờ các trường hợp bằng nhau của tam giác ta suy ra 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông mà chúng ta đã biết. Hôm nay chúng ta có thêm một cách nữa để nhận biết hai tam giác vuông bằng nhau ccáh đó gồm các yếu tố về cạnh, góc như thế nào? Chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài hôm nay.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
Hai tam giác vuông bằng nhau khi chúng có những yếu tố nào bằng nhau
HS: vẽ hình vào vở
1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông (Sgk/135)
Cả lớp vẽ ABC và A'B'C' có 
Ghi tóm tắt các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông dưới dạng kí hiệu hình học.
ABC và A'B'C' ()
1. AB = A'B', AC = A'C'
Hoặc 2. AC = A'C', 
(AB = A'B',)B
A
C
A'
C'
B'
Hai tam giác vuông bằng nhau khi có:
1. Hai cạnh góc vuông bằng nhau
2. Một cạnh góc vuông và một góc nhọn kể cạnh ấy bằng nhau.
3. Cạnh huyền và một góc nhọn bằng nhau.
Hoặc 3. BC = B'C' , (, )
thì ABC =A'B'C'
ABC và A'B'C' ()
 1. AB = A'B', AC = A'C'
Hoặc 2. AC = A'C', 
 (AB = A'B',)
áp dụng các trường hợp bằng nhau đã biết của 2 tam giác vuông vào làm ? 1 (Sgk - 135)
Ngoài các trường bằng nhau đó của tam giác. Hôm nay chúng ta được biết thêm một trường hợp bằng nhau nữa của tam giác vuông.
* H143: ABH = ACH
Vì BH = HC, , AH chung
* H144: EDK = FDK
Vì , DK chung, 
* H145: MIO = NIO
Vì , OI huyền chung
? 1 (Sgk - 135)
Giải
* H143: ABH = ACH
Vì BH = HC, , AH chung
* H144: EDK = FDK
Vì , DK chung, 
* H145: MIO = NIO
Vì , OI huyền chung
4. Củng cố:
Nhắc lại trường hợp bằng nhau của hai tam giác

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_7_tuan_23.doc