Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây B
Tiết 1 : TỨ GIÁC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức: Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- Kỹ năng: HS biết vẽ, biết gọi tên cácyếu tố, biết tính các số đo góc của một tứ giác lồi.
- Thái độ:Yêu thích môn toán.
2. Định hướng năng lực, phẩm chất cần hình thành cho học sinh
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây B", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây B

oạt động hình thành kiến thức. Hoạt động 1: Định nghĩa (16’) Mục tiêu: Hình thành kiến thức về tứ giác. Phương pháp: Hoạt động nhóm. Gv: Đưa các hình a, b, c ,d tr 64 SGK lên bảng phụ a) b) c) d) Trong mỗi hình trên gồm mấy đoạn thẳng? đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình. Gv: Ở mỗi hình 1a, b, c đều gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA có đặc điểm gì? Gv: Mỗi hình 1a, b, c l một hình tứ giác ABCD Vậy tứ giác ABCD l hình được định nghĩa như thế nào? Gv: Đưa định nghĩa SGK lên bảng, yêu cầu hs nhắc lại Gv: Mỗi em hs tự vẽ 2 hình tứ giác vào vở và tự đặt tên. Gv: gọi 1hs lên bảng thực hiện Gv: Gọi 1hs nhận xét hình vẽ trên bảng. Từ định nghĩa tứ giác cho biết hình 1d có phải l tứ giác không? Vì sao? Gv giới thiệu tứ giác ABCD còn được gọi tắt là tứ giác BCDA, BADC -Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh - Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi l các cạnh Gv: Đọc tên 1 tứ giác em vừa vẽ trên bảng, chỉ ra các yếu tố về đỉnh, cạnh của nó. Gv: Yêu cầu hs trả lời ?1 Sgk Gv: Giới thiệ...pháp: Thuyết trình. GV: Tổng các góc trong một tam giác bằng bao nhiêu? Vậy tổng các góc trong một tứ giác bằng bao nhiêu? GV: Yêu cầu HS vẽ một tứ giác ABCD rồi tính : GV: hướng dẫn vẽ đường cho AD (hoặc BD) GV: Trong cách chứng minh này ta vẽ thêm một đường cho của tứ giác , nhờ đó việc tính tổng các góc của tứ giác được đưa về tính tổng các góc của hai tam giác . GV: Qua bài tập hs phát biểu định lý tổng các góc của tứ giác? Hs ghi GT, KL củađịnh lý -Hs: trả lời Một HS đứng tại chỗ trả lời một HS phát biểu định lý như SGK Tổng các góc của một tứ giác D A B C ? 3 DABC có : DADC có: Þ Hay Định lý :Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 GT Tứ gic ABCD KL C-D Hoạt động luyện tập – Vận dụng( 20’) Mục đích: Vận dụng lí thuyết vừa học để làm bài tập. Phương pháp: Hoạt động cặp đôi. GV: Đưa bài 1/ 66 SGK lên bảng (bảng phụ) Cho hs thảo luận theo cặp sau đó gọi đại diện 3-4 cặp trả lời, các cặp khác chú ý nghe câu trả lời và nhận xét. GV: Đưa đề bài 2 tr 66 SGK lên bảng Gọi HS lên bảng làm từng câu HS trả lời miệng , mỗi HS trả lời một phần Bài 1 SGK Hình 5 x = 3600 – (1100 + 1200 + 800) = 500 x = 3600 – (900 + 900 + 900) = 900 x = 3600 – (900 + 900 + 650) = 1150 x = 3600 – (750 + 1200 + 900) = 750 Hình 6 a) 10x = 3600 x = 360 Bài 2 SGK Hình 7 a) Góc trong còn lại là : b) c) Tổng các góc ngồi của một tứ gic bằng 3600 (tại mỗi đỉnh của tứ gic chỉ lấy một góc ngoài) Bài 1 SGK Hình 5 x = 3600 – (1100 + 1200 + 800) = 500 x = 3600 – (900 + 900 + 900) = 900 x = 3600 – (900 + 900 + 650) = 1150 x = 3600 – (750 + 1200 + 900) = 750 Hình 6 a) 10x = 3600 x = 360 Bài 2 SGK Hình 7 a) Góc trong còn lại l : b) c) Tổng các góc ngoài của một tứ giác bằng 3600 (tại mỗi đỉnh của tứ giác chỉ lấy một góc ngồi) E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2’) Mục tiêu: Biết phân biệt các loại tứ giác, vận dụng kiến thức vào làm bài tập. Phương pháp: Cá nhân với cộng đồng. 4. Hướng dẫn về nhà và hoạt động tiếp nối: Học thuộc c...đường cao. GV yêu cầu HS đọc ?1 SGK Đưa đề bài lên bảng phụ GV có nhận xét gì về hai góc kề một cạnh bên của hình thang? GV yêu cầu HS lm ?2 SGK theo nhóm Nữa lớp làm phần a, nữa lớp làm phần b GV yêu cầu HS vẽ hình và viết GT, KL của từng phần GV kiểm tra kết quả của các nhóm, cho HS nhận xét, bổ sung. GV Từ kết quả của?2 em rút ra nhận xét gì? Hãy điền tiếp vào chổ trống (...) để được câu đúng Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì .... Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì .... GV yêu cầu HS nhắc lại nhận xét tr 70 SGK GV: Nhận xét này chúng ta cần ghi nhớ để vận dụng làm bài tập, thực hiện các pháp chứng minh sau này Một HS đọc định nghĩa hình thang trong SGK HS cả lớp vẽ hình vào vở Một HS trả lời miệng, cc HS khác nhận xét HS: Hai góc kề một cạnh bên bằng nhau. HS hoạt động theo nhóm. HS nhận xét. HS lần lược điền vào chổ trống ... hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau hai cạnh bên song song và bằng nhau Định nghĩa : ABDC l hình thang Û AB // CD AB và CD l cạnh đáy BC và AD l cạnh bên Đoạn thẳng AH l một đường cao ?1 Hình 15 SGK Tứ giác ABCD l hình thang vì có BC // AD (do hai góc ở vị trí so le trong bù nhau) EFGH l hình thang vì FG // HE (do có hai góc trong cùng phía bù nhau) IMKN không phải l hình thang ? 2 1 2 D A B C 1 2 a) GT Hình thang ABCD (AB // CD ) ; AD // BC KL AD = BC ; AB = CD CM : Nối AC Xét DABC vàDCDA cĩ : (hai góc sole trong của AD // BC) AC l cạnh chung (hai góc sole trong của AB // CD ) Nn DABC = DCDA (g-c-g) Þ AB = CD ; BC = AD b) 1 2 D A B C 1 2 GT Hình thang ABCD (AB // CD ) ; AB = CD KL AD // BC ; AD = BC CM: Nối AC Xét DABC và DCDA có: AB = CD (gt) (hai góc sole trong của AB // CD ) AC l cạnh chung Nên DABC = DCDA (c-g-c) Þ AD = BC v Þ AD // BC (có hai góc sole trong bằng nhau) Nhận xét : (SGK) Hoạt động 2: Hình thang vuông(7’) Mục tiêu: Từ định nghĩa hình thang giúp hs hình thành kiến thức về hình thang vuông Phươn
File đính kèm:
giao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tuan_1_nam_hoc_2019_2020_truong_t.docx