Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức : HS vận dụng thành thạo định lí đường trung bình của hình thang để giải được những bài tập từ đơn giản đến phức tạp.
- Kỹ năng :
Rèn luyện cho HS các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc tập luyện phân tích chứng minh các bài toán.
- Thái độ : Giáo dục cho HS tính khoa học, logic
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp giải quyết bài tập và các tình huống.
- Phát triển năng lực: Tính toán, suy luận lôgic, tư duy sáng tạo
- Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, SGK, SBT ; Thước thẳng, compa, eke, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng, compa, eke, SGK, SBT; Các bài tập về nhà .
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021

bài tập về nhà . III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1.Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu hỏi Đáp án Nêu định nghĩa,tính chất đường trung bình của hình thang. Định nghĩa: Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang. Tính chất: Đường trung bình của hình thang song song với hai đáy và bằng nữa tổng hai đáy Tính CM trên A K M H C B 15 25 hình vẽ sau: Hình thang ABKH có AC = CB CM // AH (cùng vuông góc với HM) CM // BK (cùng vuông góc với MK) Nên MH = MK Vậy CM là đường trung bình của hình thang ABKH Do đó 3. Bài mới Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn - Mục đích của hoạt động: Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới, kích thích tư duy của học sinh khi phải suy nghĩ để giải quyết vấn đề được giao. - Cách thức tổ chức hoạt động: Hôm nay ta vận dụng kiến thức về đường trung bình của hình thang vào nhiều dạng bài tập như thế nào? . Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi tiếp nhận kiến t...hình nêu GT,KL. HS lắng nghe HS lên bảng làm bài theo yêu cầu của GV BT 26 sgk tr80: Do AB//CD//EF//GH nên ta có ABFE và CDHG là hình thang. Ta có CA = CE DB = DF =>CD là đường trung bình của hình thang ABFE Vậy x = 12 cm Tương tự ta có CE = EG DF = FH EF là đường trung bình của hình thang CDHG 12 + y = 32 y = 32 -12 = 20(cm) BT 27 sgk tr80: a) Theo đề ta có: E, F, K lần lượt là trung điểm của AD ; BC; AC EK là đường trung bình của ADC KF là đường trung bình của ABC b) Nếu E,K,F không thẳng hàng : EKF có EF < EK+KF(bất đẳng thức tam giác) Nếu E,K,F thẳng hàng thì: EF=EK+KF nên hay (2) Từ (1) và (2) ta có: Bt 28 sgk tr80: GT Hình thang ABCD(AB//CD) EA=ED;FB=FC;I=BDEF; K=ACEF;AB=6cm;CD=10cm KL a)Cm:AK=KC;BI=ID b)tính EI,KF,IK Hình thang ABCD có EA = ED; FB = FC nên EF là đường trung bình của hình thang EF//AB//DC ABC có BF = FC và FK//AB nên AK = KC. ADB có AE = ED và EI//AB nên BI = ID. b) EF = 8cm; IK = 2cm - Sản phẩm hoạt động của học sinh: làm được BT 26, 27, 28 SGK - Kết luận của giáo viên. hệ thống lại nội dung bài học Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (10 phút) - Mục đích của hoạt động: HS được khắc sâu định nghĩa, tính chất về đường trung bình của hình thang . - Cách thức tổ chức hoạt động GV đưa bài tập sau lên bảng phụ. HS TB –YẾU BÀI 1: Các câu sau đúng hay sai? 1) Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba. 2) Đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh bên hình thang thì song song với hai đáy. 3) Không thể có hình thang mà đường trung bình bằng độ dài một đáy. HS trả lời miệng 1) Đúng 2) Đúng 3) Sai. BÀI 2: Cho DABC nhọn, đường cao AH. Gọi M,N,P lần lượt là trung điểm các cạnh BC, AB, AC. Chứng minh rằng MHNP là hình thang cân. Chứng minh: Vì N,P là trung điểm của AB và AC (gt) ÞNP là đường trung bình của DABC Þ NP // BC hay HM // NP Þ MHNP là hình thang (1) Vì AH ^ BC (gt) mà NP // BC (cmtrên) Þ AH...ến thức đã học để giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học II. Chuẩn bị: - GV: Thước, compa, phấn màu. Hình 53 phóng to, tam giác đều, hình tròn, hình thang cân. - HS: thước thẳng, compa. III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1.Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) Yêu cầu: 1) Đừơng trung trực của một đoạn thẳng là gì? 2) Cho đường thẳng và một điểm A (A Î d). Hãy vẽ điểm A’ sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AA’. GV nhận xét cho điểm HS. HS: Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó tại trung điểm của nó. 2) HS nhận xét bài làm 3. Bài mới Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (2 phút) - Mục đích của hoạt động: Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới, kích thích tư duy của học sinh khi phải suy nghĩ để giải quyết vấn đề được giao. - Cách thức tổ chức hoạt động: từ kiểm tra bài cũ GV dẫn dắt HS đi đến nội dung bài học. GV chỉ vào hình vẽ trên giới thiệu: trong hình trên A gọi là điểm đối xứng của A qua đường thẳng d và A là điểm đối xứng của A’ qua đường thẳng d. Hai điểm A, A’ như trên gọi là hai điểm đối xứng nhau qua đường thẳng d. Ta cùng tìm hiểu tính chất này trong bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi tiếp nhận kiến thức. 1. Định nghĩa(10 phút) - Mục đích của hoạt động: HS hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua đường thẳng d. Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước. Biết chứng minh hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng. - Cách thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Đừơng thẳng d gọi là trục đối xứng. Ta còn nói hai điểm A và A’ đối xứng với nhau trục d. Þ vào bài học. GV: Thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua đường thẳng d? HS TB GV: Cho HS đọc định nghĩa hai điểm đối xứng qua đường thẳng (SGK) HS TB-YẾU GV ghi: M là M’ đối xứng nhau qua đường thẳng d Û đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’. GV: Cho đường thẳng d; MÎd; BÎd, hãy vẽ
File đính kèm:
giao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tuan_4_nam_hoc_2020_2021.doc