Giáo án môn Toán Hình học 8 - Chương II, Bài 6: Diện tích đa giác
Ta có thể chia đa giác thành các tam giác (h. 148a) hoặc tạo ra một tam giác nào đó có chứa đa giác (h. 148b), do đó việc tính diện tích của một đa giác bất kì thường được quy về việc tính diện tích các tam giác.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Hình học 8 - Chương II, Bài 6: Diện tích đa giác", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Toán Hình học 8 - Chương II, Bài 6: Diện tích đa giác

_h151.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. Để tính diện tích các hình trên, ta đo sáu đoạn thẳng : CD, DE, CG, AB, AH và đường cao IK của tam giác AIH. Kết quả như sau : CD = 2cm, DE = 3cm, CG = 5cm, AB = 3cm, AH = 7cm, IK = 3cm. Ta có: Vậy SABCDEGHI = SDEGC + SABGH + SAIH = 39,5 (cm2). BÀI TẬP 37. Thực hiện các phép đo cần thiết (chính xác đến mm) để tính diện tích hình ABCDE (h. 152). Hình 152 Tải trực tiếp tệp hình học động:L8_Ch2_h152.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. 38. Một con đường cắt một đám đất hình chữ nhật với các dữ kiện được cho trên hình 153. Hãy tính diện tích phần con đường EBGF (EF // BG) và diện tích phần còn lại của đám đất. Hình 153 Tải trực tiếp tệp hình học động:L8_Ch2_h153.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. 39. Thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích một đám đất có dạng như hình 154, trong đó AB // CE và được vẽ với tỉ lệ Hình 154 Tải trực tiếp tệp hình học động:L8_Ch2_h154.ggb Xem trực tiếp h
File đính kèm:
giao_an_mon_toan_hinh_hoc_8_chuong_ii_bai_6_dien_tich_da_gia.doc