Giáo án môn Toán Hình học 8 - Chương II, Bài 7: Ôn tập chương 3
1. Xem các hình 156, 157, 158 và trả lời các câu hỏi sau :
a) Vì sao hình năm cạnh GHIKL (h. 156) không phải là đa giác lồi ?
b) Vì sao hình năm cạnh MNOPQ (h. 157) không phải là đa giác lồi ?
c) Vì sao hình sáu cạnh RSTVXY (h. 158) là một đa giác lồi ?
Hãy phát biểu định nghĩa đa giác lồi
a) Vì sao hình năm cạnh GHIKL (h. 156) không phải là đa giác lồi ?
b) Vì sao hình năm cạnh MNOPQ (h. 157) không phải là đa giác lồi ?
c) Vì sao hình sáu cạnh RSTVXY (h. 158) là một đa giác lồi ?
Hãy phát biểu định nghĩa đa giác lồi
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Hình học 8 - Chương II, Bài 7: Ôn tập chương 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Toán Hình học 8 - Chương II, Bài 7: Ôn tập chương 3

a BC, HC, DC, EC (h. 159). Tải trực tiếp tệp hình học động: L8_Ch2_h159.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. Tính : a) Diện tích tam giác DBE. b) Diện tích tứ giác EHIK. 42. Trên hình 160 (AC // BF), hãy tìm tam giác có diện tích bằng diện tích của tứ giác ABCD. Tải trực tiếp tệp hình học động: L8_Ch2_h160.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. 43. Cho hình vuông ABCD có tâm đối xứng O, cạnh a. Một góc vuông xOy có tia Ox cắt cạnh AB tại E, tia Oy cắt cạnh BC tại F (h. 161). Tải trực tiếp tệp hình học động: L8_Ch2_h161.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. Tính diện tích tứ giác OEBF. 44. Gọi O là điểm nằm trong hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng tổng diện tích của hai tam giác ABO và CDO bằng tổng diện tích của hai tam giác BCO và DAO. 45. Hai cạnh của một hình bình hành có độ dài là 6cm và 4cm. Một trong các đường cao có độ dài là 5cm. Tính độ dài đường cao kia. 46. Cho tam giác ABC. Gọi M, N là các trung điểm tương ứng của AC, BC. Chứng
File đính kèm:
giao_an_mon_toan_hinh_hoc_8_chuong_ii_bai_7_on_tap_chuong_3.doc