Giáo án môn Toán Hình học 8 - Chương III, Bài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét
1) So sánh các tỉ số
2) Vẽ đường thẳng a đi qua B’ và song song với BC, đường thẳng a cắt AC tại điểm C”.
a) Tính độ dài đoạn thẳng AC”.
b) Có nhận xét gì về C’ và C’’ và về hai đường thẳng BC và B’C’ ?
Ta thừa nhận không chứng minh định lí đảo sau đây :
Định lí Ta-lét đảo
2) Vẽ đường thẳng a đi qua B’ và song song với BC, đường thẳng a cắt AC tại điểm C”.
a) Tính độ dài đoạn thẳng AC”.
b) Có nhận xét gì về C’ và C’’ và về hai đường thẳng BC và B’C’ ?
Ta thừa nhận không chứng minh định lí đảo sau đây :
Định lí Ta-lét đảo
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Hình học 8 - Chương III, Bài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Toán Hình học 8 - Chương III, Bài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét

8_Ch3_h10.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. - Từ C’ kẻ C’D // AB (D BC), theo định lí Ta-lét ta có : (2)- Tứ giác B’C’DB là hình bình hành (vì có các cặp cạnh đối song song) nên ta có : B’C’ = BD. - Từ (1) và (2), thay BD bằng B’C’, ta có : Chú ý. Hệ quả trên vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng a song song với một cạnh của tam giác và cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại (h. 11) : Tải trực tiếp tệp hình học động: L8_Ch3_h11.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. ?3 Tính độ dài x của các đoạn thẳng trong hình 12. Tải trực tiếp tệp hình học động: L8_Ch3_h12a.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. Tải trực tiếp tệp hình học động: L8_Ch3_h12b.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. Tải trực tiếp tệp hình học động: L8_Ch3_h12c.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. BÀI TẬP 6. Tìm các cặp đường thẳng song song trong hình 13 và giải thích vì sao chúng song song. Tải trực tiếp tệp hình học động: L8_Ch3_h13a.ggb Xem trực tiếp hình vẽ...B’ = h. 13. Có thể đo gián tiếp chiều cao của một bức tường khá cao bằng dụng cụ đơn giản được không ? Hình 19 thể hiện cách đo chiều cao AB của một bức tường bằng các dụng cụ đơn giản gồm : Hai cọc thẳng đứng (cọc (1) cố định ; cọc (2) có thể di động được) và sợi dây FC. Cọc (1) có chiều cao DK = h. Các khoảng cách BC = a, DC = b đo được bằng thước dây thông dụng. a) Em hãy cho biết người ta tiến hành đo đạc như thế nào ? b) Tính chiều cao AB theo h, a, b. Tải trực tiếp tệp hình học động: L8_Ch3_h19.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. 14. Cho ba đoạn thẳng có độ dài là m, n, p (cùng đơn vị đo). Dựng đoạn thẳng có độ dài x sao cho : - Từ đó ta có OA’ = x.
File đính kèm:
giao_an_mon_toan_hinh_hoc_8_chuong_iii_bai_2_dinh_li_dao_va.doc