Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 8 (Kết nối tri thức) - Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Đình Hành

docx 12 trang Gia Linh 06/09/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 8 (Kết nối tri thức) - Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Đình Hành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 8 (Kết nối tri thức) - Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Đình Hành

Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 8 (Kết nối tri thức) - Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Đình Hành
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI
 TRƯỜNG THCS VÀ THPT Y ĐÔN
 Hội thi cấp trường Thiết kế bài giảng e-Learning 2023
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY E-LEARNING
 Bài 5: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG VÀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
 Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN, Lớp 8 
A. THÔNG TIN CÁ NHÂN
 Giáo viên: Nguyễn Đình Hành
 Email: n.dhanhcs@gmail.com 
 Điện thoại: 0988 275 288
 Đơn vị công tác: Trường THCS vàTHPT Y Đôn
 Địa chỉ công tác: Thị trấn Đak Pơ, Huyện Đak Pơ, Tỉnh Gia Lai
B.KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
I. MỤC TIÊU (YCCĐ)
1. Về Năng lực
 Mức độ Yêu cầu cần đạt Mã hóa
 Nhận biết Phát biểu được nội dung định luật bảo toàn khối 
 KHTN_1
 KHTN lượng.
 Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh: trong 
 Tìm hiểu KHTN KHTN_2
 phản ứng hóa học khối lượng được bảo toàn
 Năng lực 
 KHTN -Lập được sơ đồ phản ứng hóa học dạng chữ và KHTN_3.1
 phương trình hóa học (dùng công thức hóa học) của 
 Vận dụng một số phản ứng hóa học cụ thể.
 KHTN -Vận dụng được định luật BTKL để xác định lượng 
 KHTN_3.2
 chất lượng chất trong quá trình sản xuất hóa học và 
 giải thích hiện tượng trong cuộc sống. 
 Tự chủ, -Chủ động, tích cực tìm hiểu về được định luật bảo 
 tự học toàn khối lượng.
 Năng lực Sử dụng ngôn - Sử dụng ngôn ngữ khoa để diễn đạt về định luật 
 chung ngữ bảo toàn khối lượng.
 Giải quyết vấn -Tích cực tương tác, đề xuất và giải quyết các vấn 
 đề sáng tạo đề liên quan đến định luật BTKL. 2. Về phẩm chất
 - Chăm chỉ, trách nhiệm, tự học: Tham gia tích cực hoạt động nhóm để tiếp cận kiến thức hiệu 
quả nhất. Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
 Giáo viên Học sinh
 1. Hình ảnh tư liệu về các nhà bác học: Lô-mô- 1. Ôn trước nội dung về phản ứng hóa học
 nô-xôp, ruđơpho, mendeleep. 2. Sách giáo khoa, điện thoại thông minh hoặc 
 2. Video thí nghiệm chứng minh định luật máy tính kết nối Internet.
 BTKL.
 3. Video bản chất của quá trình phản ứng hóa 
 học (mô phỏng CuSO4 tác dụng NaOH).
 4. Video phản ứng giữa Na2CO3 và dung dịch 
 HCl.
 5. Giáo án e-learing, hệ thống câu hỏi, bài tập 
 6. Phần mềm iSpring Suite 9, MS powerPoint 
 2013; Mathype 7.4
 III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
 1-HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (khoảng 5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài học mới, gợi nhớ kiến thức liên quan.
b. Nội dung: HS xem tham gia tương tác (cá nhân) qua trò chơi “ai nhanh hơn”: ôn kiến thức cũ 
và kết nối bài học mới. Giáo viên sử dụng đáp án câu hỏi tương tác làm lời dẫn vào bài mới.
c. Sản phẩm: Kết quả tương tác của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện: 
 Các Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 slide
 - Tự động phát nội dung slide giới thiệu có nhạc nền. -Nghe nhạc nền và xem 
 trang giới thiệu thông tin 
 cuộc thi và thông tin giáo 
 Slide 1 viên.
 - Bấm nút “tiếp tục” 
 chuyển slide.
 - Đọc lời chào mừng, giới thiệu về hội thi giáo viên giỏi - Lắng nghe lời dẫn của 
 cấp trường, hình ảnh trường THCS và THPT Y Đôn, sự giáo viên. 
 tích hợp trong môn KHTN. Slide 2
 - Bấm nút “tiếp tục” 
 chuyển slide.
 GV: yêu cầu học sinh tham gia tương tác câu hỏi và bài HS: Nhận nhiệm vụ và 
 tập thực hiện trả lời các câu 
Slide 3 hỏi trắc nghiệm - GV đặt vấn đề: Trong câu hỏi kéo thả, vì sao chúng ta - HS lắng nghe
 ghép hình ảnh cái cân với ảnh của 2 nhà bác học Lô-mô-
 nô-xôp và La-voa-die? Bởi vì hai ông là đồng tác giả 
 của định luật bảo toàn khối lượng. Vậy nội dung định 
 luật BTKL như thế nào? Nó được vận dụng như thế nào 
 trong học tập và trong đời sống. Đó là nội dung chính 
 Slide của bài học hôm nay. 
 4,5
 - HS lắng nghe.
 - Bấm nút “tiếp tục” 
 chuyển slide.
 - GV giới thiệu nội dung bài học:
 - HS theo dõi, lắng nghe.
 - Bấm nút “tiếp tục” 
 chuyển slide.
 2-HOẠT ĐỘNG HÌNH THÌNH KIẾN THỨC MỚI (khoảng 28 phút)
 Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về định luật bảo toàn khối lượng.
 a. Mục tiêu: 
 Thực hiện được các yêu cầu KHTN_1; KHTN_2.
b. Nội dung: HS quan sát tranh, video, trả lời câu hỏi tương tác để tự kết luận và đổi chiếu với 
chuẩn kiến thức do giáo viên kết luận về định luật bảo toàn khối lượng.
 c. Sản phẩm: Học sinh trả lời được các câu hỏi tương tác và nêu và giải thích được nội dung 
định luật BTKL (nội dung có trong ảnh chụp các slide)
 d. Tổ chức thực hiện
 Các sile Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS -GV: yêu cầu học sinh xem video thí nghiệm chứng 
 minh định luật BTKL. 
 Yêu cầu HS trả lời câu hỏi tương tác cuối video. -HS tham gia trả lời câu 
 hỏi tương tác, nộp bài và 
 xem kết quả.
Slide 6 -Nhấn nút “tiếp tục” để 
 chuyển sang phần kết luận 
 về tính chất vật lí.
 -GV: yêu cầu học sinh làm bài tập tương tác -HS: tham gia làm bài tập 
 trắc nghiệm.
Slide 7
 Nhấn nút “tiếp tục” để 
 nhận nhiệm vụ mới. -GV: Giới thiệu vieo thí nghiệm mô phỏng bản chất -HS xem video và nghe 
 phản ứng giữa CuSO4 và NaOH. Yêu cầu học sinh quan GV giảng
Slide 8 sát, ghi kết quả.
 - Nhấn nút “tiếp theo” để 
 chuyển nhiệm vụ.
 -GV: Giới thiệu bảng tóm tắt kết quả thí nghiệm và yêu -HS nghe giáo viên giảng, 
 Slide cầu học sinh rút ra nội dung của dung định luật BTKL. suy nghĩ để tự phát biểu 
9,10,11 được nội dung định luật 
 BTKL.
 Bấm nút “tiếp tục” để 
 nhận nhiệm vụ mới.
 . -GV: Chốt kiến thức về Định luật BTKL -HS: lắng nghe, ghi chép 
 nội dung định luật BTKL
 Slide 12
 - HS bấm “tiếp tục” để 
 chuyển silde.
 Hoạt động 2.2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
a. Mục tiêu: 
 HS đạt được các yêu cầu cần đạt KHTN_3.1; KHTN_3.2 (Viết được công thức khối lượng, vận 
dụng tính khối lượng các chất tham gia hoặc sản phẩm, giải thích được một số hiện tượng tự 
nhiên).
b. Nội dung: Giáo viên phân tích ý nghĩa toán học của định luật, hướng dẫn giải một số bài tập 
mẫu. Học sinh tham gia tương tác theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Kết quả trả lời câu hỏi, bài tập của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện: 
 Các slide Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 -GV: Phân tích, khái quát cách vận dụng định luật bảo 
 toàn khối lượng dạng sơ đồ tổng quát và gợi ý cách -HS: Nghe GV giảng bài
 dùng định luật BTKL trong giải bài tập.
 -HS: Ghi nội dung chính, 
 xác định cách tư duy để 
 giải bài tập theo định luật 
 Slide 13 BTKL.
 - Bấm nút “tiếp theo” để 
 chuyển slide.
 Slide GV: Hướng dẫn học sinh giải bài tập minh họa -HS: Lắng nghe, làm bài 
 14,15,16,17 tập theo định hướng của 
 giáo viên.
 - Bấm nút “tiếp theo” để 
 chuyển slide. 3-HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (khoảng 12 phút)
a. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức bài học, luyện giải các câu hỏi và bài tập liên quan đến định 
luật BTKL.
b. Nội dung: HS tái hiện kiến thức bài học qua sơ đồ tư duy, tương tác giải bài tập để khắc sâu 
kiến thức, giải thích một số hiện tượng KHTN xảy ra trong thực tế, tính toán theo định luật 
BTKL.
c. Sản phẩm: Kêt quả tương tác của học sinh (trả lời đúng các câu hỏi và bài tập tự luyện). 
d. Tổ chức thực hiện: 
Các Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Slide
Slide 18 - GV: Tổng kết bài học bằng sơ đồ tư duy - HS: theo dõi, lắng nghe Slide -GV: yêu cầu học sinh tương tác trả lời câu hỏi, bài tập - HS: tham gia làm bài 
19,20, trắc nghiệm tập trắc nghiệm.
21
 - Bấm “tiếp tục” để 
 chuyển slide Slide 22 -GV: Mở rộng KT bằng việc yêu cầu học sinh xem video - HS: Tiếp nhận nhiệm 
 phản ứng của Na2CO3 và dung dịch HCl, tạo tình huống vụ: xem video, suy nghĩ 
 cân không thăng bằng. Yêu cầu học sinh đưa ra giải thích trả lời vì sao cân không 
 thăng bằng?
Slide GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập “kéo thả” liên quan -HS: Thực hiện kéo thả 
23,24 đến kiến thức mở rộng ở video tình huống. các bức ảnh vào các giỏ 
 tương ứng. Slide 25 GV: Giải thích nguyên nhân trong thí nghiệm thấy cân HS: Theo dõi, lắng nghe 
 không thăng bằng và đề xuất cách khắc phục. lời giảng của GV.
 HS: bấm “tiếp tục” để 
 chuyển slide.
 Slide 25 GV giới thiệu công cụ đánh giá (thang đo) và yêu cầu HS: Theo dõi, nghe giáo 
 học sinh tự đánh giá về các hoạt động trong phần mở viên hướng dẫn và hoàn 
 rộng. thành nhiệm vụ tự đánh 
 giá.
 4-HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (khoảng 02 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: HS nghe giáo viên giao nhiệm vụ tự học và khám phá tại nhà. 
c. Sản phẩm: Kết quả làm bài tập và làm video clip của học sinh
d. Tổ chức thực hiện: 
 Các Slide Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 -GV: Giao nhiệm vụ học ở nhà cho học sinh - HS lắng nghe, ghi chép 
 nhiệm vụ để thực hiện tại 
 Slide 26 nhà.
 - Bấm “tiếp tục” để 
 chuyển slide Slide 27 Hoạt động kết thúc HS xem video kết thúc, 
 lời chào của giáo viên
Ghi chú: Thời gian ghi trong kế hoạch là tương đối, tính theo tổng thời gian dự kiến có sự tương 
tác của học sinh.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_8_ket_noi_tri_thuc_bai_5.docx