Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Hiên

docx 68 trang Gia Linh 13/09/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Hiên

Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Hiên
 TUẦN 16
 Sáng,Thứ 2 ngày 23 tháng 12 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GÌN GIỮ NÉT ĐẸP TÂM HỒN HỌC TRÒ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Tham gia giới thiệu sách bằng hình thức kể chuyện diễn tiểu phẩm. Hưởng ứng 
phong trào xây dựng Tủ sách lớp học
Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực:
 -Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về thực hiện nhiệm vụ của mình khi được 
phân công, hướng dẫn 
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý sách vở.
-Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. 
-Phẩm chất trách nhiệm: có ý thức giữ gìn sách truyện 
*HS KT: Biết tham gia hoạt động cùng bạn
 II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 - Cách tiến hành:
 − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện.
 chuẩn bị làm lễ chào cờ.
 - GV cho HS chào cờ.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: Gìn giữ nét đẹp tâm hồn học trò
 - Mục tiêu: Tham gia giới thiệu sách bằng hình thức kể chuyện diễn tiểu phẩm. 
 Hưởng ứng phong trào xây dựng Tủ sách lớp học
 - Cách tiến hành:
 - GV cho HS Tham gia giới thiệu sách bằng hình - HS xem.
 thức kể chuyện diễn tiểu phẩm. Hưởng ứng phong 
 trào xây dựng Tủ sách lớp học - Các nhóm lên thực hiện 
 tham gia và chia sẻ suy nghĩ 
 của mình về sách truyện và 
 điều mình học tập được trong 
 cách sách truyện mình đọc 
 được
 *HS KT: Tham gia hoạt 
 động cùng bạn
 - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ ý 
 tưởng của bản thân sau khi tham gia 
 3. Vận dụng.trải nghiệm
 - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
 - Cách tiến hành:
 - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính
 - HS lắng nghe.
 IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ________________________________________________ 
 TOÁN
 Bài 32: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Củng cố kĩ năng nhận biết được hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song 
song.
 - Củng cố kĩ năng nhận biết được hình bình hành, hình thoi.
 - Củng cố kĩ năng thực hiện được việc vẽ đường thẳng vuông góc, đường thẳng song 
song bằng thước thẳng và bằng ê-ke.
 - Củng cố kĩ năng thực hiện được việc đo, vẽ, lắp ghép, tạo lập được một số hình 
phẳng đã học.
 - Giải quyết được một số vấn đề liên quan đến vẽ hình, lắp ghép, tạo lập hình gắn với 
một số hình phẳng đã học.
 Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 *HSKT: Biết thực hiện phép tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Trả lời:
+ Câu 1: Đoạn thẳng AB vuông góc với Đoạn thẳng AB vuông góc với đoạn 
những đoạn thẳng nào? thẳng AD; BC.
+ Câu 2: Đoạn thẳng AB song song với đoạn Đoạn thẳng AB song song với đoạn thẳng 
thẳng nào? DC.
+ Câu 3: Đoạn thẳng AD song song với đoạn Đoạn thẳng AD song song với đoạn thẳng 
thẳng nào? BC.
+ Câu 4: Đoạn thẳng AD vuông góc với Đoạn thẳng AD vuông góc với những 
những đoạn thẳng nào? đoạn thẳng AB và DC
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Thực hành - Luyện tập:
- Mục tiêu: 
 - Củng cố kĩ năng nhận biết được hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song 
song trên giấy kẻ ô vuông.
- Củng cố kĩ năng quan sát và ước lượng.
- Củng cố kĩ năng tạo lập hình gắn với một số hình học phẳng đã học.
- Củng cố kĩ năng tưởng tượng cho học sinh.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Đ/S ? (Làm việc cá nhân)
 Đúng điền Đ, sai điền S.
- GV hướng dẫn học sinh làm miệng: 
 - 1 HS quan sát hình, chọn điền Đ/S a) Đoạn thẳng MP song song với đoạn 
 thẳng DC Đ
 b) Đoạn thẳng AP song song với đoạn 
 thẳng DC Đ
 c) Đoạn thẳng MN vuông góc với đoạn 
 thẳng NP S
 Trong hình trên có: d) Đoạn thẳng GH vuông góc với đoạn 
a) Đoạn thẳng MP song song với đoạn 
 thẳng AB Đ
thẳng DC ? 
 b) Đoạn thẳng AP song song với đoạn - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
thẳng DC ?
c) Đoạn thẳng? MN vuông góc với đoạn - HS thảo luận, dự đoán và dùng thước kẻ 
thẳng NP kiểm tra độ dài hai đường thẳng song 
d) Đoạn thẳng GH vuông góc với đoạn song trong hình.
thẳng AB ?
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Hãy dự đoán xem hai đoạn thẳng song 
song trong hình dưới đây có cùng độ dài hay - HS đại diện nhóm nêu dự đoán: đoạn 
không. Kiểm tra lại bằng cách sử dụng thước thẳng phía trên dài hơn đoạn thẳng phía 
kẻ.(Làm việc nhóm 2) dưới vì nó gần với hai đầu đoạn thẳng hai 
 bên hơn.
 - HS dùng thước kẻ đo và kết luận: Hai 
 đoạn thẳng song song trong hình có cùng 
- GV yêu cầu HS nêu dự đoán của nhóm 
 độ dài.
mình.
 *HSKT: Thực hiện 1 số phép tính 
 cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- GV yêu cầu HS dùng thước đo độ dài hai 
đoạn thẳng đó và đưa ra kết luận.
- GV kết luận: Hình trong bài là một loại 
ảo ảnh thị giác (ảo ảnh Ponzo) làm cho 
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
chúng ta dễ bị nhầm lẫn, vì vậy các con 
cần quan sát chính xác và dùng thước kẻ 
 - Các nhóm làm việc theo phân công.
đo lại cho chính xác.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Vẽ một hình bình hành trên giấy kẻ ô 
vuông như hình dưới đây. Sau đó, vẽ một 
đường thẳng chia hình bình hành đó thành hai phần để cắt và ghép thành một hình chữ 
nhật (Làm việc nhóm 4) 
- GV cho HS làm theo nhóm.
 - Các nhóm trình bày: Để tạo được hình 
- GV mời các nhóm trình bày. chữ nhật từ hình bình hành đã cho thì cần 
 phải có cách cắt ghép làm xuất hiện các 
 góc vuông
- Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Bài 4: Lấy các que tính để xếp thành hình 
dưới đây. Di chuyển 3 que tính để được 3 - 1 HS làm bài cá nhân.
hình thoi (Thi ai nhanh ai đúng) - 3 HS lên bảng thi ghép hình.
 - HS nhận xét và chỉ ra các hình thoi xếp 
- GV mời 1 HS nêu cách làm:
 được.
- Cả lớp làm bài vào vở: 
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi thi tìm hai đường thẳng vuông học vào thực tiễn.
góc, song song, các đồ vật có dạng hình thoi, 
hình bình hành, hình chữ nhật, ở các đồ vật 
trong lớp học. - HS xung phong tham gia chơi. 
Ai đúng sẽ được tuyên dương.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
Bài tập 1: Có thể cho HS trả lời nối tiếp kết hợp giải thích để hiệu quả hơn.
 ______________________________________________
 CÔNG NGHỆ
 Bài 6: CHĂM SÓC HOA, CÂY CẢNH TRONG CHẬU (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Học sinh hiểu được vì sao cần cung cấp đủ ánh sáng và nước cho hoa, cây cảnh. 
 - Mô tả được các công việc chủ yếu để đảm bảo đủ ánh sáng, nước cho một số loại 
 hoa và cây cảnh phổ biến.
 - Chăm sóc được một số loại hoa và cây cảnh trong chậu. 
 - Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực công nghệ, năng lực thẩm mỹ.
 - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc mô tả được các công việc chủ yếu 
để chăm sóc một số loại hoa và cây cảnh phổ biến.
 Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết mô tả được các công việc chủ yếu để chăm sóc một 
số loại hoa và cây cảnh phổ biến..
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được ý tưởng cho các vấn đề gặp 
phải trong quá trình cung cấp ánh sáng, nước cho cây.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm 
để đề xuất các vấn đề của bài học.
 - Phẩm chất chăm chỉ: chủ động tìm hiểu kiến thức có liên quan đến cung cấp ánh 
sáng, nước cho hoa, cây cảnh trong chậu.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm, hứng thú với việc trồng, chăm sóc 
hoa, cây cảnh.
 *HSKT: Biết lắng nghe các bạn thảo luận và chia sẻ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV giới thiệu video một số chậu hoa, cây cảnh cả - Cả lớp theo dõi video.
lớp đã trồng ở tiết học trước để khởi động bài học. 
+ GV Cùng trao đổi với HS về chậu hoa, cây cảnh - HS chia sẻ những suy nghĩ của 
mà lớp mình đã trồng. Em nhận xét xem các chậu mình qua xem video hoa và cây 
cây, hoa đó có đẹp không? cảnh đẹp.
+ GV hỏi thêm: Nếu cứ để các chậu cây, hoa một + Muốn cây đẹp thì phải chăm sóc.
chỗ thì cây, hoa có đẹp mãi được không? Muốn cho 
hoa đẹp chúng ta cần phải làm gì? - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới.
2. Hoạt động khám phá:
Hoạt động 1: Đảm bảo đủ ánh sáng cho hoa, 
cây cảnh (Làm việc chung cả lớp) 
 1.1: Tìm hiểu về nhu cầu ánh sáng của cây: 
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời HS làm việc chung cả lớp, cùng quan - HS làm việc chung cả lớp: Quan sát 
sát tranh và trả lời. tranh và trả lời câu hỏi:
+ Quan sát hình 1 và cho biết khi thừa ánh sáng, 
màu sắc của lá cây thay đổi như thế nào?
 + Cây đủ ánh sáng lá cây có màu xanh 
 lục.
 + Cây thừa ánh sáng, lá cây có màu 
- GV giới thiệu từng tranh, mời học sinh đưa ra 
 vàng úa, màu sắc nhợt nhạt.
đáp án.
- GV nhận xét chung, tuyên dương và chốt: Hoa 
 - HS lắng nghe, ghi nhớ.
và cây cảnh cần có đủ ánh sáng để quang hợp. 
Nếu thiếu ánh sáng cây sẽ yếu, thân dài, dễ đổ, 
thân, lá nhạt màu hoặc bị vàng úa. Nếu ánh 
sáng quá mạnh có thể làm cho cây bị vàng hoặc 
cháy lá. Do vậy, khi trồng cây cần đảm bảo đủ 
ánh sáng cho cây.
 1.2:Tìm hiểu cách cung cấp đủ ánh sáng cho 
hoa, cây cảnh trồng trong nhà (sinh hoạt nhóm 
4)
 - 1 HS đọc yêu cầu.
- GV mời HS đọc yêu cầu trong SGK trang 29.
 7 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, nêu các cách - HS thảo luận nhóm 2, nêu các cách 
cung cấp đủ ánh sáng cho hoa, cây cảnh trồng cung cấp đủ sánh sáng cho hoa, cây 
trong nhà phù hợp với các ảnh trong hình. cảnh trồng trong nhà.
 - Đại diện các nhóm trình bày:
 Hình a: Kéo rèm, mở cửa sổ cho ánh 
 sáng vào phòng, để chậu cây gần cửa 
 sổ.
 Hình b: Để chậu cây ở nơi có nhiều 
 ánh sáng như hành lang.
 Hình c: Với những nhà kín, tối nên ưu 
 tiên đặt chậu cây ở nơi có đèn chiếu 
 sáng.
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - HS trả lời:
- GV hỏi thêm: + Với những cây được trồng ở những 
+ Với những cây được trồng ở những nơi có ánh nơi có ánh sáng quá mạnh thì cần phải 
sáng quá mạnh thì cần phải làm gì để giảm tác che sáng bằng tấm lưới màu đen, bằng 
hại của ánh sáng với cây? tán lá cây, để giảm tác hại của ánh 
 sáng với cây
 + HS chia sẻ trước lớp.
+ Em hãy chia sẻ về cách đảm bảo đủ ánh sáng - HS khác nhận xét, bổ sung.
cho hoa, cây cảnh trồng trong chậu của nhà 
mình.
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS trả lời 
đúng.
3. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động 2: Tưới nước cho hoa, cây cảnh.
( Làm việc nhóm bàn)
2.1: Tìm hiểu nhu cầu về nước của hoa, cây - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
cảnh. - HS thảo luận nhóm bàn, trả lời câu 
- GV mời HS đọc yêu cầu hoạt động 2 trong hỏi.
SGK. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn, quan sát + Hình a: Cây đủ nước lá xanh tươi, 
hình 3, cho biết cây đủ nước và thiếu nước khác cây phát triển bình thường.
nhau như thế nào? + Hình b) Cây thiếu nước lá héo, cây 
 không phát triển được, nếu để thiếu 
 nước lâu cây sẽ bị chết.
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 8 - HS quan sát hình ảnh.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm trả lời đúng. - 
GV cho HS quan sát hình ảnh một số cây hoa, 
cây cảnh trồng trong chậu đủ nước hoặc thiếu 
nước. 
2.2: Tìm hiểu một số cách tưới nước cho hoa, 
cây cảnh. - HS thảo luận nhóm bàn
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4 và trả lời câu - Đại diện 3 nhóm lên thi ghép nhanh 
hỏi. thẻ từ vào hình cho thích hợp với mỗi 
- GV tổ chức cho HS thi ghép các thẻ từ vào hình cách tưới nước.
thích hợp. - Đáp án:
 Hình a: 1.Tưới nước bằng bình xịt.
 Hình b: 3. Tưới nước bằng bình tưới 
 cây
 Hình c: 2.Tưới nước bằng hệ thống 
 tưới nhỏ giọt.
 - Các nhóm nhận xét, bổ sung.
 - HS thảo luận, mô tả các cách tưới 
- GV mời HS thảo luận nhóm và mô tả các cách 
 nước cho hoa, cây cảnh.
tưới nước cho hoa, cây cảnh.
 - HS chia sẻ cách tưới nước cho hoa, 
- Mời HS chia sẻ ngoài các cách trên gia đình em 
 cây cảnh của nhà mình.
còn tưới nước cho hoa, cây cảnh bằng cách nào 
 - Hs khác nhận xét, bổ sung.
nữa?
 - Hs nghe, ghi nhớ.
- GV nhận xét, tuyên dương HS trả lời đúng, 
 *HSKT: Lắng nghe các bạn thảo 
chốt: Hoa và cây cảnh cần được tưới đủ nước, 
 luận và chia sẻ.
nếu thiếu hoặc thừa nước đều ảnh hưởng đến 
sự phát triển của cây. Khi tưới lưu ý dùng dụng 
cụ tưới nhẹ, đều và đủ ẩm; tưới nước định kì 
phù hợp với từng loại cây.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- GV mời HS chia sẻ về nhu cầu ánh sáng, nước - Học sinh tham gia chia sẻ về nhu cầu 
và cách để cung cấp đủ ánh sáng, nước cho hoa, ánh sáng, nước và cách để cung cấp 
cây cảnh trồng trong nhà. đủ ánh sáng, nước cho hoa, cây cảnh 
- GV nhận xét tuyên dương. trồng trong nhà.
- Nhận xét sau tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
 __________________________________________________
 KHOA HỌC
 Bài 16: ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG (T1)
 9 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Đưa được dẫn chứng cho thấy động vật cần ánh sáng, không khí, nước, nhiệt 
độ và thức ăn để sống và phát triển.
 - Trình bày được động vật không tự tổng hợp được các chất dinh dưỡng, phải sử 
dụng các chất dinh dưỡng của thực vật và động vật khác để sống.
 - Hoàn thành sơ đồ gợi ý về sự trao đổi khi. nước. thức ăn của động vật với môi 
trường.
 - Vận dụng kiến thức về như cầu sống và trao đồi chất ở động vật giải thích được 
một số hiện tượng trong tự nhiên, ứng dụng trong sử dụng và chăm sóc vật nuôi.
 Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện các hoạt động khi tham gia bài 
học, chủ động tìm tòi đưa dẫn chứng và giải thích được một số hiện tượng trong tự 
nhiên, ứng dụng trong sử dụng và chăm sóc vật nuôi.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động 
nhóm.
 - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập 
và trải nghiệm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung 
yêu cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 *HSKT: Biết lắng nghe các bạn thảo luận và chia sẻ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức chia sẻ - HS dựạ trên vốn hiểu biết trả lời câu 
 + Hãy kể tên một số con vật mà em biết. Chúng hỏi.
 thường ăn những loại thức ăn nào? - HS lắng nghe.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới: Ngoài nhu cầu về 
 thức ăn, động vật cần những yếu tố nào nữa để 
 sự sống và phát triển. Các yếu tố đó có giống 
 với thực vật mà chúng ta tìm hiểu ở bài 15 
 không, chúng ta hãy tìm hiểu ở bài hôm nay để - HS ghi bài
 làm rõ điều đó.
 10 - GV ghi bảng
2. Hoạt động:
Hoạt động 1: CÁC YẾU TỔ CẦN CHO SỰ 
SỐNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ĐỘNG - HS quan sát hình, từng con vật và nêu 
VẬT các yếu tố mà mỗi con vật trong hình
* Quan sát Tranh 1. cần để sống và phát triển.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK kết hợp (1) Các con vật trong hình cần thức ăn, 
với tranh, ảnh hoặc video về các hoạt động nước uống, không khí để sống thế hiện
sống củo động vật hoặc khai thác các hiểu biết trên hình như hươu ă cỏ, bò uống nước, 
của HS. yêu cầu HS cho biết các con vật trong cò ăn cá, cá đang thở, chim mẹ cho
hình cần những yếu tố gì để sống và phát triển. chim con ăn. bướm hút mật hoa. 
- GV gọi 3, 4 HS trả lời. (2) HS kể thêm các yếu tố cần thiết khác 
- GV gợi ý HS các yếu tố như thức ăn. nước để động vật sống và phát triển như
uống, không khí từ đó phát triển bằng cách kể nhiệt độ, ánh sáng.
thêm những yếu tố cần để động vật sống và 
phát triển bình thường như nhiệt độ, ánh sáng.
* Quan sát Tranh 2: ( hđ nhóm 4) - HS hoạt động nhóm 4 theo yêu cầu thảo 
- GV tiếp tục tổ chức HS hoạt động yêu cầu luận trả lời từng ý một.
quan sát hình 2, liên hệ thực tế, thảo luận theo - Đại diện nhóm HS báo cáo, các HS 
nhóm hoặc cặp đôi lấy ví dụ chứng tỏ vai trò lắng nghe các nhóm nhận xét, bổ sung 
quan trọng của thức ăn, nước uống, ánh sáng cho câu trả lời.
và nhiệt độ trong sự sống và phát triển của một - HS đưa được một hoặc vài ví dụ thực 
số con vật. tế, hoặc phân tích từ hình ảnh gợi ý trong 
- GV gọi đại diện nhóm HS, mỗi đội diện hình 2. Câu trả lời linh động với từng 
nhóm trả lời cho một ý. trường hợp HS phân tích ví dụ.
- GV chốt câu trả lời cho mỗi ý. *HSKT: Llắng nghe các bạn thảo 
- Động vật cần đầy đủ thức ăn. nước uống để luận và chia sẻ.
sống và phát triển: Hình 2a cho thấy đàn cừu 
trong điều kiện khô hạn thiếu thức ăn. nước 
uống trông còi cọc, chậm lớn, kém phát triển. 
Hình 2b đàn cừu ở điều kiện đầy đủ thức ăn. 
nước uống phát triển khoẻ mạnh. lớn nhanh, 
sinh nhiều cừu con. Khi cơ thể thiếu nước 
uống sẽ có cảm giác khát, da khô` cơ thế yếu, 
mệt mỏi và có thể chết . Thiếu thức ăn: đói, 
mệt mỏi, chậm chạp. còi cọc. ốm yếu và có thể 
chết....Trong thực tế nếu động vặt bị đói hoặc 
hạn hán không tìm được nước uống thường tối 
đa khoảng một tuần sẽ bị chết.
 11 - Động vật cần ánh sáng để quan sát môi 
trường xung quanh. di chuyển, tìm kiếm thức 
ăn hay sưởi ấm cơ thể: Hình 2c cho thấy hổ bắt 
mồi tìm thức ăn được cần có ánh sáng và kể cả 
con chim cũng cần có ánh sáng để phát hiện và 
lẩn trốn kẻ sặn mối. Phần lớn động vật hoạt 
động kiếm ăn ban ngày khi có ánh sáng mặt 
trời và đi ngủ, nghỉ ngơi vào ban đêm. Cóc con 
vật như thằn lằn kể cả chó. mèo thường phơi 
nắng để sưởi ấm cơ thể giúp cơ thể nhonh 
nhẹn, khoẻ mạnh hơn.
- Khi nhiệt độ của môi trường quá thấp. quá 
cao hoặc thay đổi đột ngột. động vật có thế bị 
chết nên chúng thường tìm cách tránh: Khi 
nhiệt độ môi trường quá lạnh như khi xuất hiện 
tuyết, băng giá ở một số tỉnh nước ta rất nhiều 
động vật bị ốm, chết như trâu bò. Khi nắng 
nóng kéo dài động vật mệt mỏi, ốm và có thể 
chết. Ở vùng cực đới lọnh hay ở vùng sa mạc 
nắng nóng có rất ít động vật sống được. Nắng 
nóng các con vật sẽ tìm cách tránh nóng bằng 
cách chui vào hang, đứng dưới các tán cây như 
thỏ trốn vào hang tránh nóng ở hình 2d, khi 
mùa đông khi nhiệt độ tháp, gấu thường ngủ 
đông trong hang đế tránh rét, cơ thể hầu như 
không phát triển. Nhiều loại động vật còn di 
cư như chim én
bay đến những vùng ấm áp hơn vào mùa đông 
và quay trở lại vào mùa xuân khi nhiệt độ ấm 
trở lại. Vào mùa xuân, khí hậu ấm áp, con vật 
lớn nhanh, hoạt động, sinh sản nhiều hơn so 
với nhiệt độ lạnh của mùa đông 
Một số động vật thuờng sống ở nơi có nhiệt độ 
thấp như chim cánh cụt, gấu Bắc Cực, tuần lộc, 
hải cẩu, cá voi xanh; một số động vật thường 
sống ở nơi có nhiệt độ cao như hươu cao cổ, 
sư tử, hố, voi, vượn, lạc đà, rắn. Nếu đổi nơi 
sống của chúng cho nhau thì các con vật 
thường sẽ không thể sống và phát triển được.
 12 Gv kết luận: Động vật cần có thức ăn, nước, 
 khí ô - xi, nhiệt độ và ánh sáng thích hợp để 
 sống và phát triển. Thiếu bất kì yếu tố nào đểu 
 ảnh hưởng đến sự phát triển hoặc sự sống
 của chúng.
 3. Vận dụng trải nghiệm.
 - l. Gia đình bạn Khang có chuyến đi du lịch - HS đọc yêu cầu
 cần đưa con mèo đi cùng. Hãy giúp - HS thảo luận nhóm 4.
 bạn Khang chọn được chiếc lồng phù hợp ở - Các nhóm thảo luận trả lời hai câu hỏi và 
 hình 3. Giải thích sự lựa chọn đó. cử đại diện nhóm phát biểu.
 1. Hình a lồng thoáng khí; hình b lồng nắp 
 kín, hình c lồng thoáng khí có gắn bình
 uống nước và khay thức ăn. Do đó chọn 
 2. Trong đợt rét đêm, rét hại ở các tỉnh miền lồng như hình c phù hợp đảm bảo được
 núi phía Bắc có hàng loạt trâu bò chăn thả nhiều nhu cầu cần thiết của vật nuôi: thức 
 bị chết. Theo em vì sao trâu, bò bị chết? Hãy ăn, nước uống, trao đổi khí.
 để xuất một số biện pháp giúp hạn chế trâu, 2. Trong đợt rét đậm, rét hại ở các tỉnh 
 bò chết trong trường hợp này. miền núi phỉa Bắc nước ta có hàng loạt 
 - GV mời HS nêu yêu cầu trâu, bò chăn thả bị chết. Trâu bò chết vì 
 - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm thảo nhiệt độ quá lạnh. Đề xuất biện pháp như 
 luận 2 câu trên. không chăn thả trâu bò, làm chuồng trại. 
 - Mời đại diện các nhóm trình bày. cùng bạt che chắn gió. cho trâu bò ăn uống 
 - Mời các nhóm nhận xét, góp ý. đầy đủ, sưởi ấm cho trâu bò.
 - GV kết luận: Chúng ta cần vận dụng kiến - Học sinh lắng nghe 
 thức về nhu cầu sống và trao đồi chất ở động 
 vật để giải thích được một số hiện tượng 
 trong tự nhiên, và đề xuất ứng dụng trong 
 chăm sóc vật nuôi.
 - GV nhận xét chung và dặn dò bài sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 _______________________________________________
 Chiều,Thứ 2 ngày 23 tháng 12 năm 2024
 TIẾNG VIỆT
 ĐỌC: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 - Đọc đúng và đọc diễn cảm văn bản kịch Ở vương quốc Tương Lai. Biết đọc 
ngắt giọng để phân biệt được tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Biết đọc với 
giọng hồn nhiên thể hiện được tâm trạng háo hức, thán phục hoặc thái độ tự tin, tự 
hào phù hợp với mỗi nhân vật.
 13 - Nhận biết được đặc điểm của các nhân vật trong vở kịch (thể hiện qua hành 
động, lời nói). 
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua vở kịch: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc 
sống đầy đủ, hạnh phúc. Ở đó, trẻ em là những nhà sáng tạo, góp sức mình phục vụ 
cuộc sống.
 - Biết khám phá và trân trọng ước mơ của mình và mọi người, có khả năng nhận 
biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của 
mình về ước mơ của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống.
 Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc 
diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua vở kịch, biết yêu quý bạn bè, trân trọng ước mơ 
của người khác.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
*HS KT :Tập đọc đoạn 1
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV cho HS trao đổi theo nhóm: Em mong - HS tham gia thảo luận nhóm.
 con người sẽ làm ra những sản phẩm gì để - Đại diện 2-3 nhóm trình bày ý kiến.
 cuộc sống tốt đẹp hơn trong tương lai? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - GV: Bài học hôm nay là một màn kịch trích - HS lắng nghe.
 trong vở kịch Con chim xanh của nhà văn 
 Mát-tét-lích. Chúng ta cùng đọc bài để biết 
 trong vở kịch có những nhân vật nào, vì sao 
 14 vở kịch có tên là Ở vương quốc Tương Lai 
nhé.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Đọc đúng và đọc diễn cảm văn bản kịch Ở vương quốc Tương Lai.
+ Biết đọc ngắt giọng để phân biệt được tên nhân vật với lời nói của nhân vật. 
+ Biết đọc với giọng hồn nhiên thể hiện được tâm trạng háo hức, thán phục hoặc thái độ 
tự tin, tự hào phù hợp với mỗi nhân vật.
- Cách tiến hành:
 15 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài một lượt - HS đọc thầm cá nhân.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, ngắt - Hs lắng nghe cách đọc.
giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của 
nhân vật. 
- GV HD đọc: Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng - HS lắng nghe GV hướng dẫn cách đọc.
dễ phát âm sai, ví dụ: Ở vương quốc Tương 
Lai; Tin-tin; Mi-tin; đôi cánh xanh; sáng chế, 
- GV chia đoạn: 2 đoạn - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến một em bé.
+ Đoạn 2: từ Tin -tin đễn hết.
- GV gọi 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn. - 2 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Ở vương - HS đọc từ khó.
quốc Tương Lai; Tin-tin; Mi-tin; đôi cánh 
xanh; sáng chế, 
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu.
Đoạn trích dưới đây/ thuật lại việc hai em tới 
vương quốc Tương Lai/ và trò chuyện với 
những em bé sắp ra đời/ trong công xưởng 
xanh.//
- GV HD đọc diễn cảm, ngắt, nghỉ theo đúng - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
sau các dấu câu, giữa các cụm từ; đọc ngắt 
giọng phân biệt được tên của nhân vật và lời *HS KT :Tập đọc đoạn 1
nói của nhân vật; đọc với giọng hồn nhiên, tự 
tin ở lời nói của các em bé sắp ra đời, giọng 
háo hức, thán phục của Tin-tin và Mi-tin.
- Mời 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn kịch.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi 
học sinh đọc 1 đoạn. - 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn kịch.
- GV theo dõi sửa sai. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
thi đọc diễn cảm trước lớp. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn 
+ GV nhận xét tuyên dương cảm trước lớp.
 + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân 
vật dựa vào lời nói của nhân vật. 
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua vở kịch: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống 
đầy đủ, hạnh phúc. Ở đó, trẻ em là những nhà sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
 - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
 16 - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi 
trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các 
hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, 
hòa động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu. + vở kịch có Tin- tin, Mi-tin và 5 em bé 
+ Câu 1: Vở kịch có những nhân vật nào? đến từ Tương Lai.
 + 
+ Câu 2: Tìm công dụng của mỗi sự vật do các 
em bé ở Vương quốc Tương Lai sáng chế:
 + Qua nhân vật các em bé ở Vương quốc 
+ Câu 3: Tác giả muốn nói điều gì qua nhân Tương Lai tác giả muốn nói về ước mơ 
vật các em bé ở Vương quốc Tương Lai? của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, 
 hạnh phúc. Ở đó trẻ em là những nhà sáng 
 chế góp sức mình phục vụ cuộc sống.
 + Đáp án B.
+ Câu 4: Theo em, vì sao nơi Tin-tin và Mi-
tin đến có tên là “Vương quốc Tương Lai”? 
Chọn câu trả lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của 
em.
A. Vì các bạn nhỏ sẽ đón tiếp Tin-tin và Mi-
tin ở trong tương lai.
B. Vì nơi đó là cuộc sống mơ ước trong tương 
lai.
C. Vì tất cả mọi người sẽ chuyển đến sống ở - HS nêu ý tưởng sáng chế của mình.
đây.
+ Câu 5: Nếu là một công dân ở Vương quốc 
Tương Lai, em sẽ sáng chế vật gì? - HS nêu nội dung bài theo ý hiểu
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét và chốt: Vở kịch thể hiện ước 
mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy 
đủ, hạnh phúc. Ở đó, trẻ em là những nhà 
sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống.
 1.2. Luyện đọc lại.
- GV Hướng dẫn HS đọc bài theo nhóm đôi. - HS tham gia đọc bài theo nhóm đôi.
+ Mời HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm đôi. + HS đọc đoạn theo nhóm đôi.
 + Các nhóm khác nghe, nhận xét.
 17 + Mời HS nhận xét về giọng đọc, cách ngắt 
 nghỉ, phân biệt tên nhân vật và lời của nhân 
 vật. + HS đọc bài theo nhóm tổ, tổ trưởng 
 - GV nhận xét, tuyên dương. phân vai cho các bạn trong nhóm rồi đọc.
 - GV hướng dẫn HS phân vai, đọc bài. + Các nhóm thi đọc theo vai.
 + Các nhóm khác nghe, nhận xét.
 - GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc đúng, 
 diễn cảm.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: khám phá và trân trọng ước mơ của 
 mình và mọi người, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc với những ước 
 mơ cao đẹp.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS thi kể về ước mơ của - HS tham gia thi kể.
 mình đối với cuộc sống trong tương lai. - HS khác nghe, nhận xét về ước mơ của 
 - Nhận xét, tuyên dương. bạn.
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Một số HS tham gia thi đọc thuộc lòng.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 Phần tìm hiểu bài có thể cho HS thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau đó đại 
 diện các nhóm trình bày trước lớp để tiết kiệm thời gian hơn. 
 ________________________________________________
 TIẾNG VIỆT :
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU - LUYỆN TẬP VỀ DẤU GẠCH NGANG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang.
 - Biết sử dụng dấu gạch ngang trong văn cảnh cụ thể.
 - Viết được câu có sử dụng dấu gạch ngang với công dụng đã học.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt 
nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu công dụng 
của dấu gạch ngang, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và 
hoạt động nhóm.
 18 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong 
học tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
*HS KT :Nhìn chép được đoạn văn theo yêu cầu
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức ôn tập bài cũ khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 Cho đoạn văn sau:
 “Những dụng cụ, vật liệu cần chuẩn bị: 
 - Nêu những dụng cụ cần dùng (ví dụ: kéo, kìm, Cho đoạn văn sau:
 dây thép, ) “Những dụng cụ, vật liệu cần chuẩn bị: 
 - Những vật liệu cần sử dụng (ví dụ: bìa, - Nêu những dụng cụ cần dùng (ví dụ: 
 giấy, )” kéo,- kìm, dây thép, )
 + Câu 1: Em hãy tìm các dấu gạch ngang trong - Những vật liệu cần sử dụng (ví dụ: 
 --
 đoạn trích trên. bìa,-- giấy, )”
 + Câu 2: Em hãy nêu công dụng của những dấu -
 gạch ngang trên. + Những dấu gạch ngang trên có công 
 + Câu 3: Ngoài công dụng trên, dấu gạch ngang dụng là đánh dấu các ý trong một đoạn 
 còn dùng để làm gì nữa? liệt kê.
 + Ngoài ra, dấu gạch ngang còn dùng 
 - GV Nhận xét, tuyên dương. để đánh dấu chỗ bát đầu lời nói của 
 - GV: Các con đã nắm được công dụng của dấu nhân vật và nối các từ ngữ trong một 
 gạch ngang, bài học hôm nay sẽ giúp các con liên danh.
 nắm chắc hơn về các công dụng này. - HS lắng nghe.
 2. Luyện tập.
 - Mục tiêu:
 + Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang.
 + Biết sử dụng dấu gạch ngang trong văn cảnh cụ thể.
 + Viết được câu có sử dụng dấu gạch ngang với công dụng đã học.
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ. 
 - Cách tiến hành:
 Bài 1: Nêu công dụng của dấu gạch ngang 
 được sử dụng trong mỗi đoạn dưới đây:
 19 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
a) “Ma-ri Quy-ri là nhà bác học người Pháp nghe bạn đọc.
gốc Ba Lan. Bà đã giành được nhiều danh hiệu 
và giải thưởng:
- Giải thưởng Nô-ben Vật lí, giải thưởng Nô-
ben Hoá học.
- Tiến sĩ khoa học Vật lí xuất sắc.
- Huân chương Bắc đẩu bội tinh của Chính phủ 
Pháp.
- Viện sĩ Viện Hàn lâm Y học Pháp.
 ( theo Ngọc Liên)
b) Hội hữu nghị và hợp tác Việt- Pháp được 
thành lập ngày 2 tháng 7 năm 1995. Hoạt động 
của hội nhằm tang cường đoàn kết, hữu nghị 
và hợp tác giữa nhân dân hai nước Việt Nam 
và Pháp.
 ( Hằng Phương tổng hợp)”
- GV mời HS làm việc theo nhóm bàn: 
- GV mời các nhóm trình bày. - HS làm việc theo nhóm.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm trình bày.
- GV giới thiệu về nhà bác học Ma-ri Quy-ri. a) Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu 
- GV nhắc HS chú ý phân biệt dấu gạch ngang các ý trong một đoạn liệt kê.
ở phần b) với dấu gạch nối trong tên của người b) Dấu gạch ngang dùng để nối các từ 
nước ngoài được phiên âm ra Tiếng Việt. ngữ trong một liên danh
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bài 2. Dấu câu nào có thể thay cho các bông - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
hoa dưới đây? Nêu công dụng của dấu câu 
đó.
 *HS KT :Nhìn chép đoạn văn theo 
 yêu cầu
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, 
ai đúng”. - HS đọc yêu cầu của bài tập
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_16_nam_hoc_2024.docx