Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Hiên

docx 57 trang Gia Linh 13/09/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Hiên

Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Hiên
 TUẦN 21
 Sáng,Thứ tư, ngày 05 tháng 2 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: KHỎE THỂ CHẤT,
 MẠNH TINH THẦN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Tham gia đồng diễn thể dục và võ thuật theo khối lớp. Hưởng ứng phong trào rèn 
luyện sức khỏe để tự bảo vệ bản thân
* Góp phần phát triển các năm lực và phẩm chất:
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Nhận biết được nguy cơ bị xâm hại
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất 
chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện 
phòng tránh bị xâm hại
* Tích hợp GD quyền trẻ em:
- Qua tiết học, HS biết được trẻ em có quyền được bảo vệ để không bị bóc lột sức lao 
động.
*HSKT: tham gia sinh hoạt cùng toàn trường.
 II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 1.Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh: 
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 - Cách tiến hành:
 − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện.
 chuẩn bị làm lễ chào cờ.
 - GV cho HS chào cờ.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: Khỏe thể chất - mạnh tinh thần
 - Mục tiêu: Tham gia đồng diễn thể dục và võ thuật theo khối lớp. Hưởng ứng phong 
 trào rèn luyện sức khỏe để tự bảo vệ bản thân
 - Cách tiến hành:
 - GV cho HS Tham gia đồng diễn thể dục và võ - HS xem.
 thuật theo khối lớp. Hưởng ứng phong trào rèn 
 luyện sức khỏe để tự bảo vệ bản thân - Các nhóm lên thực hiện Tham 
 gia đồng diễn thể dục và võ 
 thuật theo khối lớp và chia sẻ 
 suy nghĩ của mình sau buổi 
 tham gia
 - HS lắng nghe.
 - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ ý 
 tưởng của bản thân sau khi tham gia 
 3. Vận dụng.trải nghiệm
 - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
 - Cách tiến hành:
 - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính
 - HS lắng nghe.
 IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 _________________________________
 TIẾNG VIỆT
 ĐỌC: TIẾNG RU (Tiết 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Tiếng ru, biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết 
để thể hiện lời khuyên nhủ, mong ước của cha mẹ dành cho con cái.
 - Nhận biết được các hình ảnh thơ trong việc biểu đạt nội dung của mỗi khổ thơ.
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu 
thương anh em, bạn bè, đồng chí.
 - Biết thể hiện tình cảm, sự trân trọng đối với người thân, bạn bè - Sử dụng được một tính từ trong bài thơ để viết câu. Xác định được chủ ngữ, vị ngữ 
của câu đã viết.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết chia sẻ suy nghĩ, nhận thức 
cách đánh giá của mình, sự trân trọng về bản thân và con người sống giữa cộng đồng 
phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. 
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung 
bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi 
và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết sống giữa cộng đồng phải yêu thương 
anh em, bạn bè, đồng chí.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác luyện đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 *) GDQTE: Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng
 *HSKT: Đọc được 2-3 câu đầu của bài đọc: Tiếng ru
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV giới thiệu bài hát “Mẹ yêu con” để khởi - HS lắng nghe bài hát.
 động bài học.
 + Bài hát nói về nội dung gì? + Bài hát ca ngợi công lao to lớn của 
- GV giới thiệu bài. người mẹ dành cho con cái 
 - Học sinh lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Đọc đúng đúng và diễn cảm bài thơ Tiếng ru.
 + Biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện lời khuyên nhủ, mong ước 
của cha mẹ dành cho con cái.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn giọng - HS lắng nghe cách đọc.
ở những từ ngữ thể hiện lời khuyên nhủ, mong 
ước của cha mẹ dành cho con cái. 
- GV hướng dẫn đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cách đọc.
cảm các từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc 
của người mẹ đối với con.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 4 khổ thơ theo thứ tự - HS quan sát
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - 4 HS đọc nối tiếp.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: đốm lửa - HS đọc từ khó.
tàn, chắt chiu, núi, 
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
 Một người /- đâu phải trần gian?/
Sống chăng,/ một đốm lửa tàn mà thôi!//
- GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 2. - 2-3 HS đọc câu.
 - 2 học sinh trong bàn đọc nối tiếp.
- GV nhận xét sửa sai. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm *HSKT: Đọc 2-3 câu đầu của bài 
xúc như: yêu hoa, yêu nước, yêu trời, đọc: Tiếng ru
- Mời 4 HS đọc diễn cảm nối tiếp 4 khổ thơ - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - 4 HS đọc diễn cảm nối tiếp.
học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn.
đến hết).
- GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
 + Nhận biết được các hình ảnh thơ trong việc biểu đạt nội dung của mỗi khổ thơ.
 + Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu 
thương anh em, bạn bè, đồng chí.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV mời 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp lắng nghe.
- GV mời 1 HS đọc phần giải nghĩa từ - 1 HS đọc phần giải nghĩa từ
+ Nhân gian: loài người
+ Bồi: thêm vào, đắp nên
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
trong SGK. Đồng thời vận dụng linh hoạt các 
hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, 
hoạt động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Bài thơ là lời nói của ai, nói với ai? + Bài thơ là lời của cha mẹ nói với con 
Từ ngữ nào cho em biết điều đó? cái.
 Những từ ngữ thể hiện điều đó: con ơi, 
 con, các con.
+ Câu 2: Khổ thơ đầu khuyên chúng ta điều + Đáp án D: Cần phải gắn bó với cộng 
gì? Tìm câu trả lời đúng. đồng, yêu thương mọi người.
A. Cần phải sống chan hòa với thiên nhiên. B. Cần phải biết bảo vệ môi trường sống của 
mình.
C. Cần phải biết yêu thương các loài vật.
D. Cần phải gắn bó với cộng đồng, yêu 
thương mọi người. - HS giải thích
- GV cho HS giải thích tại sao lại chọn đáp 
án đó. Một ngôi sao, chẳng sáng đêm
+ Câu 3: Hình ảnh nào giúp chúng ta hiểu vai Một thân lúa chín, chẳng nên mùa vàng
trò, sức mạnh của sự đoàn kết? Một người – đâu phải nhân gian....
 Đoàn kết tạo nên sức mạnh tập thể, giúp 
 chúng ta dễ dàng vượt qua khó khăn dẫn 
 đến thành công. Đoàn kết giúp mỗi con 
 người không cảm thấy lạc lõng trong tập 
 thể, cộng đồng.
* GV liên hệ sự đoàn kết giữa các thành viên 
trong lớp học, trong gia đình, xã hội... + Khuyên chúng ta phải sống khiên tốn, 
+ Câu 4: Em nhận được lời khuyên gì từ khổ biết tôn trọng, biết nhớ ơn những người 
thơ thứ ba? đã mang lại cho mình cuộc sống tốt đẹp.
 - HS lắng nghe.
- GV giải thích thêm: Hình ảnh “ núi cao vì 
có đất bồi” chỉ rõ vì sao núi cao hơn đất. Vì 
thế không nên chên đất thấp hơn mình. Hình 
ảnh “ Muôn dòng sông đổ biển sâu” cho biết 
vì sao biển rộng lớn, nước tràn đầy Nhà thơ 
đã mượn biển, núi, để đưa ra lời khuyên về 
lối sống đẹp, cần phải biết ơn giá trị tốt đẹp + Tình yêu thương và niềm hi vọng của 
mà các em nhận được từ cuộc sống. cha mẹ dành cho con
+ Câu 5: Khổ thơ cuối nói gì về tình cảm của 
cha mẹ dành cho con cái?
- GV nhận xét, tuyên dương - GV củng cố thêm: Hình ảnh so sánh chắt 
chiu như mẹ yêu con tháng ngày kết hợp với 
hình ảnh được nhân hóa tre già yêu lấy măng 
non giúp chúng ta liên tưởng đến tình yêu 
thương, sự chăm sóc của người mẹ dành cho - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết 
con cái. Từ yêu thương dẫn tới mong ước, hi của mình.
vọng sau này con sẽ trưởng thành... - HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV mời HS nêu nội dung bài.
 - GV nhận xét và chốt: Mỗi người khi 
sống trong cộng đồng phải biết yêu thương 
qua tâm, giúp đỡ, chăm sóc, đoàn kết với 
nhau tạo nên sức mạnh vượt qua mọi khó 
khăn trong cuộc sống.
 *) GDQTE: Quyền được chăm sóc, nuôi 
dưỡng
3.2. Học thuộc lòng
- GV Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - HS tham gia đọc thuộc lòng bài thơ.
+ Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. + HS đọc thuộc lòng cá nhân.
+ Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn.
+ Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các 
khổ thơ. khổ thơ.
+ Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. + Một số HS đọc thuộc lòng trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3.3. Luyện tập theo văn bản.
1. GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1: Tìm tính - 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
từ trong khổ thơ thứ ba.
- Mời học sinh làm việc nhóm 4. - Các nhóm tiền hành thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét.
 Các tình từ là : cao, thấp, sâu, nhỏ
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. * GV củng cố lại kiến thức về tính từ: Là - 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của 
sự vật, hoạt động, trạng thái 
2. GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 2: Đặt 2-3 - Cả lớp làm việc cá nhân, viết bài vào 
câu với những tính từ vừa tìm được. Xác định vở. 
chủ ngữ, vị ngữ của từng câu.
- GV mời cả lớp làm việc cá nhân, viết bài vào 
vở.
- Mời một số HS trình bày kết quả (hoặc thu 
vở chấm một số em)
- GV nhận xét, tuyên dương và củng cố kiến - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
thức.
+ Chủ ngữ trong câu em vừa viết đối tượng + Nêu
được nói đến trong câu là gì?
+ Vị ngữ nêu đặc điểm gì về đối tượng được 
nói ở chủ ngữ?
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Con người sống giữa cộng đồng phải 
yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
sinh thi đọc diễn cảm bài thơ. - Một số HS tham gia thi đọc thuộc lòng.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 _________________________________________________
 TOÁN CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
 BÀI 43: NHÂN VỚI SÔ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết thực hiện cách nhân với số có 2 chữ số. Vận dụng vào giải các bài tập và bài 
toán thực tế liên quan đến nhân với số có 2 chữ số.
- Nhận biết được các tích riêng trong phép nhân với số có 2 chữ số.
Góp phần hình thành các năng lực và phẩm chất:
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 *HSKT: Thực hiện được phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
 học. + Trả lời:
 + Câu 1: Muốn nhân một số với 10 ta làm Ta thêm 1 chữ số không và tận cùng bên 
 thế nào? phải số đó.
 234 x10 = 2340
 + Câu 2: Nhẩm 234 x 10 =
 +Ta bỏ bớt một chữ số không và tận cùng 
 + Câu 3: Muốn chia một số cho 10 ta làm bên phải của số đó.
 thế nào?
 + Câu 4: Nhẩm 99 8780 : 10 = + 998 780: 10 = 99 878
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Khám phá:
 - Mục tiêu: - Biết thực hiện cách nhân với số có 2 chữ số.Nhận biết được các tích riêng trong phép 
nhân với số có 2 chữ số.
- Cách tiến hành:
Cho ví dụ: Mỗi ô tô chở 34 học sinh. 12 ô Học sinh đọc đề bài
tô như thế chở bao nhiêu học sinh?
- Cho học sinh thảo luận tìm ra kiến thức 
bài học
Để giải được bài toán mình cần làm như Thảo luận nhóm và nêu ý kiến:
thế nào? +Tìm 12 ô tô chở được bao nhiêu học sinh 
 ta lập được phép tính:34 x 12
 - Học sinh thực hành tìm kết quả : 
 Ta có thể tính như sau:
 3 4 x 12 = 34 x(10+2)
 = 34 x 10 = 34 x 2
 = 340 + 68
 = 408
Thông thường ta đặt tính rồi tính như sau: Khi nhân một số với một tổng ta có thể 
 nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi 
 34 cộng các kết quả với nhau.
 ×
 12 a x (b + c) = a x b + a x c
 68 -Khi nhân một tổng với một số, ta có thể 
 34 nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi 
 408 cộng các kết quả với nhau.
 (a + b)xc = axc + bxc
*2 nhân 4 bằng 8, viết 8; 2 nhân 3 bằng * Đây là tính chất phân phối của phép 
6 viết 6 . nhân đối với phép cộng.
1 nhân 4bằng 4 viết 4 (dưới 6)
1 nhân 3 bằng 3 viết 3. 34
* Hạ 8. 6 cộng 4 bằng10, viết 0, nhớ 1; 3 × 12
thêm 1bằng 4 viết 4. 68
* Lưu ý: 34 
- 68 là tích riêng thứ nhất (68 đơn vị). 408
- 34 là tích riêng thứ hai (34 chục hay 340 Học sinh theo dõi
đơn vị).
- Viết tích riêng thứ hai lùi sang trái một 
cột (so với tích riêng thứ nhất).
-Giáo viên cho học sinh thực hiện vài ví 
dự nhân với số có hai chữ số để củng cố 
cách đặt tích riêng và tính tích chung, 
nhận xét đưa ra kết luận tính nhân với sô 
có hai chữ số Rút ra các bước tính nhân với số có hai 
chữ số:
Bước 1: Đặt tính theo cột dọc
Bước hai : Nhân từ phải sang trái Học sinh nối tiếp nêu lại
Chú ý:Tích riêng thứ nhất (là thừa số thứ 
nhất nhân với chữ số hàng đơn vị).
- Tích riêng thứ hai (Thừa số thứ nhất 
nhân với chữ số hàng chục).
- Viết tích riêng thứ hai lùi sang trái một 
cột – một chữ số(so với tích riêng thứ 
nhất).
3. Luyện tập, thực hành.
- Mục tiêu: 
- Vận dụng thực hiện cách nhân với số có 2 chữ số. Vận dụng vào giải các bài tập và 
bài toán thực tế liên quan đến nhân với số có 2 chữ số 
- Cách tiến hành:
Bài 1. Đặt tính rồi tính (Làm việc cá 
nhân) 
- GV hướng dẫn học sinh làm miệng và - HS lần lượt làm bảng con kết hợp đọc 
kết hợp bảng con: miệng cách làm
a.87 x 23 87 134 2 021
 × × ×
b.134 x 32 23 32 36
c.2 021 x 36 261 268 12126
 174 402 6063 
 2001 4288 72756
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 2: Chọn kết quả thích hợp cho mỗi 
phép tính. (Làm việc nhóm 4) *HSKT: Thực hiện phép tính cộng, trừ 
 trong phạm vi 100.
- GV gọi HS nêu cách làm
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. - 1 HS trả lời: tìm kết quả phép tính rồi 
 nối áo với mũ có kết quả tương ứng
 - Học sinh thảo luận theo bạn làm vở và 
 phiếu nhóm: 
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết 
quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
 - HS đổi vở soát nhận xét.
Bài 3: Cửa hàng có 18 bao ngô, mỗi bao - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
cân nặng 35 kg. Hỏi cửa hàng đó có tất 
cả bao nhiêu ki-lô-gam ngô?
(Làm phiếu nhóm 2 và vở) 
- GV cho HS làm theo nhóm. - Các nhóm làm việc theo phân công.
- GV cho học sinh đọc đề khai thác tóm - Các nhóm trình bày.
tắt đề nêu các bước giải, làm phiếu nhóm + Lập phép tính 35 x 18 và thực hiện kết 
và vở. quả rồi trình bày bài giải vào vở
 - Các nhóm khác nhận xét, thực hiện giải 
- Mời các nhóm khác nhận xét bài toán vào phiếu nhóm và vở.
 1 Học sinh đại diện trìnhbày phiếu nhóm, 
 lớp đổi vở soát nêu nhận xét
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. Bài giải
 Cửa hàng đó có tất cả số ki-lô-gam ngô:
 35 x 18 = 630(kg)
 - GV nhận xét tuyên dương. Đáp số 630 kg
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh nhận biết cách nhân với số có hai chữ 
 số. Chú ý cách đặtcác tích riêng. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ___________________________________
 Chiều thứ tư, ngày 05 tháng 2 năm 2025
 LỊCH SỬ& ĐỊA LÍ
 MỘT SỐ NÉT VĂN HÓA Ở VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Kể tên và xác định được vị trí các di sản thế giới ở vùng Duyên hải miền Trung trên 
bản đồ/ lược đồ.
 - Nhận xét được về một số nét nổi bật (số lượng, địa bàn phân bố, loại hình di sản, ) 
của di sản văn hóa thế giới ở vùng Duyên hải miền Trung.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự tìm tòi, khám phá lịch sử thông qua việc xác định 
được trên lược đồ/ bản đồ vị trí các di sản thế giới và những nét văn hóa nổi bật của vùng 
Duyên hải miền Trung
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết khai thác thông tin của một số tư liệu 
lịch sử và năng lực sưu tầm các nguồn thông tin khác phục vụ bài học.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm 
và thực hành.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý tự hào về những giá trị văn hóa ở vùng Duyên hải 
miền Trung.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch sử 
và Địa lí.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm bảo vệ và quảng bá các di sản thế 
giới cũng như nhũng nét văn hóa độc đáo của vùng Duyên hải miền Trung.
 *HSKT: Biết lắng nghe các bạn thảo luận và chia sẻ nội dung bài học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu hình ảnh trong sách giáo khoa - HS quan sát tranh và trả lời một số câu 
để khởi động bài học. hỏi
+ Hãy nói tên di sản trên và cho biết di sản đó - Đây là Thánh địa Mỹ Sơn thuộc tỉnh 
thuộc địa danh nào? Quảng Nam.
+ Hãy kể thêm một số di sản văn hóa ở vùng - Nơi đây còn có một số di sản như: Cố 
đất này mà em biết. đô Huế, phố cổ Hội An, vườn quốc gia 
 Phong Nha, Kẻ Bàng, Nhã nhạc cung 
 đình Huế.....
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe.
mới.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
 + Kể tên và xác định được vị trí các di sản thế giới ở vùng Duyên hải miền Trung trên 
bản đồ/ lược đồ. + Nhận xét được về một số nét nổi bật (số lượng, địa bàn phân bố, loại hình di sản, ) 
của di sản văn hóa thế giới ở vùng Duyên hải miền Trung.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu vùng đất hội tụ 
nhiều di sản thế giới. (Làm việc nhóm 4)
* Kể tên và xác định vị trí các di sản thế giới 
ở vùng Duyên hải miền Trung.
- GV đưa lần lượt hình 1, 2 và yêu cầu HS thảo - HS quan sát thảo luận nhóm 4 về 2 di 
luận nhóm 4 những hiểu biết về 2 di sản này. sản: Hang Sơn Đoòng, nhã nhạc cung 
 đình Huế.
 - Đại diện nhóm trình bày theo hiểu biết 
- GV mời đại diện nhóm trình bày của mình, nhóm khác nghe, nhận xét, bổ 
- GV nhận xét, nói thêm về đặc điểm của 2 di sung.
sản:
+ H2: Hang Sơn Đòong (Quảng Bình): là hang 
động lớn nhất thế giới thuộc vùng lõi của 
Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng. Năm - HS quan sát hình ảnh và lắng nghe GV.
2009 Sơn Đoòng được đoàn thám hiểm thuộc 
Hiệp hội Hang động Hoàng gia Anh thám 
hiểm và công bố là Hang động có kích thước 
lớn nhất thế giới với chiều dài gần 9km, rộng 
hơn 150m, cao 200m. Năm 2013 được đưa vào 
sách kỉ lục ghi-nét là hang động tự nhiên lớn 
nhất thế giới, năm 2015 được công nhận là 
hang lớn nhất thế giới về thể tích (38,5 triệu 
 3), hai lần UNESCO ghi danh là Di sản 
thiên nhiên thế giới vào năm 2003 và 2015.
+ H3: Biểu diễn nhạc cung đình Huế: Đây là *HSKT: Lắng nghe các bạn thảo 
buổi biểu diễn Nhã nhạc cung đình Huế tại luận và chia sẻ nội dung bài học.
Nhà hát Duyệt Thị Đường (nhà hát cổ nhất 
nước ta được xây dựng năm 1826) để vua và Hoàng hậu Nhật Bản thưởng thức nhân dịp 
đến thăm Cố đô Huế năm 2017.
- Ngoài 2 di sản trên vùng Duyên hải miền - HS làm việc nhóm 2 kể tên và chỉ trên 
Trung còn có những di sản nào, các em hãy lược đồ với bạn cùng bàn. 
quan sát lược đồ H4 thảo luận nhóm 2 thực 
hiện nhiệm vụ: Kể tên và xác định vị trí các di 
sản thế giới của vùng Duyên hải miền Trung
- GV đưa lược đồ phân bố các di sản thế giới - Đại diện nhóm lên trình bày, nhóm 
ở vùng Duyên hải miền Trung (tính đến năm khác nghe, nhận xét, bổ sung.
2020) lên màn hình, mời đại diện các nhóm lên 
trình bày
- GV nhận xét, kết luận: Duyên hải miền 
Trung là vùng đất hội tụ nhiều di sản thế gới 
như: Cố đô Huế, Thánh địa Mỹ Sơn, Vườn 
quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng,...
* Nét nổi bật về số lượng, địa bàn phân bố, 
loại hình di sản của di sản văn hóa thế giới ở 
vùng Duyên hải miền Trung. 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành 
phiếu học tập.
 - HS quan sát lược đồ, thảo luận nhóm 
 4 hoàn thành phiếu học tập - GV mời đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét, kết luận: Duyên hải miền 
 - Đại diện nhóm lên trình bày, nhóm 
Trung hội tụ nhiều loại hình di sản thế giới 
 khác nghe, nhận xét, bổ sung.
như: di sản thiên nhiên, di sản văn hóa vật thể, 
 - HS lắng nghe, ghi nhớ.
di sản văn hóa phi vật thể; có cả loại hình độc 
đáo như di sản tư liệu. Các di sản này trải dài 
từ Thanh Hóa đến Phú Yên, nhưng tập trung 
nhiều nhất là ở Thừa Thiên Huế và Quảng 
Nam. 
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV đưa quả địa cầu, mời HS tham gia trò 
chơi “Ai nhanh ai đúng”
+ Luật chơi: chơi theo tổ, mỗi tổ cử một số - Học sinh lắng nghe luật trò chơi.
bạn tham gia theo lần lượt. Trong thời gian 
1 phút các tổ sẽ ghi lên bảng tên những di 
sản ở vùng Duyên hải miền Trung nhóm nào 
ghi được nhiều di sản đúng là thắng cuộc.
+ GV mời từng tổ tham gia, GV làm trọng + Các tổ lần lượt tham gia chơi.
tài bấm giờ và xác định kết quả. + Nhận xét kết quả các tổ, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà sưu 
 tầm tranh ảnh về một số di sản thế giới ở 
 vùng Duyên hải miền Trung để làm bộ sưu 
 tập giới thiệu với bạn bè, người thân.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 ___________________________________________
 ĐẠO ĐỨC 
 THIẾT LẬP QUAN HỆ BẠN BÈ (T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Biết vì sao cần thiết lập quan hệ bạn bè.
 - Nhận biết được cách đơn giản để thiết lập quan hệ bạn bè
 - Thiết lập được mối quan hệ bạn bè ở trường học và làng xóm, khối phố.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ tự học, tự điều chỉnh hành vi, thái độ lời nói và 
việc làm để thiết lập quan hệ bạn bè.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu và tham gia những hoạt động 
để thiết lập quan hệ bạn bè.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Yêu mến, quý trọng bạn bè.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để nắm vững nội dung yêu 
cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 *HSKT: Biết lắng nghe các bạn thảo luận và chia sẻ nội dung bài học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức múa hát bài “Đến đây cùng chơi” - Một số HS lên trước lớp thực hiện. Cả 
– Nhạc và lời Đào Ngọc Dung để khởi động lớp cùng múa hát theo nhịp điều bài hát.
bài học. 
+ GV Cùng trao đổi với HS về nội dung bài + HS nêu nội dung nghe thấy trong bài 
hát: Bài hát nói về điều gì? hát.
+ GV hỏi thêm: Em có cảm nghĩ gì về lời mời + HS trả lời theo suy nghĩ 
gọi của các bạn trong bài hát?
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe.
mới.
2. Khám phá:
- Mục tiêu:
+ HS biết vì sao cần thiết lập quan hệ bạn bè.
+ HS nêu được cách để thiết lập quan hệ bạn bè
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2: Khám phá vì sao cần thiết lập 
quan hệ bạn bè (Làm việc nhóm đôi, chung 
cả lớp)
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời HS đọc câu chuyện người bạn mới - 1 HS đọc, lớp đọc thầm 
-GV cho HS nêu sự việ chính của câu chuyện -2,3 HS nêu
 HS khác nhận xét, bổ sung
-GV cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi -HS TL nhóm đôi
-GV cho HS trả lời từng câu hỏi trước lớp:
+Em có nhận xét gì về việc làm của Mác dành -HS trả lời trước lớp:
cho người bạn mới của mình? +Mác là một người bạn thân thiện , tốt 
 bụng, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó 
+Cuộc gặp gỡ mang lại cho hai bạn điều gì? khăn +Cuộc gặp gỡ mang đến sự khởi đầu cho 
 một tình bạn đẹp và lâu dài giữa mác và 
+Theo em vì sao chúng ta cần thiết lập quan người bạn mới
hệ bạn bè? + Giúp chúng ta có thêm những người 
 bạn để cùng học, cùng chơi, cúng chia sẻ 
 với nhau những trải nghiệm, những nỗi 
- GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. buồn, niềm vui trong cuộc sống
- GV nhận xét, kết luận: Trong cuộc sống, ai - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
cũng cần có những người bạn để chia sẻ buồn, 
vui, cũng nhau học tập, vui chơi, trải nghiệm. - HS lắng nghe.
Thiết lập quan hệ bạn bè giúp chúng ta có *HSKT: Lắng nghe các bạn thảo 
những người bạn như thế. luận và chia sẻ nội dung bài học.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thiết lập quan 
hệ ban bè (Làm việc nhóm 4)
- GV cho HS đọc YC hoạt động: Quan sát - HS lắng nghe.
tranh và trả lời câu hỏi
-GV hướng dẫn HS làm nhóm 4, quan sát tranh -HS thảo luận nhóm 4
và trả lời các câu hỏi
- GV mời đại diện nhóm trả lời từng câu hỏi, - HS phát biểu:
các HS khác nhận xét, bổ sung. +Tr1: Bạn nam tự giới thiệu và bày tỏ 
+Các bạn trong tranh đã làm gì để thiết lập mong muốn được kết bạn với bạn nữ
quan hệ bạn bè? +Tr2: Bạn nữ thể hiện sự quan tâm và 
 chia sẻ với bạn qua việc rủ bạn đichung 
 ô khi trời mưa mà bạn quên không mang 
 ô, áo mưa. 
 +Tr3: Bạn nan chủ động đề nghị được 
 chơi đá bóng cùng các bạn 
 +Tr4: Bạn nữ chia sẻ sở thích của mình 
 với bạn
GV hỏi khai thác mỗi tranh: -HS trả lời:
+Tr1: Khi được bạn chủ động làm quen chúng 
ta nên đáp lại thế nào?

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_21_nam_hoc_2024.docx