Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Hiên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Hiên
TUẦN 21 Sáng,Thứ tư, ngày 05 tháng 2 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: KHỎE THỂ CHẤT, MẠNH TINH THẦN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tham gia đồng diễn thể dục và võ thuật theo khối lớp. Hưởng ứng phong trào rèn luyện sức khỏe để tự bảo vệ bản thân * Góp phần phát triển các năm lực và phẩm chất: - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Nhận biết được nguy cơ bị xâm hại - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện phòng tránh bị xâm hại * Tích hợp GD quyền trẻ em: - Qua tiết học, HS biết được trẻ em có quyền được bảo vệ để không bị bóc lột sức lao động. *HSKT: tham gia sinh hoạt cùng toàn trường. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Khỏe thể chất - mạnh tinh thần - Mục tiêu: Tham gia đồng diễn thể dục và võ thuật theo khối lớp. Hưởng ứng phong trào rèn luyện sức khỏe để tự bảo vệ bản thân - Cách tiến hành: - GV cho HS Tham gia đồng diễn thể dục và võ - HS xem. thuật theo khối lớp. Hưởng ứng phong trào rèn luyện sức khỏe để tự bảo vệ bản thân - Các nhóm lên thực hiện Tham gia đồng diễn thể dục và võ thuật theo khối lớp và chia sẻ suy nghĩ của mình sau buổi tham gia - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ ý tưởng của bản thân sau khi tham gia 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _________________________________ TIẾNG VIỆT ĐỌC: TIẾNG RU (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Tiếng ru, biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện lời khuyên nhủ, mong ước của cha mẹ dành cho con cái. - Nhận biết được các hình ảnh thơ trong việc biểu đạt nội dung của mỗi khổ thơ. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. - Biết thể hiện tình cảm, sự trân trọng đối với người thân, bạn bè - Sử dụng được một tính từ trong bài thơ để viết câu. Xác định được chủ ngữ, vị ngữ của câu đã viết. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết chia sẻ suy nghĩ, nhận thức cách đánh giá của mình, sự trân trọng về bản thân và con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác luyện đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. *) GDQTE: Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng *HSKT: Đọc được 2-3 câu đầu của bài đọc: Tiếng ru II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài hát “Mẹ yêu con” để khởi - HS lắng nghe bài hát. động bài học. + Bài hát nói về nội dung gì? + Bài hát ca ngợi công lao to lớn của - GV giới thiệu bài. người mẹ dành cho con cái - Học sinh lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc đúng đúng và diễn cảm bài thơ Tiếng ru. + Biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện lời khuyên nhủ, mong ước của cha mẹ dành cho con cái. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn giọng - HS lắng nghe cách đọc. ở những từ ngữ thể hiện lời khuyên nhủ, mong ước của cha mẹ dành cho con cái. - GV hướng dẫn đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cách đọc. cảm các từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của người mẹ đối với con. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 4 khổ thơ theo thứ tự - HS quan sát - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - 4 HS đọc nối tiếp. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: đốm lửa - HS đọc từ khó. tàn, chắt chiu, núi, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Một người /- đâu phải trần gian?/ Sống chăng,/ một đốm lửa tàn mà thôi!// - GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 2. - 2-3 HS đọc câu. - 2 học sinh trong bàn đọc nối tiếp. - GV nhận xét sửa sai. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm *HSKT: Đọc 2-3 câu đầu của bài xúc như: yêu hoa, yêu nước, yêu trời, đọc: Tiếng ru - Mời 4 HS đọc diễn cảm nối tiếp 4 khổ thơ - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - 4 HS đọc diễn cảm nối tiếp. học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn. đến hết). - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được các hình ảnh thơ trong việc biểu đạt nội dung của mỗi khổ thơ. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV mời 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp lắng nghe. - GV mời 1 HS đọc phần giải nghĩa từ - 1 HS đọc phần giải nghĩa từ + Nhân gian: loài người + Bồi: thêm vào, đắp nên - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong SGK. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bài thơ là lời nói của ai, nói với ai? + Bài thơ là lời của cha mẹ nói với con Từ ngữ nào cho em biết điều đó? cái. Những từ ngữ thể hiện điều đó: con ơi, con, các con. + Câu 2: Khổ thơ đầu khuyên chúng ta điều + Đáp án D: Cần phải gắn bó với cộng gì? Tìm câu trả lời đúng. đồng, yêu thương mọi người. A. Cần phải sống chan hòa với thiên nhiên. B. Cần phải biết bảo vệ môi trường sống của mình. C. Cần phải biết yêu thương các loài vật. D. Cần phải gắn bó với cộng đồng, yêu thương mọi người. - HS giải thích - GV cho HS giải thích tại sao lại chọn đáp án đó. Một ngôi sao, chẳng sáng đêm + Câu 3: Hình ảnh nào giúp chúng ta hiểu vai Một thân lúa chín, chẳng nên mùa vàng trò, sức mạnh của sự đoàn kết? Một người – đâu phải nhân gian.... Đoàn kết tạo nên sức mạnh tập thể, giúp chúng ta dễ dàng vượt qua khó khăn dẫn đến thành công. Đoàn kết giúp mỗi con người không cảm thấy lạc lõng trong tập thể, cộng đồng. * GV liên hệ sự đoàn kết giữa các thành viên trong lớp học, trong gia đình, xã hội... + Khuyên chúng ta phải sống khiên tốn, + Câu 4: Em nhận được lời khuyên gì từ khổ biết tôn trọng, biết nhớ ơn những người thơ thứ ba? đã mang lại cho mình cuộc sống tốt đẹp. - HS lắng nghe. - GV giải thích thêm: Hình ảnh “ núi cao vì có đất bồi” chỉ rõ vì sao núi cao hơn đất. Vì thế không nên chên đất thấp hơn mình. Hình ảnh “ Muôn dòng sông đổ biển sâu” cho biết vì sao biển rộng lớn, nước tràn đầy Nhà thơ đã mượn biển, núi, để đưa ra lời khuyên về lối sống đẹp, cần phải biết ơn giá trị tốt đẹp + Tình yêu thương và niềm hi vọng của mà các em nhận được từ cuộc sống. cha mẹ dành cho con + Câu 5: Khổ thơ cuối nói gì về tình cảm của cha mẹ dành cho con cái? - GV nhận xét, tuyên dương - GV củng cố thêm: Hình ảnh so sánh chắt chiu như mẹ yêu con tháng ngày kết hợp với hình ảnh được nhân hóa tre già yêu lấy măng non giúp chúng ta liên tưởng đến tình yêu thương, sự chăm sóc của người mẹ dành cho - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết con cái. Từ yêu thương dẫn tới mong ước, hi của mình. vọng sau này con sẽ trưởng thành... - HS nhắc lại nội dung bài học. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét và chốt: Mỗi người khi sống trong cộng đồng phải biết yêu thương qua tâm, giúp đỡ, chăm sóc, đoàn kết với nhau tạo nên sức mạnh vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống. *) GDQTE: Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng 3.2. Học thuộc lòng - GV Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - HS tham gia đọc thuộc lòng bài thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. + HS đọc thuộc lòng cá nhân. + Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ thơ. khổ thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. + Một số HS đọc thuộc lòng trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.3. Luyện tập theo văn bản. 1. GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1: Tìm tính - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. từ trong khổ thơ thứ ba. - Mời học sinh làm việc nhóm 4. - Các nhóm tiền hành thảo luận. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. Các tình từ là : cao, thấp, sâu, nhỏ - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. * GV củng cố lại kiến thức về tính từ: Là - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái 2. GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 2: Đặt 2-3 - Cả lớp làm việc cá nhân, viết bài vào câu với những tính từ vừa tìm được. Xác định vở. chủ ngữ, vị ngữ của từng câu. - GV mời cả lớp làm việc cá nhân, viết bài vào vở. - Mời một số HS trình bày kết quả (hoặc thu vở chấm một số em) - GV nhận xét, tuyên dương và củng cố kiến - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. thức. + Chủ ngữ trong câu em vừa viết đối tượng + Nêu được nói đến trong câu là gì? + Vị ngữ nêu đặc điểm gì về đối tượng được nói ở chủ ngữ? 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh thi đọc diễn cảm bài thơ. - Một số HS tham gia thi đọc thuộc lòng. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA BÀI 43: NHÂN VỚI SÔ CÓ HAI CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết thực hiện cách nhân với số có 2 chữ số. Vận dụng vào giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến nhân với số có 2 chữ số. - Nhận biết được các tích riêng trong phép nhân với số có 2 chữ số. Góp phần hình thành các năng lực và phẩm chất: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. *HSKT: Thực hiện được phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời: + Câu 1: Muốn nhân một số với 10 ta làm Ta thêm 1 chữ số không và tận cùng bên thế nào? phải số đó. 234 x10 = 2340 + Câu 2: Nhẩm 234 x 10 = +Ta bỏ bớt một chữ số không và tận cùng + Câu 3: Muốn chia một số cho 10 ta làm bên phải của số đó. thế nào? + Câu 4: Nhẩm 99 8780 : 10 = + 998 780: 10 = 99 878 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: - Biết thực hiện cách nhân với số có 2 chữ số.Nhận biết được các tích riêng trong phép nhân với số có 2 chữ số. - Cách tiến hành: Cho ví dụ: Mỗi ô tô chở 34 học sinh. 12 ô Học sinh đọc đề bài tô như thế chở bao nhiêu học sinh? - Cho học sinh thảo luận tìm ra kiến thức bài học Để giải được bài toán mình cần làm như Thảo luận nhóm và nêu ý kiến: thế nào? +Tìm 12 ô tô chở được bao nhiêu học sinh ta lập được phép tính:34 x 12 - Học sinh thực hành tìm kết quả : Ta có thể tính như sau: 3 4 x 12 = 34 x(10+2) = 34 x 10 = 34 x 2 = 340 + 68 = 408 Thông thường ta đặt tính rồi tính như sau: Khi nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi 34 cộng các kết quả với nhau. × 12 a x (b + c) = a x b + a x c 68 -Khi nhân một tổng với một số, ta có thể 34 nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi 408 cộng các kết quả với nhau. (a + b)xc = axc + bxc *2 nhân 4 bằng 8, viết 8; 2 nhân 3 bằng * Đây là tính chất phân phối của phép 6 viết 6 . nhân đối với phép cộng. 1 nhân 4bằng 4 viết 4 (dưới 6) 1 nhân 3 bằng 3 viết 3. 34 * Hạ 8. 6 cộng 4 bằng10, viết 0, nhớ 1; 3 × 12 thêm 1bằng 4 viết 4. 68 * Lưu ý: 34 - 68 là tích riêng thứ nhất (68 đơn vị). 408 - 34 là tích riêng thứ hai (34 chục hay 340 Học sinh theo dõi đơn vị). - Viết tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột (so với tích riêng thứ nhất). -Giáo viên cho học sinh thực hiện vài ví dự nhân với số có hai chữ số để củng cố cách đặt tích riêng và tính tích chung, nhận xét đưa ra kết luận tính nhân với sô có hai chữ số Rút ra các bước tính nhân với số có hai chữ số: Bước 1: Đặt tính theo cột dọc Bước hai : Nhân từ phải sang trái Học sinh nối tiếp nêu lại Chú ý:Tích riêng thứ nhất (là thừa số thứ nhất nhân với chữ số hàng đơn vị). - Tích riêng thứ hai (Thừa số thứ nhất nhân với chữ số hàng chục). - Viết tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột – một chữ số(so với tích riêng thứ nhất). 3. Luyện tập, thực hành. - Mục tiêu: - Vận dụng thực hiện cách nhân với số có 2 chữ số. Vận dụng vào giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến nhân với số có 2 chữ số - Cách tiến hành: Bài 1. Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn học sinh làm miệng và - HS lần lượt làm bảng con kết hợp đọc kết hợp bảng con: miệng cách làm a.87 x 23 87 134 2 021 × × × b.134 x 32 23 32 36 c.2 021 x 36 261 268 12126 174 402 6063 2001 4288 72756 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2: Chọn kết quả thích hợp cho mỗi phép tính. (Làm việc nhóm 4) *HSKT: Thực hiện phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100. - GV gọi HS nêu cách làm - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. - 1 HS trả lời: tìm kết quả phép tính rồi nối áo với mũ có kết quả tương ứng - Học sinh thảo luận theo bạn làm vở và phiếu nhóm: - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS đổi vở soát nhận xét. Bài 3: Cửa hàng có 18 bao ngô, mỗi bao - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. cân nặng 35 kg. Hỏi cửa hàng đó có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam ngô? (Làm phiếu nhóm 2 và vở) - GV cho HS làm theo nhóm. - Các nhóm làm việc theo phân công. - GV cho học sinh đọc đề khai thác tóm - Các nhóm trình bày. tắt đề nêu các bước giải, làm phiếu nhóm + Lập phép tính 35 x 18 và thực hiện kết và vở. quả rồi trình bày bài giải vào vở - Các nhóm khác nhận xét, thực hiện giải - Mời các nhóm khác nhận xét bài toán vào phiếu nhóm và vở. 1 Học sinh đại diện trìnhbày phiếu nhóm, lớp đổi vở soát nêu nhận xét - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. Bài giải Cửa hàng đó có tất cả số ki-lô-gam ngô: 35 x 18 = 630(kg) - GV nhận xét tuyên dương. Đáp số 630 kg - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh nhận biết cách nhân với số có hai chữ số. Chú ý cách đặtcác tích riêng. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________ Chiều thứ tư, ngày 05 tháng 2 năm 2025 LỊCH SỬ& ĐỊA LÍ MỘT SỐ NÉT VĂN HÓA Ở VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Kể tên và xác định được vị trí các di sản thế giới ở vùng Duyên hải miền Trung trên bản đồ/ lược đồ. - Nhận xét được về một số nét nổi bật (số lượng, địa bàn phân bố, loại hình di sản, ) của di sản văn hóa thế giới ở vùng Duyên hải miền Trung. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự tìm tòi, khám phá lịch sử thông qua việc xác định được trên lược đồ/ bản đồ vị trí các di sản thế giới và những nét văn hóa nổi bật của vùng Duyên hải miền Trung - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết khai thác thông tin của một số tư liệu lịch sử và năng lực sưu tầm các nguồn thông tin khác phục vụ bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thực hành. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý tự hào về những giá trị văn hóa ở vùng Duyên hải miền Trung. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch sử và Địa lí. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm bảo vệ và quảng bá các di sản thế giới cũng như nhũng nét văn hóa độc đáo của vùng Duyên hải miền Trung. *HSKT: Biết lắng nghe các bạn thảo luận và chia sẻ nội dung bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu hình ảnh trong sách giáo khoa - HS quan sát tranh và trả lời một số câu để khởi động bài học. hỏi + Hãy nói tên di sản trên và cho biết di sản đó - Đây là Thánh địa Mỹ Sơn thuộc tỉnh thuộc địa danh nào? Quảng Nam. + Hãy kể thêm một số di sản văn hóa ở vùng - Nơi đây còn có một số di sản như: Cố đất này mà em biết. đô Huế, phố cổ Hội An, vườn quốc gia Phong Nha, Kẻ Bàng, Nhã nhạc cung đình Huế..... - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe. mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Kể tên và xác định được vị trí các di sản thế giới ở vùng Duyên hải miền Trung trên bản đồ/ lược đồ. + Nhận xét được về một số nét nổi bật (số lượng, địa bàn phân bố, loại hình di sản, ) của di sản văn hóa thế giới ở vùng Duyên hải miền Trung. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu vùng đất hội tụ nhiều di sản thế giới. (Làm việc nhóm 4) * Kể tên và xác định vị trí các di sản thế giới ở vùng Duyên hải miền Trung. - GV đưa lần lượt hình 1, 2 và yêu cầu HS thảo - HS quan sát thảo luận nhóm 4 về 2 di luận nhóm 4 những hiểu biết về 2 di sản này. sản: Hang Sơn Đoòng, nhã nhạc cung đình Huế. - Đại diện nhóm trình bày theo hiểu biết - GV mời đại diện nhóm trình bày của mình, nhóm khác nghe, nhận xét, bổ - GV nhận xét, nói thêm về đặc điểm của 2 di sung. sản: + H2: Hang Sơn Đòong (Quảng Bình): là hang động lớn nhất thế giới thuộc vùng lõi của Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng. Năm - HS quan sát hình ảnh và lắng nghe GV. 2009 Sơn Đoòng được đoàn thám hiểm thuộc Hiệp hội Hang động Hoàng gia Anh thám hiểm và công bố là Hang động có kích thước lớn nhất thế giới với chiều dài gần 9km, rộng hơn 150m, cao 200m. Năm 2013 được đưa vào sách kỉ lục ghi-nét là hang động tự nhiên lớn nhất thế giới, năm 2015 được công nhận là hang lớn nhất thế giới về thể tích (38,5 triệu 3), hai lần UNESCO ghi danh là Di sản thiên nhiên thế giới vào năm 2003 và 2015. + H3: Biểu diễn nhạc cung đình Huế: Đây là *HSKT: Lắng nghe các bạn thảo buổi biểu diễn Nhã nhạc cung đình Huế tại luận và chia sẻ nội dung bài học. Nhà hát Duyệt Thị Đường (nhà hát cổ nhất nước ta được xây dựng năm 1826) để vua và Hoàng hậu Nhật Bản thưởng thức nhân dịp đến thăm Cố đô Huế năm 2017. - Ngoài 2 di sản trên vùng Duyên hải miền - HS làm việc nhóm 2 kể tên và chỉ trên Trung còn có những di sản nào, các em hãy lược đồ với bạn cùng bàn. quan sát lược đồ H4 thảo luận nhóm 2 thực hiện nhiệm vụ: Kể tên và xác định vị trí các di sản thế giới của vùng Duyên hải miền Trung - GV đưa lược đồ phân bố các di sản thế giới - Đại diện nhóm lên trình bày, nhóm ở vùng Duyên hải miền Trung (tính đến năm khác nghe, nhận xét, bổ sung. 2020) lên màn hình, mời đại diện các nhóm lên trình bày - GV nhận xét, kết luận: Duyên hải miền Trung là vùng đất hội tụ nhiều di sản thế gới như: Cố đô Huế, Thánh địa Mỹ Sơn, Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng,... * Nét nổi bật về số lượng, địa bàn phân bố, loại hình di sản của di sản văn hóa thế giới ở vùng Duyên hải miền Trung. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành phiếu học tập. - HS quan sát lược đồ, thảo luận nhóm 4 hoàn thành phiếu học tập - GV mời đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét, kết luận: Duyên hải miền - Đại diện nhóm lên trình bày, nhóm Trung hội tụ nhiều loại hình di sản thế giới khác nghe, nhận xét, bổ sung. như: di sản thiên nhiên, di sản văn hóa vật thể, - HS lắng nghe, ghi nhớ. di sản văn hóa phi vật thể; có cả loại hình độc đáo như di sản tư liệu. Các di sản này trải dài từ Thanh Hóa đến Phú Yên, nhưng tập trung nhiều nhất là ở Thừa Thiên Huế và Quảng Nam. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV đưa quả địa cầu, mời HS tham gia trò chơi “Ai nhanh ai đúng” + Luật chơi: chơi theo tổ, mỗi tổ cử một số - Học sinh lắng nghe luật trò chơi. bạn tham gia theo lần lượt. Trong thời gian 1 phút các tổ sẽ ghi lên bảng tên những di sản ở vùng Duyên hải miền Trung nhóm nào ghi được nhiều di sản đúng là thắng cuộc. + GV mời từng tổ tham gia, GV làm trọng + Các tổ lần lượt tham gia chơi. tài bấm giờ và xác định kết quả. + Nhận xét kết quả các tổ, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà sưu tầm tranh ảnh về một số di sản thế giới ở vùng Duyên hải miền Trung để làm bộ sưu tập giới thiệu với bạn bè, người thân. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ___________________________________________ ĐẠO ĐỨC THIẾT LẬP QUAN HỆ BẠN BÈ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết vì sao cần thiết lập quan hệ bạn bè. - Nhận biết được cách đơn giản để thiết lập quan hệ bạn bè - Thiết lập được mối quan hệ bạn bè ở trường học và làng xóm, khối phố. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ tự học, tự điều chỉnh hành vi, thái độ lời nói và việc làm để thiết lập quan hệ bạn bè. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu và tham gia những hoạt động để thiết lập quan hệ bạn bè. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Yêu mến, quý trọng bạn bè. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để nắm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. *HSKT: Biết lắng nghe các bạn thảo luận và chia sẻ nội dung bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức múa hát bài “Đến đây cùng chơi” - Một số HS lên trước lớp thực hiện. Cả – Nhạc và lời Đào Ngọc Dung để khởi động lớp cùng múa hát theo nhịp điều bài hát. bài học. + GV Cùng trao đổi với HS về nội dung bài + HS nêu nội dung nghe thấy trong bài hát: Bài hát nói về điều gì? hát. + GV hỏi thêm: Em có cảm nghĩ gì về lời mời + HS trả lời theo suy nghĩ gọi của các bạn trong bài hát? - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe. mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + HS biết vì sao cần thiết lập quan hệ bạn bè. + HS nêu được cách để thiết lập quan hệ bạn bè - Cách tiến hành: Hoạt động 2: Khám phá vì sao cần thiết lập quan hệ bạn bè (Làm việc nhóm đôi, chung cả lớp) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS đọc câu chuyện người bạn mới - 1 HS đọc, lớp đọc thầm -GV cho HS nêu sự việ chính của câu chuyện -2,3 HS nêu HS khác nhận xét, bổ sung -GV cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi -HS TL nhóm đôi -GV cho HS trả lời từng câu hỏi trước lớp: +Em có nhận xét gì về việc làm của Mác dành -HS trả lời trước lớp: cho người bạn mới của mình? +Mác là một người bạn thân thiện , tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó +Cuộc gặp gỡ mang lại cho hai bạn điều gì? khăn +Cuộc gặp gỡ mang đến sự khởi đầu cho một tình bạn đẹp và lâu dài giữa mác và +Theo em vì sao chúng ta cần thiết lập quan người bạn mới hệ bạn bè? + Giúp chúng ta có thêm những người bạn để cùng học, cùng chơi, cúng chia sẻ với nhau những trải nghiệm, những nỗi - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. buồn, niềm vui trong cuộc sống - GV nhận xét, kết luận: Trong cuộc sống, ai - Cả lớp nhận xét, bổ sung. cũng cần có những người bạn để chia sẻ buồn, vui, cũng nhau học tập, vui chơi, trải nghiệm. - HS lắng nghe. Thiết lập quan hệ bạn bè giúp chúng ta có *HSKT: Lắng nghe các bạn thảo những người bạn như thế. luận và chia sẻ nội dung bài học. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thiết lập quan hệ ban bè (Làm việc nhóm 4) - GV cho HS đọc YC hoạt động: Quan sát - HS lắng nghe. tranh và trả lời câu hỏi -GV hướng dẫn HS làm nhóm 4, quan sát tranh -HS thảo luận nhóm 4 và trả lời các câu hỏi - GV mời đại diện nhóm trả lời từng câu hỏi, - HS phát biểu: các HS khác nhận xét, bổ sung. +Tr1: Bạn nam tự giới thiệu và bày tỏ +Các bạn trong tranh đã làm gì để thiết lập mong muốn được kết bạn với bạn nữ quan hệ bạn bè? +Tr2: Bạn nữ thể hiện sự quan tâm và chia sẻ với bạn qua việc rủ bạn đichung ô khi trời mưa mà bạn quên không mang ô, áo mưa. +Tr3: Bạn nan chủ động đề nghị được chơi đá bóng cùng các bạn +Tr4: Bạn nữ chia sẻ sở thích của mình với bạn GV hỏi khai thác mỗi tranh: -HS trả lời: +Tr1: Khi được bạn chủ động làm quen chúng ta nên đáp lại thế nào?
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_21_nam_hoc_2024.docx

