Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Hiên

docx 81 trang Gia Linh 13/09/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Hiên

Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Hiên
 TUẦN 22
 Sáng Thứ hai, ngày 10 tháng 2 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 CHỦ ĐỀ 6: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
 Tuần 22: Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: SỐNG AN TOÀN LÀNH MẠNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Giao lưu với khách mời về những việc cần làm để rèn luyện sức khỏe thể chất và tinh thần. 
Lắng nghe những câu chuyện cảnh báo xâm hại trẻ em.
 Góp phần hình thành các năng lực và phẩm chất:
- Nhận biết được nguy cơ bị xâm hại
- Biết yêu thương giúp đỡ, chia sẻ với mọi người.
- Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. 
- Thực hiện phòng tránh bị xâm hại
*HS KT: Tham gia hoạt động cùng bạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1.Giáo viên: 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh: 
- SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện.
 chuẩn bị làm lễ chào cờ.
 - GV cho HS chào cờ.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: Sống an toàn lành mạnh
 - Mục tiêu: Giao lưu với khách mời về những việc cần làm để rèn luyện sức khỏe thể 
 chất và tinh thần. Lắng nghe những câu chuyện cảnh báo xâm hại trẻ em.
 - Cách tiến hành:
 - GV cho HS Giao lưu với khách mời về những việc - HS xem.
 cần làm để rèn luyện sức khỏe thể chất và tinh thần. 
 Lắng nghe những câu chuyện cảnh báo xâm hại trẻ - Các nhóm lên thực hiện Giao lưu 
 em. với khách mời về những việc cần 
 làm để rèn luyện sức khỏe thể chất 
 và tinh thần. Lắng nghe những câu 
 chuyện cảnh báo xâm hại trẻ em. 
 và chia sẻ suy nghĩ của mình sau 
 buổi tham gia
 - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của 
 bản thân sau khi tham gia 
 3. Vận dụng
 - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính
 - HS lắng nghe.
 IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ______________________________________________
 TOÁN
 BÀI 44: LUYỆN TẬP (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số (mức độ làm gọn hơn, trừ nhẩm để tìm 
rồi viết viết luôn số dư sau mỗi lần chia).
 - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trường hợp có chữ số 0 ở thương.
 - Biết cách chia một số cho một tích và chia một tích cho một số.
 - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế có liên quan.
 Góp phần hình thành các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 *HSKT thực hiện phép tính cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 - Trả lời: + Câu 1: Nêu cách chia cho số có hai chữ số? + Đặt tính, ước lượng để tìm chữ số 
 thương đầu tiên, chia theo thứ tự từ trái 
 sang phải.
+ Câu 2: Tính 3500 : 50 + 3500 : 50 = 70
+ Câu 3: Tính 910 : 26 + 910 : 26 = 35
+ Câu 4: Tính 810 : 90 + 810 : 90 = 9
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
 - Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số (mức độ làm gọn hơn, trừ nhẩm để tìm 
rồi viết luôn số dư sau mỗi lần chia).
 - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trường hợp có chữ số 0 ở thương.
 - Biết cách chia một số cho một tích và chia một tích cho một số.
- Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế có liên quan.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập.
a) GV hướng dẫn HS thực hiện. - HS quan sát.
- GV ghi phép tính 2294 : 62, gọi 1 HS đứng - 1HS thực hiện tính, dưới lớp quan sát, 
dạy thực hiện tính. lắng nghe.
- GV ghi bảng và hướng dẫn HS cách thực hiện - HS quan sát , lắng nghe tiếp thu.
trừ nhẩm để tìm rồi viết luôn số dư sau mỗi lần 
chia.
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính: - 2HS lên bảng thực hiện, dưới lớp làm 
2625 : 75 ; 27 360 : 36 vào vở.
 2625 75 27360 36
 375 35 216 760
 00 00
- GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
b) GV ghi phép tính 4896 : 12
- GV gọi HS đặt tính. - 1HS lên bảng đặt tính, dưới lớp tính 
 vào nháp.
- GV nhận xét, hướng dẫn HS thực hiện chia - HS quan sát lắng nghe.
cho số có hai chữ số (thương có chữ số 0). - GV yêu cầu HS thực hiện đặt tính rồi tính hai - 2HS thực hiện vào bảng phụ, dưới 
phép chia còn lại. thực hiện vào vở.
 2461 23 3570 34
 0161 107 0170 105
 00 00
- GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét bài làm trên bảng
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
Bài 2: Gv gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - HS đọc yêu cầu bài toán.
a). GV gọi 3HS lên bảng thực hiện tính giá trị - 3HS thực hiện trên bảng, dưới lớp làm 
của các biểu thức. vào vở.
 60 : ( 2 x 5) = 60 : 10 
 = 6
 60 : 2 : 5 = 50 : 5
 = 6
 60 : 5 : 2 = 12 : 2
 = 6
- GV yêu cầu HS so sánh giá trị của các biểu - Các biểu thức có giá trị bằng nhau.
thức vừa tìm được.
- Vậy muốn chia một số cho một tích ta thực 
hiện như thế nào? - Muốn chia một số cho một tích, ta có 
 thể lấy số đó chia cho một thừa số (nếu 
 chia hết), được kết quả là bao nhiêu thì 
 chia kết quả đó cho thừa số còn lại.
- GV nhận xét vào nêu lại cách thực hiện chia - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
một số cho một tích.
b). GV gọi 3HS lên bảng thực hiện tính giá trị - 3HS thực hiện trên bảng, dưới lớp 
của các biểu thức. thực hiện vào vở.
 ( 24 x 48) : 12 = 1152 : 12
 = 96
 (24 : 12) x 48 = 2 x 48
 = 96
 24 x (48 : 12) = 24 x 4
 = 96
 - Các biểu thức có giá trị bằng nhau. - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của các biểu 
thức vừa tìm được. - Muốn chia một tích cho một số, ta có 
- GV cho HS nhận xét muốn chia một tích cho thể chia một thừa số cho số đó (nếu 
một số ta có thể thực hiện như thế nào? chia hết), được kết quả là bao nhiêu thì 
 nhân kết quả đó với thừa số còn lại.
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét vào nêu lại cách thực hiện chia - 1HS đọc bài toán, dưới lớp đọc thầm 
một tích cho một số. theo.
Bài 3: GV gọi HS đọc bài toán. - HS nêu câu trả lời.
 + Bài toán cho biết một sân bóng đá 
- GV hỏi : hình chữ nhật có diện tích 7140m2, 
+ Bài toán cho biết gì? chiều rộng 68m.
 + Bài toán hỏi chu vi của sân bóng đó.
 + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy 
+ Bài toán hỏi gì? chiều dài cộng với chiều rộng,, sau đó 
+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như nhân với 2.
thế nào? + Ta lấy 7140 : 68
+ Vậy muốn tính chiều dài của sân bóng ta làm + Vì sân bóng là hình chữ nhật, mà diện 
như thế nào? tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân 
+ Vì sao em lại lấy 7140 : 68 để tìm ra chiều chiều rộng, bài toán cho biết diện tích 
dài của sân bóng? và chiều rộng sân bóng nên ta lấy 7140 
 : 68.
 - 1HS thực hiện trên bảng dưới lớp làm 
 vào vở.
- GV yêu cầu HS làm bài. Bài giải
 Chiều dài sân bóng đá là:
 7140 : 68 = 105 (m)
 Chu vi của sân bóng đá là :
 (68 + 105 ) x 2 = 346 (m)
 Đáp số : 346 m.
 - HS nhận xét, chữa bài.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV gọi HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét chốt đáp án.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
 trò chơi ong tìm hoa, sau bài học để học sinh học vào thực tiễn.
 nhận biết thực hiện cách chia cho số có hai chữ 
 số.
 - Ví dụ: GV viết 4 phép tính: 462 : 22, 768 : - 4 HS xung phong tham gia chơi. 
 32, 6000 : 60, 5600 : 80 vào chú ong và 4 đáp 
 án vào bông hoa. Mời 4 học sinh tham gia trải 
 nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau 
 đó mời 4 em đặt phép tính trên tay gắn lên bảng 
 sau mỗi bông hoa có đáp án phù hợp. Ai đúng 
 sẽ được tuyên dương.
 - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 tiễn.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ___________________________________
 KHOA HỌC
 NẤM GÂY HỎNG THỰC PHẨM VÀ NẤM ĐỘC (T2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nêu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương không ăn nấm lạ và nấm độc để 
phòng tránh ngộ độc.
 - Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa 
học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Không ăn nấm lạ và nấm độc để phòng tránh ngộ độc.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện 
các hoạt động của bài học để nắm chắc kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm 3. 
Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải 
nghiệm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu 
cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 *HSKT: Biết lắng nghe các bạn thảo luận và chia sẻ nội dung bài học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. Quan sát hình và 
 trả lời câu hỏi
+ Câu 1: Quan sát khi quá táo để trong tủ lạnh + Quả táo trong tủ lạnh sẽ không bị hỏng, 
và quả táo để ngoài quả táo nào sẽ bị hỏng quả táo để ngoài sẽ nhanh hỏng hơn.
nhanh hơn? + Quả sấy khô để trong hộp bảo quản 
+ Câu 2: Quan sát những quả sấy khô để trong được lâu hơn quả không sấy khô.
hộp và những quả không sấy khô. + Bánh rán sẽ có những chấm màu xanh 
+ Câu 3: Quan sát bánh rán để lâu ngày sẽ có nấm mốc.
màu gì - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài 
mới.
2. Hoạt động:
- Mục tiêu: 
+ Không ăn nấm lạ và nấm độc để phòng tránh ngộ độc.
+ Nếu được và liên hệ thực tế ở gia đình để biết về nấm độc có tác hại như thế nào trong 
đời sống.
+ Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa 
học.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3: Một số nấm độc
- GV giới thiệu một số hình ảnh để học sinh 
quan sát và chỉ ra những hình nào là nấm độc 
và nấm không độc
- Mời HS thảo luận nhóm 2 để thực hiện nhiệm - HS sinh hoạt nhóm 2, thảo luận và trả 
vụ. lời các câu hỏi theo yêu cầu. -Nấm có hình dạng, màu sắc,kích thước 
 khác nhau. Có nhiều nấm độc có màu sắc 
 sặc sỡ để thu hút côn trùng. Phần mũ 
 nấm có chứa những đốm đỏ, đen, trắng, 
 chúng soosngs ở những chỗ ẩm thấp, 
+ Hãy mô tả hình dạng, màu sắc, nơi sống của dưới gốc cây.
nấm độc - Vì chúng ta không thể biết được nấm 
 đó có chứa độc không nên chúng ta 
 không được ăn.
 - Nếu gặp nấm lạ em sẽ không hái để ăn 
 vì ăn có thể sẽ bị ngộ độc.
- Vì sao không được ăn nấm lạ? - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả:
 - HS trả lời cá nhân theo hiểu biết của 
 mình.
- Nếu gặp nấm lạ thì em sẽ làm gì ? Vì sao? - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả 
thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV mời một số HS nêu thêm về một số hiểu 
biết của mình về cách phát hiện nấm độc.
- GV nhận xét tuyên dương và chốt lại nội 
dung:
Nấm đọc có rất nhiều độc tố. Khi người ăn 
phải nấm đọc sẽ bị ngộ độc, các cơ quan như 
tiêu hóa, thần kinh sẽ bị ảnh hưởng, thậm chí 
một số trường hợp nặng dẫn đến tử vong ...
Hoạt động 4: Xem các vi deo về nấm độc và 
cách phòng tránh khi bị ngộ độc
- GVchiếu một số vi deo về hình ảnh cây nấm - HS xem vi deo
độc và người bị ngộ độc về nấm độc cho học 
sinh xem.
- Mời các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi - Lớp chia thành nhóm 4, quan sát tranh, 
tình huống dưới đây: thảo luận và đưa ra các phương án trả lời.
 - Em sẽ không hái cây nấm đó vì cây 
 nấm đó là cây nấm độc + Khi em gặp thấy rất nhiều cây nấm màu sắc - Em sẽ nhổ những cây nấm đó đi để khi 
khác nhau trong khu vườn em sẽ làm gì ? có người khác đi vào sẽ không hái cây 
+ Em sẽ xử lí những cây nấm đó như thế nào? nấm độc đó nữa.
 - Em sẽ nhờ giúp đỡ của người thân, 
+Khi gia đình em không may có người ăn phải hàng xóm đi đến cơ sở đi y tế gần nhất 
nấm độc em sẽ xử lí như thế nào ? để cấp cứu kíp thời
 - Nếu không đước cấp cứu kịp thời thì có 
+ Nếu người ăn phải nấm độc không được cấp thể gây tử vong
cứu kịp thời thì điều gì sẽ sảy ra?
- GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo 
luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
- Mời các nhóm khác nhận xét. thảo luận.
- GV nhận xét, tuyên dương và cung cấp thêm - Các nhóm khác nhận xét, góp ý.
một số tác hại của nấm độc. - Cả lớp lắng nghe
+ Nấm độc nếu chúng ta ăn phải vô cùng nguy 
hiểm đến tính mạng con người vì vậy khi gặp 
những nấm không rõ nguồn gốc chúng ta 
không được hái và nấu ăn.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn”
+ Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi một 
lượt tổng thời gian 2 phút.
+ GV chuẩn bị một số hoa bằng giấy màu. - Học sinh chia nhóm và tham gia trò chơi.
+ Các nhóm thi nhau đưa ra cách nhận biết 
nấm độc, sau 2 phút, nhóm nào được nhiều - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
hoa nhất nhóm đó thắng cuộc.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 _________________________________________________ Chiều Thứ hai, ngày 10 tháng 2 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 ĐỌC: CON MUỐN LÀM MỘT CÁI CÂY (3 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Con muốn làm một cái cây.
 - Biết đọc diễn cảm thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện, biết ngắt, 
nghỉ hơi sau dấu câu.
 - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua từ ngữ, câu trong bài đọc. Nhận 
biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. 
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Khi chúng ta yêu thương và quan tâm đến 
ai đó, chúng ta thường làm những việc đem lại niềm vui cho người đó. Cậu bé trong câu 
chuyện nhận được nhiều tình yêu thương từ những người thân yêu trong gia đình (ông nội, 
bố mẹ) và cô giáo; ngược lại, cậu cũng dành nhiều yêu thương cho ông nội và bạn bè của 
mình.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình 
về tình yêu thương của người thân và những người xung quanh trong cuộc sống.
 Góp phần hình thành các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm 
tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung 
bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và 
hoạt động nhóm.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý, thương yêu và quan tâm đến những 
người sung quanh.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
*HS KT :Đọc được một vài câu đơn giản trong đoạn 1
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh múa hát theo Lý - HS tham gia múa hát.
hái ổi để khởi động bài học.
- Bài hát nói về nội dung gì? + Nêu nội dung bài hát.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện.
chơi, nội dung bài hát để khởi động vào bài 
mới.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Con muốn làm một cái 
cây. Biết đọc diễn cảm thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện, biết 
ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe cách đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc.
các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 4 đoạn theo thứ tự - HS quan sát
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: hiền - HS đọc từ khó.
lành,thơm lừng,lâng lâng,ngọt lành, 
- GV hướng dẫn luyện đọc câu dài: - 2-3 HS đọc câu.
+ Ông nghĩ/ hồi nhỏ ba nó vô cùng thích ổi/ 
nên chắc chắn mình/ cũng sẽ thích ổi như ba 
nó.//
+ Ông nội bắc chiếc ghễ đẩu ra sân,/ gần cây 
ổi,/ ngồi đó vừa nghe đài/ vừa nheo nheo 
mắt/ nhìn lũ trẻ vui chơi //
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm thể hiện - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
tâm trạng nhân vật, giọng đọc vui tươi, tình 
cảm, nhẫn giọng vào những từ ngữ chữa thông 
tin quan trọng trong câu.
- Mời 4 HS đọc nối tiếp. - 4 HS đọc nối tiếp.
 - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi 
học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
hết).
- GV theo dõi sửa sai. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: diễn cảm trước lớp.
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua từ ngữ, câu trong bài đọc. Nhận 
biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. 
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Khi chúng ta yêu thương và quan tâm đến 
ai đó, chúng ta thường làm những việc đem lại niềm vui cho người đó. Cậu bé trong câu 
chuyện nhận được nhiều tình yêu thương từ những người thân yêu trong gia đình (ông 
nội, bố mẹ) và cô giáo; ngược lại, cậu cũng dành nhiều yêu thương cho ông nội và bạn 
bè của mình.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các 
hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, 
hòa động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Ông nội đã nghĩ gì khi trồng cây ổi + Ông nghĩ hồi nhỏ bà của Bum vô cùng 
trong sân nhà cũ của Bum? thích ổi nên chắc cháu ông cũng thích ổi 
 như ba nó.
+ Câu 2: Bum đã có những kỉ niệm gì với cây + Bum đã có những kỉ niệm đẹp về ông 
ổi đó? nội và bạn bè hồi nhỏ của nó: Hồi mới 
 ba, bốn tuổi, Bum đã biết cùng ông bắt 
 sâu cho cây ổi. Những buổi chiều mát, 
 Bum và bạn bè túm tụm dưới gốc cây 
 hái ổi, ăn ổi, ông nội ngồi trên chiếc ghế 
 đẩu gần cây ổi, vừa nghe đài vừa nheo 
 nheo mắt nhìn lũ trẻ vui tươi. 
+ Câu 3: Vì sao Bum muốn làm cây ổi trong 
sân nhà cũ? + Bum muốn làm cầy ổi trong sân nhà 
+ Câu 4: Những chi tiết nào cho thấy cô giáo cũ vì nó nhớ những kỉ niệm về ông nội 
và ba mẹ Bum rất quan tâm và yêu thương và bạn bè cũ gắn với cây ổi đó.
Bum? + Cô giáo đọc bài văn, biết Bum rất nhớ 
 cây ổi và những kỉ niệm gắn với cây ổi 
 nên đã kể cho bố mẹ Bum về ước mơ 
 của nó. Bố mẹ Bum khi biết về nỗi nhớ 
 nhung của Bum đã quyết định trồng một 
 cây ổi trong sân nhà mới, mẹ hứa với 
 Bum rằng mai này sẽ mời những bạn 
+ Câu 5: Em có nhận xét gì về ông nội của thân ngày xưa của nó đến chơi.
Bum và tình cảm Bum dành cho ông nội? + Về ông nội của Bum: Ông rất yêu 
 thương, quan tâm và lo lắng cho cháu 
 của mình. Về tình cảm Bum dành cho 
- GV nhận xét, tuyên dương ông nội là gắn bó, nhớ thương. 
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét và chốt: Chúng ta ai cũng cảm - HS nhắc lại nội dung bài học.
thấy rất vui và hạnh phúc khi được người khác 
quan tâm, làm những việc khiến ta vui. Đến 
lượt mình, ta cũng nên làm những việc đem 
lại niềm vui cho người khác, thể hiện sự quan 
tâm và tình yêu thương của ta. Cuộc sống như 
vậy sẽ rất tốt đẹp.
3.2. Luyện đọc lại.
- GV Hướng dẫn HS đọc bài theo nhóm - HS tham gia đọc theo nhóm.
+ Mời HS đọc nối tiếp + HS đọc nối tiếp.
+ Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các 
đoạn đoạn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình 
về tình yêu thương của người thân và những người xung quanh trong cuộc sống.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh nắm được nội dung bài học và biết liên 
 hệ thực tế.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ VỊ NGỮ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 - Nhận diện được thành phần vị ngữ của câu.
 - Hiểu được vị ngữ cho biết điều gì được nêu ở chủ ngữ, dựa vào ngữ cảnh, tìm được vị 
ngữ phù hợp với chủ ngữ.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 * Góp phần hình thành các phẩm chất và năng lực:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung 
bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận dụng 
bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động 
nhóm.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
*HS KT : Chép được đoạn 1: Bài : Con muốn làm một cái cây.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
+ Câu 1: Qua khe dậu, ló ra mấy quả đỏ chói. 1. Qua khe dậu, / ló ra / mấy quả đỏ chói.
+ Câu 2: Những tàu lá chuối vàng ối xoã 2. Những tàu lá chuối / vàng ối xoã xuống 
xuống như những đuôi áo, vạt áo. như những đuôi áo, vạt áo.
+ Câu 3: Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt 3. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và 
và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa mưa rây bụi mùa đông, / những chùm hoa 
khép miệng bắt đầu kết trái. / khép miệng, bắt đầu kết trái.
+ Câu 4: Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, 4. Sự sống / cứ tiếp tục trong âm thầm, // 
hoa thảo quả nảy dưới gốc gây kín đáo và hoa thảo quả/ nảy dưới gốc gây kín đáo 
lặng lẽ. và lặng lẽ.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện.
chơi để khởi động vào bài mới.
2. Luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Nhận diện được thành phần vị ngữ của câu.
+ Hiểu được vị ngữ cho biết điều gì được nêu ở chủ ngữ, dựa vào ngữ cảnh, tìm được vị 
ngữ phù hợp với chủ ngữ.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
Bài 1: Xác định vị ngữ của mỗi câu dưới đây:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập và các câu 
đã cho. - HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS đọc kĩ các câu đã cho để 
xác định đúng bộ phận vị ngữ của câu. - HS đọc kĩ các câu đã cho để xác định 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 2 hoặc đúng bộ phận vị ngữ của câu.
nhóm 4. - HS thảo luận thống nhất đáp án.
- GV gọi HS trình bày kết quả.
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
 a. Cầu Thê Húc/ đỏ thắm dưới ánh bình 
 minh.
 b. Cà Mau/ là một tỉnh ở cực Nam của Tổ 
 Quốc.
 c. Chú bộ đội biên phòng/ đi tuần tra biên 
 giới.
 d. Tôi yêu/ Đội tuyển Bóng đã Quốc gia 
- GV nhận xét, tuyên dương. Việt Nam. Bài 2: Vị ngữ của mỗi câu tìm được ở bài tập - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
1 cho biết điều gì về đối tượng nêu ở chủ 
ngữ?
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc lại - HS đọc yêu cầu bài tập.
từng câu trong bài tập 1. - HS làm việc cá nhân đọc lại từng câu 
- GV hướng dẫn HS cụ thể : Nêu từ đứng trong bài tập 1.
ngay sau ngữ là tính từ thì vị ngữ cho biết đặc - Lắng nghe.
điểm của đối tượng nêu ở chủ ngữ. Nếu từ 
đứng ngày sau chủ ngữ là động từ thì vị ngữ 
cho biết hoạt động, trạng thái của đối tượng. 
Nếu có từ "là" đứng ngay sau chủ ngữ thì bộ 
phận vị ngữ làm nhiệm vụ giới thiệu về đối 
tượng 
- GV gọi HS lần lượt trình bày kết quả.
 - HS trình bày kết quả.
- GV tổng hợp kết quả trình bày của các 
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
nhóm, chốt đáp án đúng.
Bài 3: Tìm từ ngữ thích hợp thay cho bông 
hoa trong đoạn văn.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu.
 - HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS đọc các cụm từ có trong 
 - HS đọc các cụm từ.
khung, đọc kĩ đoạn văn. 
- GV yêu cầu HS thực hiện.
 - HS làm bài cá nhân, sau đó thống nhất 
 giữa các thành viên trong nhóm.
 đỏ ngầu phù sa, ì oạp đêm ngày, chồm 
 lên vô bờ, chảy lững lờ, là món quà sông 
 trao cho đồng ruộng.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Bài 4: Viết 2-3 câu về nội dung tranh. Xác 
định vị ngữ của mỗi câu. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV cho HS làm việc cá nhân. - HS làm việc cá nhân.
- GV cho HS làm việc theo cặp đổi bài làm - HS làm việc theo cặp
để nhận xét.
- GV gọi một số HS trình bày kết quả trước - HS trình bày kết quả.
lớp.
- GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số từ ngữ để lẫn lộn trong 
hộp. Và 2 đoạn văn bản.
+ Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện 
tham gia (nhất là những em còn yếu)
+ Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những từ - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
ngữ thích hợp có trong hộp đưa lên dán trên 
bảng. Đội nào tìm được nhanh hơn và chính 
xác là đội chiến thắng.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 __________________________________
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 CHỦ ĐỀ: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
 Sinh hoạt theo chủ đề: HÀNH VI XÂM HẠI THÂN THỂ.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh nhận diện được tình huống có nguy cơ xâm hại thân thể, đánh giá được mức 
độ nguy hiểm và lựa chọn được hành vi phòng tránh phù hợp.
 - Rèn luyện và phát triển kĩ năng nghe – nói góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết điều chỉnh cảm xúc và suy nghĩ của bản thân, tự tin về 
bản thân trước tập thể.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước 
bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự).
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong giao tiếp.
 - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh của bạn.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân 
trước tập thể.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tôn trọng, bảo vệ hình ảnh của bạn trong lớp.
 *HSKT: Biết lắng nghe các bạn thảo luận và chia sẻ nội dung bài học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, học sinh bớt căng thẳng khi tham gia các hoạt động trải nghiệm 
 với chủ đề Phòng tránh xâm hại vốn có thể gây ra áp lực cho các em.
 - Cách tiến hành:
 - GV mời HS chơi trò chơi "tôi lên tiếng" - HS cùng tham gia chơi trò chơi theo 
 nhóm.
 - Thực hiện gọi điện tìm kiếm cứu trợ: nói sao - HS xác định được số điện thoại những 
 để mọi người hiểu và quan tâm: người có thể hỗ trợ mình; số điện thoại 
 của các tổ chức xã hội có nhiệm vụ hỗ 
 trợ và bảo vệ trẻ em như số 111 - Tổng 
 đài bảo vệ trẻ em, 18001567 - Cục bảo 
 vệ chăm sóc trẻ em,...
 - GV mời các nhóm đánh giá xem kịch bản gọi - Đại diện các nhóm nhận xét.
 điện thoại của nhóm nào rõ ràng, dễ hiểu, bình 
 tĩnh, thuyết phục nhất.
 - Thực hành kêu cứu: :Cứu tôi với" xem ai kêu - HS thực hành.
 to, rõ ràng nhất. - GV kết luận: Cần lên tiếng ngay khi có hiện - HS lắng nghe.
tượng bị xâm hại, không được im lặng và che 
giấu hành vi đó.
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài 
mới.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Học sinh nhận diện được tình huống có nguy cơ xâm hại thân thể, đánh giá được mức 
độ nguy hiểm và lựa chọn được hành vi phòng tránh phù hợp.
+ Rèn luyện và phát triển kĩ năng nghe – nói góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
* Chia sẻ trải nghiệm của bản thân về nguy 
cơ bị xâm hại thân thể và cách phòng tránh.
- GV mời HS chia sẻ những tình huống nguy cơ 
xâm hại thân thể đã trải qua hoặc đã biết, đã - HS chia sẻ: 
nghe kể. 
- GV mời HS thảo luận về cách phòng tránh bị 
xâm hại thân thể. - HS thảo luận nhóm 4.
 + Bối cảnh của các tình huống (khi ở 
 nhà một mình, khi đi chơi nơi công 
 cộng, khi tan học, người thân chưa kịp 
 đón,..)
 + Những hành vi xâm hại thân thể cụ 
 thể (đánh đập, bắt ép lao động,...);
 + Những người có thể thực hiện hành 
 vi xâm hại thân thể;
 + Đại điểm, thời gian có nguy cơ xâm 
 hại thân thể;
- GV đề nghị các nhóm biên soạn các bản bí kíp + Hậu quả khi bị xâm hại thân thể;
nhận diện và ứng phó với các tình huống có + Cách phòng tránh nguy cơ bị xâm hại 
nguy cơ bị xâm hại thân thể. thân thể theo mức độ nguy hiểm.
 - Các nhóm chuyển các bản bí kíp để 
 nhận diện và ứng phó với các tình 
- Kết luận: GV tổng kết lại các nguy cơ bị xâm huống có nguy cơ bị xâm hại thân thể.
hại thân thể và cách ứng phó khi có nguy cơ - Các nhóm hoàn thiện bản bí kíp sau 
bị xâm hại thân thể. khi nghe nhận xét từ các nhóm khác. 3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Biết thực hành, vận dụng những bí kíp đã rút ra cùng các bạn trong một vài tình huống 
cụ thể.
+ Rèn luyện và phát triển kĩ năng nghe – nói góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
* Sắm vai ứng sử trong tình huống có nguy 
cơ bị xâm hại thân thể.
- GV chia HS theo nhóm và phát phiếu mô tả - Các nhóm nhận nhiệm vụ phân tích 
tình huống có nguy cơ xâm hại thân thể trẻ em tình huống, đánh giá mức độ nguy 
cho các nhóm. hiểm, xác định cách ứng xử phù hợp.
 - Từng nhóm sắm vai các nhân vật 
 trong tình huống để giải quyết.
- GV gọi các nhóm khác nhận xét, góp ý về cách 
giải quyết của nhóm bạn.
- GV nhận xét, kết luận: GV tổng kết lại những - Các nhóm nhận xét.
cách giải quyết HS đã áp dụng:
+ Kể cho người tin cậy. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
+ Thuyết phục để người xâm hại phải dừng tay.
+ Chạy kêu cứu.
+ Gọi điện thoại cứu trợ.
4. Vận dụng 
- GV nhắc HS trao đổi với người thân về các - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu 
bước ứng phó khi gặp tình huống xâm hại thân cầu để về nhà ứng dụng.
thể trẻ em
- GV đề nghị các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về - HS lắng nghe.
xâm hại thân thể: nghĩ kịch bản, phân công vai 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_22_nam_hoc_2024.docx