Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Hiên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Hiên
TUẦN 22 Sáng Thứ hai, ngày 10 tháng 2 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 6: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI Tuần 22: Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: SỐNG AN TOÀN LÀNH MẠNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giao lưu với khách mời về những việc cần làm để rèn luyện sức khỏe thể chất và tinh thần. Lắng nghe những câu chuyện cảnh báo xâm hại trẻ em. Góp phần hình thành các năng lực và phẩm chất: - Nhận biết được nguy cơ bị xâm hại - Biết yêu thương giúp đỡ, chia sẻ với mọi người. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. - Thực hiện phòng tránh bị xâm hại *HS KT: Tham gia hoạt động cùng bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Sống an toàn lành mạnh - Mục tiêu: Giao lưu với khách mời về những việc cần làm để rèn luyện sức khỏe thể chất và tinh thần. Lắng nghe những câu chuyện cảnh báo xâm hại trẻ em. - Cách tiến hành: - GV cho HS Giao lưu với khách mời về những việc - HS xem. cần làm để rèn luyện sức khỏe thể chất và tinh thần. Lắng nghe những câu chuyện cảnh báo xâm hại trẻ - Các nhóm lên thực hiện Giao lưu em. với khách mời về những việc cần làm để rèn luyện sức khỏe thể chất và tinh thần. Lắng nghe những câu chuyện cảnh báo xâm hại trẻ em. và chia sẻ suy nghĩ của mình sau buổi tham gia - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia 3. Vận dụng - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ______________________________________________ TOÁN BÀI 44: LUYỆN TẬP (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số (mức độ làm gọn hơn, trừ nhẩm để tìm rồi viết viết luôn số dư sau mỗi lần chia). - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Biết cách chia một số cho một tích và chia một tích cho một số. - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế có liên quan. Góp phần hình thành các năng lực và phẩm chất: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. *HSKT thực hiện phép tính cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - Trả lời: + Câu 1: Nêu cách chia cho số có hai chữ số? + Đặt tính, ước lượng để tìm chữ số thương đầu tiên, chia theo thứ tự từ trái sang phải. + Câu 2: Tính 3500 : 50 + 3500 : 50 = 70 + Câu 3: Tính 910 : 26 + 910 : 26 = 35 + Câu 4: Tính 810 : 90 + 810 : 90 = 9 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số (mức độ làm gọn hơn, trừ nhẩm để tìm rồi viết luôn số dư sau mỗi lần chia). - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Biết cách chia một số cho một tích và chia một tích cho một số. - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế có liên quan. - Cách tiến hành: Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. a) GV hướng dẫn HS thực hiện. - HS quan sát. - GV ghi phép tính 2294 : 62, gọi 1 HS đứng - 1HS thực hiện tính, dưới lớp quan sát, dạy thực hiện tính. lắng nghe. - GV ghi bảng và hướng dẫn HS cách thực hiện - HS quan sát , lắng nghe tiếp thu. trừ nhẩm để tìm rồi viết luôn số dư sau mỗi lần chia. - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính: - 2HS lên bảng thực hiện, dưới lớp làm 2625 : 75 ; 27 360 : 36 vào vở. 2625 75 27360 36 375 35 216 760 00 00 - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. b) GV ghi phép tính 4896 : 12 - GV gọi HS đặt tính. - 1HS lên bảng đặt tính, dưới lớp tính vào nháp. - GV nhận xét, hướng dẫn HS thực hiện chia - HS quan sát lắng nghe. cho số có hai chữ số (thương có chữ số 0). - GV yêu cầu HS thực hiện đặt tính rồi tính hai - 2HS thực hiện vào bảng phụ, dưới phép chia còn lại. thực hiện vào vở. 2461 23 3570 34 0161 107 0170 105 00 00 - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét bài làm trên bảng - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 2: Gv gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - HS đọc yêu cầu bài toán. a). GV gọi 3HS lên bảng thực hiện tính giá trị - 3HS thực hiện trên bảng, dưới lớp làm của các biểu thức. vào vở. 60 : ( 2 x 5) = 60 : 10 = 6 60 : 2 : 5 = 50 : 5 = 6 60 : 5 : 2 = 12 : 2 = 6 - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của các biểu - Các biểu thức có giá trị bằng nhau. thức vừa tìm được. - Vậy muốn chia một số cho một tích ta thực hiện như thế nào? - Muốn chia một số cho một tích, ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số (nếu chia hết), được kết quả là bao nhiêu thì chia kết quả đó cho thừa số còn lại. - GV nhận xét vào nêu lại cách thực hiện chia - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. một số cho một tích. b). GV gọi 3HS lên bảng thực hiện tính giá trị - 3HS thực hiện trên bảng, dưới lớp của các biểu thức. thực hiện vào vở. ( 24 x 48) : 12 = 1152 : 12 = 96 (24 : 12) x 48 = 2 x 48 = 96 24 x (48 : 12) = 24 x 4 = 96 - Các biểu thức có giá trị bằng nhau. - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của các biểu thức vừa tìm được. - Muốn chia một tích cho một số, ta có - GV cho HS nhận xét muốn chia một tích cho thể chia một thừa số cho số đó (nếu một số ta có thể thực hiện như thế nào? chia hết), được kết quả là bao nhiêu thì nhân kết quả đó với thừa số còn lại. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét vào nêu lại cách thực hiện chia - 1HS đọc bài toán, dưới lớp đọc thầm một tích cho một số. theo. Bài 3: GV gọi HS đọc bài toán. - HS nêu câu trả lời. + Bài toán cho biết một sân bóng đá - GV hỏi : hình chữ nhật có diện tích 7140m2, + Bài toán cho biết gì? chiều rộng 68m. + Bài toán hỏi chu vi của sân bóng đó. + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy + Bài toán hỏi gì? chiều dài cộng với chiều rộng,, sau đó + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như nhân với 2. thế nào? + Ta lấy 7140 : 68 + Vậy muốn tính chiều dài của sân bóng ta làm + Vì sân bóng là hình chữ nhật, mà diện như thế nào? tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân + Vì sao em lại lấy 7140 : 68 để tìm ra chiều chiều rộng, bài toán cho biết diện tích dài của sân bóng? và chiều rộng sân bóng nên ta lấy 7140 : 68. - 1HS thực hiện trên bảng dưới lớp làm vào vở. - GV yêu cầu HS làm bài. Bài giải Chiều dài sân bóng đá là: 7140 : 68 = 105 (m) Chu vi của sân bóng đá là : (68 + 105 ) x 2 = 346 (m) Đáp số : 346 m. - HS nhận xét, chữa bài. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV gọi HS nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét chốt đáp án. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã trò chơi ong tìm hoa, sau bài học để học sinh học vào thực tiễn. nhận biết thực hiện cách chia cho số có hai chữ số. - Ví dụ: GV viết 4 phép tính: 462 : 22, 768 : - 4 HS xung phong tham gia chơi. 32, 6000 : 60, 5600 : 80 vào chú ong và 4 đáp án vào bông hoa. Mời 4 học sinh tham gia trải nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em đặt phép tính trên tay gắn lên bảng sau mỗi bông hoa có đáp án phù hợp. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________ KHOA HỌC NẤM GÂY HỎNG THỰC PHẨM VÀ NẤM ĐỘC (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương không ăn nấm lạ và nấm độc để phòng tránh ngộ độc. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Không ăn nấm lạ và nấm độc để phòng tránh ngộ độc. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để nắm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. *HSKT: Biết lắng nghe các bạn thảo luận và chia sẻ nội dung bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. Quan sát hình và trả lời câu hỏi + Câu 1: Quan sát khi quá táo để trong tủ lạnh + Quả táo trong tủ lạnh sẽ không bị hỏng, và quả táo để ngoài quả táo nào sẽ bị hỏng quả táo để ngoài sẽ nhanh hỏng hơn. nhanh hơn? + Quả sấy khô để trong hộp bảo quản + Câu 2: Quan sát những quả sấy khô để trong được lâu hơn quả không sấy khô. hộp và những quả không sấy khô. + Bánh rán sẽ có những chấm màu xanh + Câu 3: Quan sát bánh rán để lâu ngày sẽ có nấm mốc. màu gì - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động: - Mục tiêu: + Không ăn nấm lạ và nấm độc để phòng tránh ngộ độc. + Nếu được và liên hệ thực tế ở gia đình để biết về nấm độc có tác hại như thế nào trong đời sống. + Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Cách tiến hành: Hoạt động 3: Một số nấm độc - GV giới thiệu một số hình ảnh để học sinh quan sát và chỉ ra những hình nào là nấm độc và nấm không độc - Mời HS thảo luận nhóm 2 để thực hiện nhiệm - HS sinh hoạt nhóm 2, thảo luận và trả vụ. lời các câu hỏi theo yêu cầu. -Nấm có hình dạng, màu sắc,kích thước khác nhau. Có nhiều nấm độc có màu sắc sặc sỡ để thu hút côn trùng. Phần mũ nấm có chứa những đốm đỏ, đen, trắng, chúng soosngs ở những chỗ ẩm thấp, + Hãy mô tả hình dạng, màu sắc, nơi sống của dưới gốc cây. nấm độc - Vì chúng ta không thể biết được nấm đó có chứa độc không nên chúng ta không được ăn. - Nếu gặp nấm lạ em sẽ không hái để ăn vì ăn có thể sẽ bị ngộ độc. - Vì sao không được ăn nấm lạ? - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả: - HS trả lời cá nhân theo hiểu biết của mình. - Nếu gặp nấm lạ thì em sẽ làm gì ? Vì sao? - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV mời một số HS nêu thêm về một số hiểu biết của mình về cách phát hiện nấm độc. - GV nhận xét tuyên dương và chốt lại nội dung: Nấm đọc có rất nhiều độc tố. Khi người ăn phải nấm đọc sẽ bị ngộ độc, các cơ quan như tiêu hóa, thần kinh sẽ bị ảnh hưởng, thậm chí một số trường hợp nặng dẫn đến tử vong ... Hoạt động 4: Xem các vi deo về nấm độc và cách phòng tránh khi bị ngộ độc - GVchiếu một số vi deo về hình ảnh cây nấm - HS xem vi deo độc và người bị ngộ độc về nấm độc cho học sinh xem. - Mời các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi - Lớp chia thành nhóm 4, quan sát tranh, tình huống dưới đây: thảo luận và đưa ra các phương án trả lời. - Em sẽ không hái cây nấm đó vì cây nấm đó là cây nấm độc + Khi em gặp thấy rất nhiều cây nấm màu sắc - Em sẽ nhổ những cây nấm đó đi để khi khác nhau trong khu vườn em sẽ làm gì ? có người khác đi vào sẽ không hái cây + Em sẽ xử lí những cây nấm đó như thế nào? nấm độc đó nữa. - Em sẽ nhờ giúp đỡ của người thân, +Khi gia đình em không may có người ăn phải hàng xóm đi đến cơ sở đi y tế gần nhất nấm độc em sẽ xử lí như thế nào ? để cấp cứu kíp thời - Nếu không đước cấp cứu kịp thời thì có + Nếu người ăn phải nấm độc không được cấp thể gây tử vong cứu kịp thời thì điều gì sẽ sảy ra? - GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Mời các nhóm khác nhận xét. thảo luận. - GV nhận xét, tuyên dương và cung cấp thêm - Các nhóm khác nhận xét, góp ý. một số tác hại của nấm độc. - Cả lớp lắng nghe + Nấm độc nếu chúng ta ăn phải vô cùng nguy hiểm đến tính mạng con người vì vậy khi gặp những nấm không rõ nguồn gốc chúng ta không được hái và nấu ăn. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn” + Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi một lượt tổng thời gian 2 phút. + GV chuẩn bị một số hoa bằng giấy màu. - Học sinh chia nhóm và tham gia trò chơi. + Các nhóm thi nhau đưa ra cách nhận biết nấm độc, sau 2 phút, nhóm nào được nhiều - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm hoa nhất nhóm đó thắng cuộc. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. _________________________________________________ Chiều Thứ hai, ngày 10 tháng 2 năm 2025 TIẾNG VIỆT ĐỌC: CON MUỐN LÀM MỘT CÁI CÂY (3 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Con muốn làm một cái cây. - Biết đọc diễn cảm thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện, biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu. - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua từ ngữ, câu trong bài đọc. Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Khi chúng ta yêu thương và quan tâm đến ai đó, chúng ta thường làm những việc đem lại niềm vui cho người đó. Cậu bé trong câu chuyện nhận được nhiều tình yêu thương từ những người thân yêu trong gia đình (ông nội, bố mẹ) và cô giáo; ngược lại, cậu cũng dành nhiều yêu thương cho ông nội và bạn bè của mình. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về tình yêu thương của người thân và những người xung quanh trong cuộc sống. Góp phần hình thành các năng lực và phẩm chất: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý, thương yêu và quan tâm đến những người sung quanh. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. *HS KT :Đọc được một vài câu đơn giản trong đoạn 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh múa hát theo Lý - HS tham gia múa hát. hái ổi để khởi động bài học. - Bài hát nói về nội dung gì? + Nêu nội dung bài hát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện. chơi, nội dung bài hát để khởi động vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Con muốn làm một cái cây. Biết đọc diễn cảm thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện, biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe cách đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc. các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 4 đoạn theo thứ tự - HS quan sát - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: hiền - HS đọc từ khó. lành,thơm lừng,lâng lâng,ngọt lành, - GV hướng dẫn luyện đọc câu dài: - 2-3 HS đọc câu. + Ông nghĩ/ hồi nhỏ ba nó vô cùng thích ổi/ nên chắc chắn mình/ cũng sẽ thích ổi như ba nó.// + Ông nội bắc chiếc ghễ đẩu ra sân,/ gần cây ổi,/ ngồi đó vừa nghe đài/ vừa nheo nheo mắt/ nhìn lũ trẻ vui chơi // 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm thể hiện - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. tâm trạng nhân vật, giọng đọc vui tươi, tình cảm, nhẫn giọng vào những từ ngữ chữa thông tin quan trọng trong câu. - Mời 4 HS đọc nối tiếp. - 4 HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. hết). - GV theo dõi sửa sai. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc - Thi đọc diễn cảm trước lớp: diễn cảm trước lớp. + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. thi đọc diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua từ ngữ, câu trong bài đọc. Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Khi chúng ta yêu thương và quan tâm đến ai đó, chúng ta thường làm những việc đem lại niềm vui cho người đó. Cậu bé trong câu chuyện nhận được nhiều tình yêu thương từ những người thân yêu trong gia đình (ông nội, bố mẹ) và cô giáo; ngược lại, cậu cũng dành nhiều yêu thương cho ông nội và bạn bè của mình. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Ông nội đã nghĩ gì khi trồng cây ổi + Ông nghĩ hồi nhỏ bà của Bum vô cùng trong sân nhà cũ của Bum? thích ổi nên chắc cháu ông cũng thích ổi như ba nó. + Câu 2: Bum đã có những kỉ niệm gì với cây + Bum đã có những kỉ niệm đẹp về ông ổi đó? nội và bạn bè hồi nhỏ của nó: Hồi mới ba, bốn tuổi, Bum đã biết cùng ông bắt sâu cho cây ổi. Những buổi chiều mát, Bum và bạn bè túm tụm dưới gốc cây hái ổi, ăn ổi, ông nội ngồi trên chiếc ghế đẩu gần cây ổi, vừa nghe đài vừa nheo nheo mắt nhìn lũ trẻ vui tươi. + Câu 3: Vì sao Bum muốn làm cây ổi trong sân nhà cũ? + Bum muốn làm cầy ổi trong sân nhà + Câu 4: Những chi tiết nào cho thấy cô giáo cũ vì nó nhớ những kỉ niệm về ông nội và ba mẹ Bum rất quan tâm và yêu thương và bạn bè cũ gắn với cây ổi đó. Bum? + Cô giáo đọc bài văn, biết Bum rất nhớ cây ổi và những kỉ niệm gắn với cây ổi nên đã kể cho bố mẹ Bum về ước mơ của nó. Bố mẹ Bum khi biết về nỗi nhớ nhung của Bum đã quyết định trồng một cây ổi trong sân nhà mới, mẹ hứa với Bum rằng mai này sẽ mời những bạn + Câu 5: Em có nhận xét gì về ông nội của thân ngày xưa của nó đến chơi. Bum và tình cảm Bum dành cho ông nội? + Về ông nội của Bum: Ông rất yêu thương, quan tâm và lo lắng cho cháu của mình. Về tình cảm Bum dành cho - GV nhận xét, tuyên dương ông nội là gắn bó, nhớ thương. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS lắng nghe. - GV nhận xét và chốt: Chúng ta ai cũng cảm - HS nhắc lại nội dung bài học. thấy rất vui và hạnh phúc khi được người khác quan tâm, làm những việc khiến ta vui. Đến lượt mình, ta cũng nên làm những việc đem lại niềm vui cho người khác, thể hiện sự quan tâm và tình yêu thương của ta. Cuộc sống như vậy sẽ rất tốt đẹp. 3.2. Luyện đọc lại. - GV Hướng dẫn HS đọc bài theo nhóm - HS tham gia đọc theo nhóm. + Mời HS đọc nối tiếp + HS đọc nối tiếp. + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các đoạn đoạn. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về tình yêu thương của người thân và những người xung quanh trong cuộc sống. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh nắm được nội dung bài học và biết liên hệ thực tế. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ VỊ NGỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nhận diện được thành phần vị ngữ của câu. - Hiểu được vị ngữ cho biết điều gì được nêu ở chủ ngữ, dựa vào ngữ cảnh, tìm được vị ngữ phù hợp với chủ ngữ. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. * Góp phần hình thành các phẩm chất và năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. *HS KT : Chép được đoạn 1: Bài : Con muốn làm một cái cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau: + Câu 1: Qua khe dậu, ló ra mấy quả đỏ chói. 1. Qua khe dậu, / ló ra / mấy quả đỏ chói. + Câu 2: Những tàu lá chuối vàng ối xoã 2. Những tàu lá chuối / vàng ối xoã xuống xuống như những đuôi áo, vạt áo. như những đuôi áo, vạt áo. + Câu 3: Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt 3. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa mưa rây bụi mùa đông, / những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. / khép miệng, bắt đầu kết trái. + Câu 4: Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, 4. Sự sống / cứ tiếp tục trong âm thầm, // hoa thảo quả nảy dưới gốc gây kín đáo và hoa thảo quả/ nảy dưới gốc gây kín đáo lặng lẽ. và lặng lẽ. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện. chơi để khởi động vào bài mới. 2. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận diện được thành phần vị ngữ của câu. + Hiểu được vị ngữ cho biết điều gì được nêu ở chủ ngữ, dựa vào ngữ cảnh, tìm được vị ngữ phù hợp với chủ ngữ. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: Xác định vị ngữ của mỗi câu dưới đây: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập và các câu đã cho. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS đọc kĩ các câu đã cho để xác định đúng bộ phận vị ngữ của câu. - HS đọc kĩ các câu đã cho để xác định - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 2 hoặc đúng bộ phận vị ngữ của câu. nhóm 4. - HS thảo luận thống nhất đáp án. - GV gọi HS trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. a. Cầu Thê Húc/ đỏ thắm dưới ánh bình minh. b. Cà Mau/ là một tỉnh ở cực Nam của Tổ Quốc. c. Chú bộ đội biên phòng/ đi tuần tra biên giới. d. Tôi yêu/ Đội tuyển Bóng đã Quốc gia - GV nhận xét, tuyên dương. Việt Nam. Bài 2: Vị ngữ của mỗi câu tìm được ở bài tập - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 1 cho biết điều gì về đối tượng nêu ở chủ ngữ? - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc lại - HS đọc yêu cầu bài tập. từng câu trong bài tập 1. - HS làm việc cá nhân đọc lại từng câu - GV hướng dẫn HS cụ thể : Nêu từ đứng trong bài tập 1. ngay sau ngữ là tính từ thì vị ngữ cho biết đặc - Lắng nghe. điểm của đối tượng nêu ở chủ ngữ. Nếu từ đứng ngày sau chủ ngữ là động từ thì vị ngữ cho biết hoạt động, trạng thái của đối tượng. Nếu có từ "là" đứng ngay sau chủ ngữ thì bộ phận vị ngữ làm nhiệm vụ giới thiệu về đối tượng - GV gọi HS lần lượt trình bày kết quả. - HS trình bày kết quả. - GV tổng hợp kết quả trình bày của các - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. nhóm, chốt đáp án đúng. Bài 3: Tìm từ ngữ thích hợp thay cho bông hoa trong đoạn văn. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS đọc các cụm từ có trong - HS đọc các cụm từ. khung, đọc kĩ đoạn văn. - GV yêu cầu HS thực hiện. - HS làm bài cá nhân, sau đó thống nhất giữa các thành viên trong nhóm. đỏ ngầu phù sa, ì oạp đêm ngày, chồm lên vô bờ, chảy lững lờ, là món quà sông trao cho đồng ruộng. - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 4: Viết 2-3 câu về nội dung tranh. Xác định vị ngữ của mỗi câu. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV cho HS làm việc cá nhân. - HS làm việc cá nhân. - GV cho HS làm việc theo cặp đổi bài làm - HS làm việc theo cặp để nhận xét. - GV gọi một số HS trình bày kết quả trước - HS trình bày kết quả. lớp. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số từ ngữ để lẫn lộn trong hộp. Và 2 đoạn văn bản. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những từ - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. ngữ thích hợp có trong hộp đưa lên dán trên bảng. Đội nào tìm được nhanh hơn và chính xác là đội chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________________ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI Sinh hoạt theo chủ đề: HÀNH VI XÂM HẠI THÂN THỂ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh nhận diện được tình huống có nguy cơ xâm hại thân thể, đánh giá được mức độ nguy hiểm và lựa chọn được hành vi phòng tránh phù hợp. - Rèn luyện và phát triển kĩ năng nghe – nói góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết điều chỉnh cảm xúc và suy nghĩ của bản thân, tự tin về bản thân trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong giao tiếp. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh của bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tôn trọng, bảo vệ hình ảnh của bạn trong lớp. *HSKT: Biết lắng nghe các bạn thảo luận và chia sẻ nội dung bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, học sinh bớt căng thẳng khi tham gia các hoạt động trải nghiệm với chủ đề Phòng tránh xâm hại vốn có thể gây ra áp lực cho các em. - Cách tiến hành: - GV mời HS chơi trò chơi "tôi lên tiếng" - HS cùng tham gia chơi trò chơi theo nhóm. - Thực hiện gọi điện tìm kiếm cứu trợ: nói sao - HS xác định được số điện thoại những để mọi người hiểu và quan tâm: người có thể hỗ trợ mình; số điện thoại của các tổ chức xã hội có nhiệm vụ hỗ trợ và bảo vệ trẻ em như số 111 - Tổng đài bảo vệ trẻ em, 18001567 - Cục bảo vệ chăm sóc trẻ em,... - GV mời các nhóm đánh giá xem kịch bản gọi - Đại diện các nhóm nhận xét. điện thoại của nhóm nào rõ ràng, dễ hiểu, bình tĩnh, thuyết phục nhất. - Thực hành kêu cứu: :Cứu tôi với" xem ai kêu - HS thực hành. to, rõ ràng nhất. - GV kết luận: Cần lên tiếng ngay khi có hiện - HS lắng nghe. tượng bị xâm hại, không được im lặng và che giấu hành vi đó. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Học sinh nhận diện được tình huống có nguy cơ xâm hại thân thể, đánh giá được mức độ nguy hiểm và lựa chọn được hành vi phòng tránh phù hợp. + Rèn luyện và phát triển kĩ năng nghe – nói góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Chia sẻ trải nghiệm của bản thân về nguy cơ bị xâm hại thân thể và cách phòng tránh. - GV mời HS chia sẻ những tình huống nguy cơ xâm hại thân thể đã trải qua hoặc đã biết, đã - HS chia sẻ: nghe kể. - GV mời HS thảo luận về cách phòng tránh bị xâm hại thân thể. - HS thảo luận nhóm 4. + Bối cảnh của các tình huống (khi ở nhà một mình, khi đi chơi nơi công cộng, khi tan học, người thân chưa kịp đón,..) + Những hành vi xâm hại thân thể cụ thể (đánh đập, bắt ép lao động,...); + Những người có thể thực hiện hành vi xâm hại thân thể; + Đại điểm, thời gian có nguy cơ xâm hại thân thể; - GV đề nghị các nhóm biên soạn các bản bí kíp + Hậu quả khi bị xâm hại thân thể; nhận diện và ứng phó với các tình huống có + Cách phòng tránh nguy cơ bị xâm hại nguy cơ bị xâm hại thân thể. thân thể theo mức độ nguy hiểm. - Các nhóm chuyển các bản bí kíp để nhận diện và ứng phó với các tình - Kết luận: GV tổng kết lại các nguy cơ bị xâm huống có nguy cơ bị xâm hại thân thể. hại thân thể và cách ứng phó khi có nguy cơ - Các nhóm hoàn thiện bản bí kíp sau bị xâm hại thân thể. khi nghe nhận xét từ các nhóm khác. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Biết thực hành, vận dụng những bí kíp đã rút ra cùng các bạn trong một vài tình huống cụ thể. + Rèn luyện và phát triển kĩ năng nghe – nói góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Sắm vai ứng sử trong tình huống có nguy cơ bị xâm hại thân thể. - GV chia HS theo nhóm và phát phiếu mô tả - Các nhóm nhận nhiệm vụ phân tích tình huống có nguy cơ xâm hại thân thể trẻ em tình huống, đánh giá mức độ nguy cho các nhóm. hiểm, xác định cách ứng xử phù hợp. - Từng nhóm sắm vai các nhân vật trong tình huống để giải quyết. - GV gọi các nhóm khác nhận xét, góp ý về cách giải quyết của nhóm bạn. - GV nhận xét, kết luận: GV tổng kết lại những - Các nhóm nhận xét. cách giải quyết HS đã áp dụng: + Kể cho người tin cậy. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. + Thuyết phục để người xâm hại phải dừng tay. + Chạy kêu cứu. + Gọi điện thoại cứu trợ. 4. Vận dụng - GV nhắc HS trao đổi với người thân về các - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu bước ứng phó khi gặp tình huống xâm hại thân cầu để về nhà ứng dụng. thể trẻ em - GV đề nghị các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về - HS lắng nghe. xâm hại thân thể: nghĩ kịch bản, phân công vai
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_22_nam_hoc_2024.docx

