Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Hiên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Hiên
TUẦN 24 Sáng thứ hai, ngày 24 tháng 2 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TỰ BẢO VỆ BẢN THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Chơi trò chơi Rung chuông vàng về chủ đề Tự bảo vệ bản thân. Lắng nghe câu hỏi đưa ra phương án ứng phó với các tình huống có nguy cơ bị xâm hại. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Nhận biết được nguy cơ bị xâm hại - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ, chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện phòng tránh bị xâm hại *HSKT: Lắng nghe, hợp tác cùng các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tự bảo vệ bản thân - Mục tiêu: Chơi trò chơi Rung chuông vàng về chủ đề Tự bảo vệ bản thân. Lắng nghe câu hỏi đưa ra phương án ứng phó với các tình huống có nguy cơ bị xâm hại. - Cách tiến hành: - GV cho HS Tham gia Chơi trò chơi Rung chuông - HS xem. vàng về chủ đề Tự bảo vệ bản thân. Lắng nghe câu hỏi đưa ra phương án ứng phó với các tình huống có - Các nhóm lên thực hiện nguy cơ bị xâm hại. Tham gia Chơi trò chơi Rung chuông vàng về chủ đề Tự bảo vệ bản thân. Lắng nghe câu hỏi đưa ra phương án ứng phó với các tình huống có nguy cơ bị xâm hại và chia sẻ suy nghĩ của mình sau buổi tham gia biểu diễn - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia 3. Vận dụng - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ______________________________ TOÁN DÃY SỐ LIỆU THỐNG KÊ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được về dãy số liệu thống kê - Nhận biết được cách sắp xếp dãy số liệu thống kê theo các tiêu chí cho trước - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. Góp phần phát triển năng lực, phẩm chất. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. *HSKT: Biết cách sắp xếp số liệu theo thứ tự từ bé đến lớn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh + Bức tranh vẽ gì? Trả lời: + Vậy mỗi ngày bạn đạp xe được bao nhiêu + Bức tranh vẽ bạn Rô-bốt đạp xe quanh ki-lô-mét, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm công viên ở gần nhà nay? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Làm quen với dãy số liệu thống kê, nhận biết được cách sắp xếp dãy số liệu thống kê theo các tiêu chí cho trước. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: GV cung cấp thông tin: Tuần này bạn Rô-bốt HS đọc thông tin đã lần lượt ghi chép độ dài quãng đường ( theo đơn vị ki-lô-mét) mà bạn ấy đã đi được trong mỗi buổi tập từ thứ Hai đến thứ Sáu thành một dãy số liệu 1, 2, 2, 2, 3 -Gv hỏi: -HSTL: + Số thứ nhất trong dãy số liệu là số mấy ? + Số thứ nhất trong dãy số liệu là số 1 Điều đó có nghĩa là ngày thứ hai, Rô-bốt đi Lắng nghe được 1 km. + Dãy số liệu có mấy số? + Dãy số liệu có 5 số 5 số tương ứng với độ dài quãng đường đi Lắng nghe được trong 5 ngày từ thứ hai đến thứ sáu + Tương tự, GV gọi HS nêu số ki-lô-mét mà + HSTL: Thứ ba Rô-bốt đi được 2 km Rô-bốt đi được trong các ngày còn lại Thứ tư Rô-bốt đi được 2 km Thứ năm Rô-bốt đi được 2 km Thứ sáu Rô-bốt đi được 3 km + Dựa vào dãy số liệu, em có nhận xét gì về + Quãng đường mà Rô-bốt đi được trong độ dài quãng đường mà Rô-bốt đi được trong mỗi ngày khác nhau mỗi ngày + Quãng đường dài nhất mà Rô-bốt đi được + Quãng đường dài nhất mà Rô-bốt đi là bao nhiêu km? được là 3 km + Quãng đường ngắn nhất mà Rô-bốt đi được + Quãng đường ngắn nhất mà Rô-bốt đi là bao nhiêu km? được là 1 km + Trung bình mỗi ngày Rô-bốt đi được bao + Trung bình mỗi ngày Rô-bốt đi được 2 nhiêu km? km Gọi HS đọc nhận xét ( SGK- 36) 2-3 HS đọc, lớp đọc thầm 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Vận dụng kiến thức đã học về dãy số liệu thống kê, làm quen với kĩ năng ghi chép, sắp xếp dãy số liệu thống kê theo các tiêu chí cho trước + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1:(Làm việc cá nhân) Trong giải đấu bóng đá cho học sinh khối Bốn, các bạn Nam, Việt, Rô-bốt và Dũng lần lượt ghi được số bàn thắng là 7, 6, 2, 4. Dựa vào dãy số liệu trên, hãy trả lời các câu hỏi dưới đây a, Dũng ghi được bao nhiêu bàn thắng? b, Số bàn thắng nhiều nhất mà mỗi bạn ghi được là bao nhiêu bàn? c, Có bao nhiêu bạn ghi được nhiều hơn 5 bàn thắng? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở -HS làm bài theo yêu cầu - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. a, Dũng ghi được 4 bàn thắng b, Số bàn thắng nhiều nhất mà mỗi bạn ghi được là 7 bàn c, Có 2 bạn ghi được nhiều hơn 5 bàn thắng - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2:(Làm việc nhóm 2) Hình dưới đây cho biết số cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc trong tháng vừa qua Hãy viết dãy số liệu chỉ số cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc theo thứ tự: a, Từ bé đến lớn b. Từ lớn đến bé - GV mời HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp dọc thầm - GV mời HS đọc các số liệu cần sắp xếp - HS quan sát tranh, đọc thông tin và trả - Chia lớp thành các nhóm 2, thảo luận và trả lời: Các số liệu cần sắp xếp là: 1, 13, 8, lời theo đề bài. 4, 5 - GV mời đại diện các nhóm trình bày. HS thảo luận theo yêu cầu: a, Dãy số liệu chỉ số cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc theo thứ tự từ bé đến lớn là: 1, 4, 5, 8, 13 b, Dãy số liệu chỉ số cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc theo thứ tự từ lớn đến bé là: 13, 8, 5, 4, 1 - GV mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét. - GV Nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe Bài 3: (Làm việc nhóm 4).Trả lời câu hỏi. - GV mời HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS Đọc đề bài. - Chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và trả - Lớp chia nhóm và thảo luận. lời theo đề bài. Rô-bốt ghi chép tổng số chữ cái có trong tên của tất cả các bạn trong tổ 1 thành dãy số liệu như sau 4, 3, 2, 3, 4, 5, 3, 5 a, Dãy số liệu trên có tất cả bao nhiêu số? Số a, Dãy số liệu đã cho có tất cả 8 số, số đầu tiên trong dãy là số mấy? đầu tiên trong dãy là số 4 b, Tên của các bạn trong tổ 1 có nhiều nhất b, Tên của các bạn trong tổ 1 có nhiều bao nhiêu chữ cái? Ít nhất bao nhiêu chữ cái? nhất 5 chữ cái, ít nhất 2 chữ cái c, Trong tổ 1 có bạn nào tên là Nguyệt không? Vì sao? c, Trong tổ 1 không có bạn nào tên là Nguyệt, vì không có bạn nào được thống kê có tổng số chữ cái có trong tên là 6 - GV mời đại diện các nhóm trình bày. chữ cái - GV mời các nhóm khác nhận xét - Đại diện các nhóm trình bày - GV Nhận xét chung, tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS, em hãy tìm một số tình - HS tìm, chia sẻ một số tình huống trong huống trong thực tế liên quan đến dãy số liệu thực tế. thống kê - Các nhóm chia sẻ trong nhóm - GV chia HS nhóm 4, cho các nhóm chia sẻ - Đại diện các nhóm trình bày: trong nhóm - HS lắng nghe để vận dụng vào thực - Các nhóm chia sẻ trước lớp tiễn. - GV nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________ CÔNG NGHỆ Bài 8: LẮP GHÉP MÔ HÌNH BẬP BÊNH (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Lựa chọn được các chi tiết, dụng cụ cần thiết. - Lắp ghép được mô hình bập bênh theo hướng dẫn, an toàn. - Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực kĩ thuật, năng lực thẩm mỹ. - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cách lắp ghép bập bênh. Góp phần phát triển năng lực, phẩm chất - Năng lực tự chủ, tự học: Tìm tòi, học hỏi được cách sử dụng các dụng cụ và chi tiết kĩ thuật phù hợp để lắp ghép mô hình bập bênh theo hướng dẫn. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được ý tưởng phù hợp để lắp ghép được kiểu mô hình bập bênh khác dựa theo các bước gợi ý trong SGK. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm để đề xuất các vấn đề của bài học. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng sáng tạo kiến thực đã biết để lắp ghép các sản phẩm có ích cho cuộc sống. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức sử dụng, sắp xếp và bảo quản dụng cụ, đồ dùng kĩ thuật. *HSKT: Biết lắp ghép được mô hình bập bênh theo hướng dẫn cùng bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu video các em chơi và nhận xét các - Cả lớp theo dõi video. em bập bênh thế nào? - HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe. mới. 2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: + Lựa chọn được các chi tiết, dụng cụ cần thiết. + Lắp ghép được mô hình bập bênh theo hướng dẫn, an toàn. + Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực kĩ thuật, năng lực thẩm mỹ. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cách lắp ghép bập bênh. - Cách tiến hành: Hoạt động 3: Lắp ghép mô hình bập bênh theo hướng dẫn (Làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS nhắc lại bảng chi tiết dụng cụ - HS nhắc lại đã lập ở tiết trước. - GV mời HS đọc các bước lắp ghép và quan - 1 HS đọc sát hình mẫu trong SGK/40,41 + Bước 1: Lắp chân đế + Bước 2: Lắp thanh đòn và ghế ngồi + Bước 3: Hoàn thiện mô hình - GV yêu cầu HS dựa vào các bước tự lắp - HS thực hiện ghép mô hình bập bênh - GV nhận xét chung, tuyên dương và chốt. - Lưu ý: Khi lắp ghép mối ghép đúng vị trí và chắc chắn, thanh đòn và ghế ngồi quay được quanh trục. Hoạt động 4: Giới thiệu sản phẩm (làm việc cá nhân) - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - HS trưng bày - GV mời HS giới thiệu mô hình bập bênh của - 1 số HS giới thiệu mình. - Mời HS khác nhận xét, đánh giá phiếu. - HS thực hiện - GV mời HS tự nhận xét sản phẩm của mình. - HS nhận xét - GV nhận xét chung tuyên dương - HS lắng nghe 3. Vận dụng - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực kĩ thuật và năng lực thẩm mĩ. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi lắp ghép bập bênh - Học sinh thực hiện sáng tạo theo ý mình - GV mời HS xong nhanh nhất giới thiệu sản - 1 HS giới thiệu phẩm. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét sau tiết dạy. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. __________________________________ KHOA HỌC CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG CÂN BẰNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Trình bày được sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, ăn nhiều rau, hoa quả và uống đủ nước mỗi ngày. - Liên hệ thực tế nêu được ở mức độ đơn giản về chế độ ăn uống phù hợp. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động, trải nghiệm qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. Góp phần phát triển năng lực, phẩm chất. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ trong các hoạt động, tự học, hoàn thành được các yêu cầu và nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để nắm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và hoạt động học tập. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để nắm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với bản thân, lớp và gia đình. *HSKT: Biết lắng nghe các bạn thảo luận và chia sẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động ôn lại kiến thức bài cũ (Vai trò của chất dinh dưỡng đối với cơ thể). - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng”. + GV chuẩn bị các thẻ ghi tên một số loại thực phẩm (thức ăn), thẻ ghi vai trò của các loại thức ăn và bảng phân loại thức ăn (Mẫu) Vi-ta- Chất Chất min, Chất Vai TT bột đạm chất béo trò đường khoáng 1 2 3 4 ..... + Chia hai đội chơi: Khi có hiệu lệnh 1 thành - Nghe GV hướng dẫn cách chơi viên của mỗi đội sẽ chọn 1 thẻ có tên thức ăn - HS tham gia trò chơi. dán vào bảng phân loại, 1 thành viên tiếp sẽ chọn đúng vai trò của loại thức ăn đó dán vào cột vai trò tương ứng. Đội nào hoàn thành nhanh, chính xác sẽ chiến thắng. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe. mới. 2. Hoạt động: - Mục tiêu: - Trình bày được sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, ăn nhiều rau, hoa quả và uống đủ nước mỗi ngày. - Liên hệ thực tế nêu được ở mức độ đơn giản về chế độ ăn uống phù hợp. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động, trải nghiệm qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn. 1. Quan sát và cho biết: - Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm quan - Quan sát, thảo luận nhóm. sát bảng thực đơn SGK: - Nhớ lại kiến thức đã học, trả lời câu Gợi ý học sinh nhớ lại kiến thức đã học để trả hỏi. lời các câu hỏi: + Ngày thứ năm có nhiều thức ăn được + Ngày nào có nhiều loại thức ăn khác nhau? chế biến từ nhiều loại thực phẩm khác Bữa ăn nào có đủ bốn nhóm chất dinh dưỡng? nhau và có đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng. + Thực đơn của ngày nào tốt cho sức khỏe của + Thực đơn của ngày thứ năm tốt cho trẻ em? Vì sao? sức khỏe của trẻ em (Vì có đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng. Cụ thể: Thức ăn chứa chất bột đường (bánh mì, cơm, bánh bí đỏ,..); chất đạm (từ cá, thịt, tôm, trứng quả đỗ); chất béo (từ thịt, đỗ xào); vi-ta- min và chất khoáng (từ cải, bí đỏ, canh rau) + (Bữa ăn ngày thứ tư thiếu chất béo, bữa ăn ngày thứ sáu rất ít vi-ta-min và chất khoáng) - GV nhận xét, kết luận , tuyên dương HS. - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. 2. Chia sẻ: - Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm đôi - Thực hiện chia sẻ theo nhóm đôi. chia sẻ với nhau về nội dung: Điều gì sẻ xảy ra với cơ thể nếu: + Các bữa ăn chỉ ăn thịt, cá mà không ăn rau + Cơ thể sẽ thiếu vi-ta-min và chất xanh, quả chín. khoáng ảnh hưởng đến sức khỏe. + Chỉ ăn canh trong bữa cơm mà trong ngày + Cơ thể sẽ bị thiếu nước. không uống nước. - Tổ chức cho họcn sinh chia sẽ trước lớp - Tham gia chia sẻ trước lớp. (Khuyến khích học sinh đưa ra các cách giải thích khác nhau) - GV nhận xét, kết luận, tuyên dương HS. Liên - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức để vận hệ thức tế nhắc nhở học sinh về ăn uống đủ dụng thực tế. lượng, đủ chất để đảm bảo dinh dưỡng cho cơ thể. 3. Quan sát, đọc thông tin và cho biết. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 1, hình 2 SGK - Quan sát hình 1, 2 SGK. trang 89. - Gọi HS đọc nội dung thông tin. - Đọc thông tin SGK. - Tổ chức học sinh thảo luận nhóm 4, hoàn - Thảo luận, hoàn thành phiếu học tập. thành phiếu học tập. Lợi ích Lợi ích của Thức của Thức thức ăn ăn có thức ăn ăn có chứa nguồn chứa nguồn chất gốc từ chất gốc từ đạm, động đạm từ thực vật chất vật đậu, đõ, béo từ lạc,... thịt, cá,. - Tổ chức học sinh trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, kết luận kiến thức, tuyên dương - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. học sinh, nhóm. 4. Vận dụng - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức học sinh trả lời câu hỏi để củng - Học sinh tham gia trả lời câu hỏi. cố kiến thức bài học: + Vì sao chúng ta cần ăn phối hợp thức ăn chứa chất đạm có nguồn gốc từ thực vật và động vật? + Vì sao chúng ta cần ăn phối hợp thức ăn chứa chất béo có nguồn gốc từ thực vật và động vật? + Em hãy vận dụng kiến thức đã học để thực - HS lắng nghe và vận dụng. hiện ăn phối hợp nhiều loại thức ăn để đảm bảo sức khỏe. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. _________________________________ Chiều thứ hai, ngày 24 tháng 2 năm 2025 TIẾNG VIỆT Đọc: SÁNG THÁNG NĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ Sáng tháng năm, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của tác giả trong bài thơ. - Nhận biết được tình cảm của nhà thơ đối với Bác Hồ: vui sướng và hạnh phúc khi được về thăm Bác; quyến luyến và thân thiết như được gặp người cha thân thương của mình; ngưỡng mộ và kính trọng trước hình ảnh lớn lao của một vị lãnh tụ của đất nước. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Bài thơ ghi lại một lần lên thăm Bác của nhà thơ Tố Hữu; qua đó, nhà thơ thể hiện tình yêu thương sâu nặng, sự kính trọng đặc biệt đối với Bác Hồ. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Bồi dưỡng tình yêu, sự biết ơn, lòng kính trọng đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh nói riêng và những vị anh hùng dân tộc nói chung. Trân trọng lịch sử và những giá trị truyền thống của người Việt. Góp phần phát triển năng lực, phẩm chất. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc thuộc lòng bài thơ tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết yêu quý Bác Hồ, yêu quý quê hương đất nước. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. *HSKT:Đọc được 1 đoạn ngắn giản trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV nêu tên bài học (Sáng tháng Năm) và giao nhiệm vụ: + Đọc câu hỏi khởi động: Để kỉ niệm sinh - HS thảo luận theo nhóm nhật Bác Hồ (ngày 19 tháng 5), trường em tổ chức những hoạt động gì? + Thảo luận theo cặp - GV gọi HS trình bày - Đại diện 2-3 nhóm trình bày trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương. + trường thường tổ chức một đợt thi đua - GV giới thiệu khái quát về bài thơ. Bài thơ học tập tốt là tiếng lòng, là tình cảm của nhà thơ Tố Hữu đối với Bác Hồ, thể hiện qua một lần lên thăm + tổ chức biểu diễn văn nghệ mừng sinh Bác ở chiến khu Việt Bắc. nhật Bác - GV cho HS quan sát ảnh tư liệu: hình chủ + kể chuyện về Bác tịch Hồ Chí Minh ngồi làm việc ở chiến khu + phát động phong trào thi đua học và Việt Bắc. ( Bác Hồ ngồi đánh máy chữ) làm theo Bác - HS lắng nghe. - Học sinh thực hiện. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ Sáng tháng năm, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của tác giả trong bài thơ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Bài thơ được đọc với - Hs lắng nghe cách đọc. giọng tha thiết, tình cảm, thể hiện một sự lưu luyến đặc biệt của tác giả bài thơ - nhà thơ Tố Hữu với Chủ tịch Hồ Chí Minh - GV HD đọc: Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn dễ phát âm sai, Ví dụ: nương ngô, lồng lộng, cách đọc. nước non, Đọc diễn cảm thể hiện cảm xúc của tác giả bài thơ: giọng đọc vui tươi, tha thiết - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 3 khổ thơ - HS quan sát + Khổ 1: từ đầu đến thủ đô gió ngàn + Khổ 2: tiếp theo đến khách văn đến nhà + Khổ 3: còn lại - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - 3 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: nương ngô, - HS đọc từ khó. lồng lộng, nước non - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Vui sao/ một sáng tháng Nǎm / Đường về Việt Bắc / lên thǎm Bác Hồ / Suối dài/ xanh mướt nương ngô/ Bốn phương lồng lộng/ thủ đô gió ngàn... - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. Kết hợp giải nghĩa từ khó: Việt Bắc, bồ, kêu -Hs giải nghĩa từ bằng các hình thức: GV có thể giải thích thêm từ khách văn: dùng từ điển tra nghĩa cuả từ, đặt câu... khách đến chơi nhà để nói chuyện về văn chương 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. theo nhịp thơ, từng khổ thơ theo cảm xúc của tác giả: giọng đọc vui tươi, tha thiết - Mời 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - 3 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn. đến hết). - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia diễn cảm trước lớp. thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. + GV nhận xét tuyên dương 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được tình cảm của nhà thơ đối với Bác Hồ: vui sướng và hạnh phúc khi được vè thăm Bác; quyến luyến và thân thiết như được gặp người cha thân thương của mình; ngưỡng mộ và kính trọng trước hình ảnh lớn lao của một vị lãnh tụ của đất nước. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Bài thơ ghi lại một lần lên thăm Bác của nhà thơ Tố Hữu; qua đó, nhà thơ thể hiện tình yêu thương sâu nặng, sự kính trọng đặc biệt đới với Bác Hồ. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Nhà tho lên thăm Bác Hồ ở đâu và + Nhà thơ lên thăm Bác Hồ ở Việt Bắc vào thời gian nào? vào một sáng tháng Năm. + Câu 2: Đường lên Việt Bắc có gì đẹp? + Đường lên Việt Bắc có suối dài, có nương ngô xanh mướt, có gió ngàn thổi + Câu 3: Hãy tả lại khung cảnh nơi Bác Hồ reo vui... làm việc + Bác Hồ làm việc trong một ngôi nhà sàn đơn sơ. Trong ngôi nhà ấy có một chiếc bàn con, một bồ đựng công văn và một chú chim bồ câu nhỏ đang đi tìm thóc. Khung cảnh bình yên, mộc mạc và + Câu 4: Câu thơ nào cho thấy sự gắn bó thân giản dị thiết giữa Bác Hồ và nhà thơ? + Câu thơ cho thấy sự gắn bó thân thiết giữa Bác Hồ và nhà thơ là: Bàn tay con nắm tay cha + Câu 5: Những hình ảnh nào trong bài thơ nói Bàn tay Bác ấm vào da vào lòng. lên sự cao cả, vĩ đại của Bác Hồ? + Bác ngồi đó, lớn mênh mông, bao quanh là trời xanh, biển rộng, ruộng - GV nhận xét, tuyên dương đồng, nước non - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS lắng nghe. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết - GV nhận xét và chốt: Bài thơ ghi lại một lần của mình. lên thăm Bác của nhà thơ Tố Hữu; qua đó, - HS nhắc lại nội dung bài học. nhà thơ thể hiện tình yêu thương sâu nặng, sự kính trọng đặc biệt đới với Bác Hồ. 3.2. Học thuộc lòng. - GV Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - HS tham gia đọc thuộc lòng bài thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. + HS đọc thuộc lòng cá nhân. + Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ thơ. khổ thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. + Một số HS đọc thuộc lòng trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Bồi dưỡng tình yêu, sự biết ơn, lòng kính trọng đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh nói riêng và những vị anh hùng dân tộc nói chung. Trân trọng lịch sử và những giá trị truyền thống của người Việt. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi đọc thuộc lòng. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________ TIẾNG VIỆT LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TRẠNG NGỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nắm được khái niệm về thành phần trạng ngữ- thành phần phụ của câu. Nhận diện được trạng ngữ trong câu và hiểu được nội dung của nó - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. Góp phần phát triển năng lực, phẩm chất - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu trạng ngữ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. *HSKT: Nhìn chép được đoạn 1 bài: Sáng tháng năm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xác định chủ ngữ của câu sau: + Câu 1: Cầu Thê Húc Cầu Thê Húc đỏ thắm dưới ánh bình minh. + Câu 2: là danh tướng Việt Nam thế kỉ + Câu 2: Xác định vị ngữ của câu sau: XI. Lý Thường Kiệt là danh tướng Việt Nam thế + Câu 3: kỉ XI. Chủ ngữ: gió thổi + Câu 3: Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu Vị ngữ: vi vu sau: Gió thổi vi vu. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò chơi để khởi động vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết trạng ngữ là thành phần phụ của câu + Trạng ngữ bổ sung các thông tin về thời gian, nơi chốn mục đích, nguyên nhân, phương tiện của sự việc nêu trong câu + Trạng ngữ thường đứng đầu câu, ngăn cách với 2 thành phần chính của câu bằng dấu phẩy + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Tìm hiểu về trạng ngữ. Bài 1: Đọc các câu ở 2 cột và thực hiện yêu cầu - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng Tìm chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu ở cột A nghe bạn đọc. Tìm thành phần được thêm vào mỗi câu ở cột B A B Bác đã đi khắp Để tìm đường cứu năm châu, bốn nước, Bác đã đi khắp biển. năm châu, bốn biển. Bác Hồ đọc Tuyên Ngày 2 tháng 9 năm ngôn độc lập. 1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập. Vườn cây Bác Hồ Trong Phủ Chủ tịch, xanh tốt quanh vườn cây Bác Hồ năm. xanh tốt quanh năm. - HS làm việc theo nhóm. - GV mời HS làm việc theo nhóm bàn: a, Chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu ở cột A Câu 1: Chủ ngữ: Bác vị ngữ: đã đi khắp năm châu, bốn biển. Câu 2: Chủ ngữ: Bác Hồ vị ngữ: đọc tuyên ngôn độc lập Câu 3: Chủ ngữ: Vườn cây Bác Hồ vị ngữ: xanh tốt quanh năm b, thành phần được thêm vào mỗi câu ở cột B Câu 1: Để tìm đường cứu nước Câu 2: Ngày 2 tháng 9 năm 1945 Câu 3: Trong Phủ Chủ tịch - Đại diện các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Bài 2. Thành phần thêm vào mỗi câu ở cột B của bài tập 1 bổ sung thông tin gì cho câu? - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp lắng nghe - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. bạn đọc. - GV mời 1 HS nhắc lại 3 thành phần được - HSTL: thành phần được thêm vào mỗi thêm vào câu ở cột B Câu 1: Để tìm đường cứu nước Câu 2: Ngày 2 tháng 9 năm 1945 Câu 3: Trong Phủ Chủ tịch - HS đọc: thời gian, nơi chốn, mục đích - GV mời HS đọc 3 gợi ý về ý nghĩa của trạng ngữ - HS làm việc theo nhóm. - GV mời HS làm việc theo nhóm 4: GV đặt câu hỏi gợi ý:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_24_nam_hoc_2024.docx

