Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Trần Ngọc Thùy

docx 80 trang Gia Linh 13/09/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Trần Ngọc Thùy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Trần Ngọc Thùy

Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Trần Ngọc Thùy
 TUẦN 25
 Sáng, Thứ 2 ngày 3 tháng 3 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 CHỦ ĐỀ 7: KẾT NỐI CỘNG ĐỒNG
 TIẾT 1 - SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGÀY HỘI TRUYỀN THỐNG QUÊ EM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Tham gia Ngày hội quê em- Ngày hội giới thiệu về nét đẹp truyền thống của địa 
phương, Chia sẻ cảm xúc của em sau khi tham gia ngày hội
 -Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Đề xuất được một số hoạt động kết nối 
những người xung quanh
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất 
chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động đền ơn đáp nghĩa và giáo dục truyền 
thống ở địa phuongw. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện hành vi có văn hóa nơi công 
cộng
 HSKT học hòa nhập: tham gia sinh hoạt dưới cờ cùng toàn trường.
 II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 1.Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh: 
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 - Cách tiến hành:
 − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện.
 chuẩn bị làm lễ chào cờ.
 - GV cho HS chào cờ.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: Ngày hội truyền thống quê em
 - Mục tiêu: Tham gia Ngày hội quê em- Ngày hội giới thiệu về nét đẹp truyền thống 
 của địa phương, Chia sẻ cảm xúc của em sau khi tham gia ngày hội
 .
 - Cách tiến hành:
 - GV cho HS Tham gia Ngày hội quê em- Ngày hội - HS xem.
 giới thiệu về nét đẹp truyền thống của địa phương, 
 Chia sẻ cảm xúc của em sau khi tham gia ngày hội - Các nhóm lên thực hiện 
 Tham gia Ngày hội quê 
 em- Ngày hội giới thiệu về 
 nét đẹp truyền thống của 
 địa phương, Chia sẻ cảm 
 xúc của em sau khi tham 
 gia ngày hội
 và chia sẻ suy nghĩ của 
 mình sau buổi tham gia 
 biểu diễn
 - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của 
 bản thân sau khi tham gia - HS lắng nghe.
 3. Vận dụng.trải nghiệm
 - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
 - Cách tiến hành:
 - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính
 - HS lắng nghe.
 IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 CÔNG NGHỆ
 CHỦ ĐỀ 2 : THỦ CÔNG KĨ THUẬT
 Bài 9: LẮP GHÉP MÔ HÌNH RÔ – BỐT (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Lựa chọn được các chi tiết, dụng cụ cần thiết.
 - Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực công nghệ, năng lực thẩm mỹ.
 - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc chia sẻ được lợi ích rô – bốt trong 
cuộc sống.
 Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực Năng lực tự chủ, tự học: Tìm tòi, học hỏi được cách sử dụng các dụng cụ và chi tiết 
kĩ thuật phù hợp để lắp ghép mô hình rô – bốt theo hướng dẫn
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được ý tưởng phù hợp để lắp ghép 
được mô hình khác dựa theo yêu cầu
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm 
để đề xuất các vấn đề của bài học.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng sáng 
tạo kiến thức đã biết để lắp ghép các sản phẩm có ích cho cuộc sống
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức sử dụng, sắp xếp và bảo quản dụng cụ, đồ dùng 
kĩ thuật
 HSKT học hòa nhập thực hiện lắp ghép một số chi tiết đơn giản.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV giới thiệu video một số kiểu rô – bốt để khởi - Cả lớp theo dõi video.
 động bài học. 
 - GV cùng trao đổi với HS về: - HS chia sẻ những suy nghĩ của mình 
 + Hình dạng, kích thước của một số rô- bốt đã qua xem video.
 xem trong video
 + Ích lợi của rô bốt? - HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
 - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe.
 mới.
 2. Hoạt động khám phá:
 - Mục tiêu:
 + Nêu được đặc điểm của mô hình rô – bốt: cấu tạo, số lượng chi tiết, độ chắc chắn. + Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực công nghệ, năng lực thẩm mỹ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu sản phẩm mẫu. (Làm 
việc chung cả lớp)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS quan sát mô hình rô – bốt - HS làm việc chung cả lớp: Quan sát mô 
trong hình 1: hình rô – bốt và trả lời câu hỏi:
+ Nêu các bộ phận chính và số lượng các chi * Các bộ phận chính: 
tiết của mô hình rô – bốt? + Đầu rô – bốt
 + Thân rô – bốt
 + Chân rô – bốt
 *Số lượng các chi tiết:
 Tên bộ phận Chi tiết Số 
 lượng
 Thanh 3 thanh
 thẳng 5 lỗ
 Bánh đại 2 cái
 Đầu rô- bốt Thanh chữ 1 thanh
 U dài
 Tấm 3 lỗ 1 tấm
 .....
 - HS đọc lại các bộ phận chính và số 
- GV nhận xét chung, tuyên dương và chốt: lượng các chi tiết
Các bộ phận chính và số lượng các chi tiết - HS lắng nghe, ghi nhớ.
3. Hoạt động luyện tập.
- Mục tiêu:
+ HS lựa chọn được đúng và đủ số lượng dụng cụ, chi tiết kĩ thuật để lắp ghép mô hình 
theo mẫu.
+ Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực công nghệ, năng lực thẩm mỹ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2: Chi tiết và dụng cụ. (làm việc 
nhóm 2)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - GV cho HS làm việc nhóm 2, cùng nhau chọn - HS làm việc nhóm 2, cùng nhau chọn 
 các chi tiết và dụng cụ lắp ghép các chi tiết và dụng cụ lắp ghép .
 * Chú ý: HS lấy dụng cụ và chi tiết kĩ thuật 
 đúng và đủ, sắp xếp gọn gàng trong hộp và sử 
 dụng an toàn.
 - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
 thảo luận. thảo luận.
 - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét chung tuyên dương các nhóm. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực công nghệ và năng 
 lực thẩm mĩ.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV mời HS chia sẻ về lợi ích của rô – bốt - Học sinh tham gia chia sẻ 
 - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - Nhận xét sau tiết dạy. Dặn dò về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT
 ĐỌC MỞ RỘNG
 ĐỌC ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ HOẶC BÀI CA DAO VỀ LÒNG BIẾT ƠN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 -Tìm đọc đoạn thơ, bài thơ hoặc bài ca dao về lòng biết ơn, viết được phiếu đọc 
sách theo mẫu.
 -Biêt trao đối, chia sẻ với bạn về nội dung đoạn thơ, bài thơ hoặc bài ca dao về 
lòng biết ơn 
 -Biết trân trọng vẻ đẹp và giá trị của những người xung quanh; đánh giá, nhận 
xét, bày tỏ ý kiến về vẻ đẹp cửa mỗi người. - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội 
dung trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học 
tập.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 HSKT học hòa nhập thảo luận lắng nghe phần chia sẻ của bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia thi kể 
 học. - HS nối tiếp trả lời: 
 + Câu 1: Kể tên một người mà em biết có 
 tài năng đặc biệt 
 + Câu 2: Giới thiệu điều em ngưỡng mộ 
 và học tập ở người đó 
 - GV nhận xét, tuyên dương
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Khám phá.
 - Mục tiêu:
 +Tìm đọc đoạn thơ, bài thơ hoặc bài ca dao về lòng biết ơn, viết được phiếu đọc 
 sách theo mẫu.
 +Biêt trao đối, chia sẻ với bạn về nội dung đoạn thơ, bài thơ hoặc bài ca dao về 
 lòng biết ơn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1.Đọc đoạn thơ, bài thơ hoặc bài ca dao 
về lòng biết ơn, viết được phiếu đọc sách 
theo mẫu.
Bài 1: Tìm đọc đoạn thơ, bài thơ hoặc bài 
ca dao về lòng biết ơn.
- GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu bài - HS lắng nghe, suy nghĩ.
tập: tìm đọc đoạn thơ, bài thơ hoặc bài ca - HS thảo luận theo nhóm 2.
dao về lòng biết ơn - HS chia sẻ trước lớp 
- GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, thực 
hiện theo hướng dẫn. - HS nhận xét bạn.
- Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo 
luận.
- Mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
2.2,Viết phiếu đọc sách theo mẫu.
Bài 2: Viết phiếu đọc sách theo mẫu. 
PHIẾU ĐỌC SÁCH
Ngày đọc:
Tên bài thơ hoạc chủ đề bài ca dao:
Điều em ấn tượng:
Mức độ yêu thích 
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 2. - HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 2 - Các nhóm làm việc theo yêu cầu.
thực hiện yêu cầu bài tập 2. HS trong lớp chia sẻ những nội dung 
Viết lại nội dung vừa giới thiệu ở bài tập 1 đã ghi trong phiếu đọc sách với các 
của mình vào phiếu gợi ý. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. bạn.
 - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. -HS ghi chép các thông tin cơ bản vào 
 - GV nhận xét, tuyên dương phiếụ đọc sách hoặc có thể trao đổi về 
 2.3/Trao đổi với bạn về nội dung bài thơ, nội dung đoạn thơ theo nhóm.
 đoạn thơ, bài ca dao mà em đã đọc.
 -Hs trao đổi với các bạn về nội dung, cảm 
 nghĩ của em về bài thơ, đoạn thơ, bài ca - HS chia sẻ trong nhóm
 dao đã đọc - Đại diện nhóm trình bày.
 - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét cho nhau.
 - GV nhận xét, tuyên dương -Lớp theo dõi nêu ý kiến bổ sung
 3. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Cách tiến hành:
 - GV trao đổi những về những hoạt động - HS trả lời theo ý thích của mình.
 HS yêu thích trong bài - HS lắng nghe, thực hiện.
 - GV cho HS thực hiện nói cảm nghĩ của 
 em về đoạn thơ, bài thơ, bài ca dao đó - HS nhận xét.
 - GV- HS dưới lớp quan sát nhận xét.
 - Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
 HS ôn Bải 12 và đọc trước Bài 13
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT
 ĐỌC :VƯỜN CỦA ÔNG TÔI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Vườn của ông tôi. - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời trò chuyện và lời kể, lời chia sẻ tình cảm, cảm 
xúc của bà và cháu trong câu chuyện.
 - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua lời nói, cử chỉ, hành động, tình 
cảm, . 
 - Hiểu được nội dung câu chuyện Vườn của ông tôi: Câu chuyện kể về khu vườn của 
người ông, qua đó thể hiện sự trân trọng, lòng biết ơn của cháu con đối với ông, người 
đã làm nên khu vườn đó.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết thể hiện tình nghĩa, lòng biết ơn đối với người thân cũng như mọi người xung 
quanh.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung 
bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi 
và hoạt động nhóm.
 Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết thể hiện tình nghĩa, lòng biết ơn đối với 
người thân cũng như mọi người xung quanh. 
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 HSKT học hòa nhập viết đoạn văn 1 và 2 vào vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành: - Gọi học sinh đọc một đoạn trong bài Chàng - Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
trai làng Phù Ủng và trả lời câu hỏi về nội 
dung đoạn đọc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - Học sinh lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Vườn của ông tôi. Biết 
đọc diễn cảm phù hợp với lời trò chuyện và lời kể, lời chia sẻ tình cảm, cảm xúc của bà 
và cháu trong câu chuyện.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe giáo viên đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ tả cảnh, từ ngữ thể 
hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong 
câu chuyện. 
- GV HD đọc: - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
+ Về giọng đọc: Đọc diễn cảm với ngữ điệu cách đọc.
chung. Trầm ấm và tình cảm. Nhấn giọng ở 
những từ ngữ tả cảnh. um tùm, cao vút, mọc 
tít ở ngoài ngõ) hoặc từ ngữ thể hiện tâm 
trạng cảm xúc của nhân vật trong câu 
chuyện.(nhớ đến ông, tự hình dung ra ông, 
tưởng tượng, không thể phai nhạt, đỡ nhớ). 
Nhấn giọng vào những từ ngữ gợi tả, gợi cảm 
xúc của các nhân vật.
+ Về từ ngữ: Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng 
dễ phát âm sai (xòa xuống, uốn nó xuống, lời 
chỉ dẫn, cây cao vút, giữa quãng cách, .) 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: - HS theo dõi GV chia đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến cho cá ăn sung.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến như khi ông còn 
sống.
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến khoai sọ. + Đoạn 4: Tíếp theo đến còn mãi xanh tươi. 
+ Đoạn 5: Phần còn lại. 
- GV Gọi học sinh đọc nối tiếp từng đoạn - HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
trước lớp.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ gữ, từ khó: lụi, - HS đọc từ ngữ, lời giải nghĩa và một 
hình dung, mẫu đơn, dành dành, xòa, cao vút, số từ khó.
ngải cứu, vun xới, ..
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: - HS đọc câu theo hướng dẫn của GV.
 Dù chỉ hoàn toàn là những tưởng tượng/ 
nhưng bóng hình ông/ không thể phai nhạt/ 
khi vườn cây/ còn mãi xanh tươi//. 
 Đêm giao thừa nào/ bà tôi/ cũng làm một 
mâm cơm cúng/ đặt lên bể nước/ để mời ông 
về/ vui với con cháu/ và để cho cây vườn/ đỡ 
nhớ.//
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm với ngữ - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
điệu trầm ấm và tình cảm. Nhấn giọng ở 
những từ ngữ tả, thể hiện tâm trạng cảm xúc 
của nhân vật trong câu chuyện.
- Gọi HS đọc nối tiếp các đoạn của bài đọc - 5 HS đọc nối tiếp.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm bàn - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn.
(mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho 
đến hết). - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV theo dõi sửa lỗi cho học sinh.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp: + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia diễn cảm trước lớp.
thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
+ GV nhận xét tuyên dương
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua lời nói, cử chỉ, hành động, tình 
cảm, . + Hiểu được nội dung câu chuyện Vườn của ông tôi: Câu chuyện kể về khu vườn của 
người ông, qua đó thể hiện sự trân trọng, lòng biết ơn của cháu con đối với ông, người 
đã làm nên khu vườn đó.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- Tổ chức học sinh đọc câu hỏi, thảo luận và - HS thực hiện theo hướng dẫn.
trả lời.
- GV hỗ trợ giúp đỡ học sinh (Gợi ý, nhắc nhở, 
rèn học sinh kỹ năng trả lời câu hỏi: đủ ý, rõ 
nội dung, tròn câu văn, )
Câu 1: Lần đầu về quê, bạn nhỏ được bà nội - Lần đầu về quê bạn nhỏ được bà nội 
giới thiệu cho biết về những cây nào trong giới thiệu cho biết về nhiều loại cây. 
vườn. Mít, nhãn, sung, chuối, cau, khế, dành 
 dành, mẫu đơn,...
Câu 2: Theo em, qua lời giới thiệu của bà, bạn - Cây nào trong vườn cũng gợi nhớ về 
nhỏ hiểu được điều gì về vườn cây? ông; Cây trong vườn luôn gợi kỷ niệm 
 về ông; Vườn của ông luôn được bà 
 chăm sóc chu đáo. Vườn cây của ông 
 luôn được bà yêu quý, giữ gìn.; ..
Câu 3: Vì sao hình bóng ông không bao giờ - Hình bóng ông không bao giờ phai 
phai nhạt trong lòng người thân? nhạt trong lòng người thân vì vườn cây 
 luôn xanh tốt, luôn gợi cảnh ông chăm 
 sóc vườn cây; Vì vườn cây, ông trrồng 
 luôn gợi hình bóng ông; Vì người thân 
 luôn nhớ công ơn của ông: ông đã trồng 
 nên một vườn cây xanh tốt; .
Câu 4: Đóng vai bạn nhỏ, nói 1 - 2 câu nhận - Vườn của ông mình có rất nhiều cây 
xét về vườn cây của ông. ăn quả. Cây mít, cây sung, cây khế lúc 
 nào cũng chi chít quả; Vườn cây của 
 ông tớ có đủ các loại nào là cây ăn quả 
 nào là cây bóng mát, nào là cây hoa; 
 Cây trong vườn đều do ông tôi trồng, bà tôi bảo có những cây ông trồng khi tôi 
Câu 5: Nếu là bạn nhỏ trong câu chuyện, em còn bé tí; ..
sẽ làm gì để giữ gìn vườn cây của ông được - Em sẽ chăm chỉ vun xới, tưới nước cho 
nguyên vẹn đúng như khi ông còn sống? từng cây trong vườn. Sẽ tỉa cành bắt sâu 
 cho các loại cây hoa. Sẽ rào lại xung 
- GV nhận xét, tuyên dương học sinh. quanh để bảo vệ chúng, 
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và nêu nội dung - HS lắng nghe.
chính của bài. - HS nêu nội dung bài (theo cảm nhận 
- GV nhận xét, kết luận nộindung chính của và sự hiểu biết của mình).
bài đọc: Câu chuyện kể về khu vườn của - HS nhắc lại nội dung chính của bài 
người ông, qua đó thể hiện sự trân trọng, học.
lòng biết ơn của cháu con đối với ông, người 
đã làm nên khu vườn đó.
3.2. Luyện đọc lại.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và đọc - Lắng nghe hướng dẫn.
mẫu.
- Tổ chức học sinh luyện đọc theo nhóm. - Luyện đọc trong nhóm.
- Tổ chức đọc diễn cảm trước lớp. - Đại diện nhóm đọc trước lớp.
- Đánh giá, nhận xét, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết thể hiện tình nghĩa, lòng biết ơn đối với người thân cũng như mọi người xung 
quanh.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng chia sẻ, thể hiện tình - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
cảm, lòng biết ơn đối với người thân cũng học vào thực tiễn.
như mọi người xung quanh. - Một số HS tham gia chia sẻ cảm nhận, 
- Nhận xét, tuyên dương. thể hiện tình cảm đối với người thân.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 Chiều, thứ 2 ngày 3 tháng 3 năm 2025
 TOÁN 
 Bài 51: SỐ LẦN XUẤT HIỆN CỦA MỘT SỰ KIỆN (TIẾT 2).
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Kiểm đếm được số lần lặp lại của một khả năng xảy ra (nhiều lần) của một sự kiện khi 
thực hiện (nhiều lần) thí nghiệm, trò chơi đơn giản.
Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
HSKT học hòa nhập thực hiện bài tập 2 cùng các bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4.
- Xúc xắc. Bóng hoặc bút, viên bi màu với 2 loại màu khác nhau.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 Giáo viên tổ chức trò chơi “Về đích”
 - Chia hai đội chơi “Đội số chẵn” và “Đội số - Học sinh tham gia trò chơi.
 lẻ”. Gieo xúc sắc và tính tổng số chấm ở mặt 
 trên nếu tổng là số chẵn thì một bạn ở “Đội số 
 chẵn” được tiến về phía trước, nếu tổng là số lẻ 
 thì một bạn ở “Đội số lẻ” được tiến về phía 
 trước. Thực hiện cho đến khi số bạn ở các đội 
 đều được tiến về phía trước. Đội nào hoàn 
 thành trước sẽ giành chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Học sinh lắng nghe.
- Giới thiệu vào bài.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức về kiểm đếm số lần lặp lại của một khả năng xảy ra 
(nhiều lần) của một sự kiện 
- Cách tiến hành:
Bài tập 1: Chọn câu trả lời đúng. - Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
- Yêu cầu học sinh quan sát bảng kiểm đếm của 
Nam khi gieo xúc xắc nhiều lần và trả lời câu 
hỏi:
 + Mặt 1 chấm xuất hiện 2 lần, mặt 2 
+ Mỗi mặt của xúc xắc đã xuất hiện bao nhiêu chấm xuất hiện 5 lần, mặt 3 chấm xuất 
lần? hiện 3 lần, mặt 4 chấm xuất hiện 4 lần, 
 mặt 5 chấm xuất hiện 7 lần, mặt 6 chấm 
 xuất hiện 2 lần.
 + Mặt 5 chấm xuất hiện 7 lần
+ Mặt 5 chấm đã xuất hiện mấy lần? - Học sinh chọn đáp án: D. 7 lần
Bài tập 2: - Học sinh quan sát tranh minh họa, đọc 
a) Tổ chức học sinh quan sát tranh minh họa, các yêu cầu.
đọc các yêu cầu. + Có 2 sự kiện có thể xảy ra: Lấy được 
Cho biết có các sự kiện nào có thể xảy ra? 2 chiếc bút cùng màu (cùng xanh); hoặc 
 lấy được 2 bút khác màu (1 bút xanh 1 
b) Tổ chức cho học sinh thực hành lấy hai bút bút vàng)
ra khỏi túi, quan sát màu và ghi lại kết quả vào - Học sinh thực hiện nhóm (4-6 học sinh)
bảng kiểm đếm (Thực hiện 20 lần)
 1 bút vàng và 1 bút xanh
 2 bút xanh
c) So sánh số lần xuất hiện của hai sự kiện lấy - Học sinh so sánh.
được từ hai chiếc bút khác màu và sự kiện lấy 
được 2 chiếc bút cùng màu.
Tổ chức các nhóm báo cáo kết quả hoạt động. - Các nhóm trình bày báo cáo.
Giáo viên mở rộng: Thường thì sự kiện lấy - Học sinh lắng nghe để vận dụng.
được 2 bút khác màu có số lần xuất hiện nhiều 
hơn. Lý do: Nếu ta đánh số bút xanh là bút xanh 
1 và bút xanh 2, thì có thể nêu được các kết quả 
có thể xảy ra khi ta lấy 2 chiếc bút ra khỏi túi là. Lấy được bút xanh 1 và bút xanh 2 (2 chiếc 
bút cùng màu), lấy được bút xanh 1 và bút vàng 
hoặc lấy được bút xanh 2 và bút xanh vàng (2 
chiếc bút khác màu).
Bài tập 3:
- Tổ chức học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cho biết các sự kiện có thể xuất hiện khi ta - Có 11 sự kiện có thể xảy ra: Nhận được 
gieo hai xúc xắc và tính tổng số chấm ở các mặt tổng là 2, 3, 4, ,12
trên của xúc xắc ?
- Tổ chức học sinh thực hành. - Học sinh thực hành (theo nhóm)
 - Chia sẻ kết quả của nhóm về 3 chú rùa 
 về đích đầu tiên.
 - Học sinh lắng nghe.
- Tổ chức các nhóm chia sẻ kết quả.
Giáo viên mở rộng: Thường thì những tổng ở 
khoảng giữa như 6, 7 và 8 hay xuất hiện nhiều 
hơn vì có thể nhận được các mặt trên là (1, 5), 
(2, 4), (3, 3), (4, 2) và (5, 1), hay 7 có thể nhận 
được khi các mặt trên là (1, 6), (2, 5), (3, 4), (4, 
3), (5, 2), (6, 1) hay 8 cũng tương tự. Tổng 12 
khả nang xuất hiện thấp hơn (vì phải cần hai 
mặt trên của xúc xắc là 6 và 6)
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành: - GV hướng dẫn học sinh vận dụng bằng các - HS tham gia thực hành.
 cho học sinh thực hành ghi chép lại vào bảng 
 kiểm đếm số lần đạt các điểm số trong học tập - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 của cá nhân ở các môn học trong tuần. tiễn.
 Điểm 5 6 7 8 9 10
 - Nhận xét, tuyên dương. Số lần
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 KHOA HỌC
 Bài 24: CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG CÂN BẰNG ( Tiết 2+3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Quan sát và ghi nhớ được các nhóm thức ăn ở Tháp dinh dưỡng của trẻ em. 
 - Trình bày được sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, ăn nhiều rau, hoa 
quả và uống đủ nước mỗi ngày.
 - Nêu được ở mức độ đơn giản về chế độ ăn uống cần bằng.
 - Nhận xét được bữa ăn có cân bằng, lành mạnh không dựa vào Tháp dinh dưỡng của 
trẻ em và đối chiếu với thực tế bữa ăn trong ngày ở nhà, ở trường.
 - Rèn luyện thói quen thực hiện chế dộ ăn uống cân bằng.
 Góp phần hình thành phẩm chất và năng lực.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện chế độ ăn uống cân bằng theo nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện 
các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm 
về chế độ ăn uống cân bằng
 - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập, phối 
hợp với gia đình thực hiện chế độ ăn uống cân bằng. 
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu 
cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức múa hát bài “Tâm hồn ăn uống” - - Một số HS lên trước lớp thực hiện. 
Nhạc và lời Gia Hân để khởi động bài học. Cả lớp cùng múa hát theo nhịp điều 
- GV Cùng trao đổi với HS về nội dung bài hát bài hát.
và các hoạt động múa, hát mà các bạn thể hiện - HS chia sẻ nhận xét về các bạn thể 
trước lớp. hiện múa hát trước lớp.
+ Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn 
khác nhau? - HS trả lời
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe.
mới.
2. Hoạt động:
- Mục tiêu: 
+ Trình bày được sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, ăn nhiều rau, hoa 
quả và uống đủ nước mỗi ngày.
+ Nêu được ở mức độ đơn giản về chế độ ăn uống cần bằng.
+ Nhận xét được bữa ăn có cân bằng, lành mạnh không dựa vào Tháp dinh dưỡng của 
trẻ em và đối chiếu với thực tế bữa ăn trong ngày ở nhà, ở trường.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2: Ăn uống cân bằng, lành mạnh. 
HĐ 2.1. Tháp dinh dưỡng( nhóm 4)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát các - HS đọc yêu cầu và thục hiện theo 
tầng của sơ đồ “ Tháp dinh dưỡng” và thực hiện nhóm 4
theo nội dung của SGK - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, 
 nhóm khác nhận xét.
 Tháp dinh dưỡng gồm: muối, đường, 
 chất béo, đạm, các loại quả, rau xanh 
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả và lương thực.
 + Nhóm lương thực: bánh mì, gạo, 
 khoai tây, khoai lang, mì, bắp, Nhóm 
 thực phẩm này nên ăn đủ từ 150-250g/ 
 ngày
 +Nhóm rau củ quả: 150-250g gồm 
 các loại rau: bắp cải, xúp lơ,., các loại 
 củ quả: chuối, nggo, khoai, cà chua,..
 +Sữa và các sản phẩm từ sữa: từ 400 
 -600ml / ngày
 +Nhóm thực phẩm bổ sung 
 đạm: gồm sữa, sữa chua, phô mai, thịt 
 nạc, gia cầm, cá, trứng, hạt và nhóm họ 
- GV nhận xét chung, chốt lại các nhóm thức ăn đậu 25g/ ngày
trong tháp dinh dưỡng. + Nhóm dầu, mỡ: gồm các chất béo 
 mỗi ngày dưới 15g 
 +Nhóm đường, muối: cần hạn chế 
 trong khẩu phần ăn hàng ngày. Đường 
 dưới 15g/ ngày, muối dưới 4g/ ngày 
 Các loại thực phẩm sẽ được biểu 
 diễn theo hình kim tự tháp với đỉnh 
 tháp tượng trưng cho nhóm thực 
 phẩm cần hạn chế ăn và đáy tháp là 
 nhóm thực phẩm cho phép ăn nhiều
 - 2-3 HS nhắc lại tháp dinh dưỡng + Hoạt động thể lực 60 phút/ngày. 
 Uống đủ 1300- 1500ml nước mỗi 
- GV mời HS nhắc lại ngày
+ Ngoài việc ăn theo tháp dinh dưỡng các em + Đi bộ, chạy nhảy, múa hát,...
cần làm gì nữa? + HS lắng nghe
+ Hoạt động thể lực mỗi ngày em làm những gì?
- GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương, nhắc nhở 
cần thực hiện thep tháp dinh dưỡng.
HĐ 2.2: Làm việc theo cặp 
- GV mời HS đọc yêu cầu trong SGK - HS đọc yêu cầu trong SGK
- GV mời HS trình bày, nhận xét, bổ sung - Đại diện một số cặp trình bày, mỗi 
- GV nhận xét và chốt ý: Để có bữa ăn cần bằng, em nêu một khay
lành mạnh ta cần bổ sung đầy đủ các loại nhóm + Khay 4a có sự cân bằng, lành mạnh 
thức ăn theo tháp dinh dưỡng quy định. vì đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng..
 + Khay 4b không có rau, củ nên thiếu 
 vitamin, nhiều đồ chiên rán. Khay 4b 
 bớt đồ chiên rán, bổ sung thêm rau, 
 củ quả,..
HĐ 2.3. Làm việc cả lớp 
- GV mời HS trả lời các câu hỏi: - HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ trả 
+ Những thức ăn đồ uống nào chứa nhiều đường lời
cần ăn ít, chứa nhiều muối cần ăn hạn chế? + Các loại thực phẩm có chứa nhiều 
 đường như bánh kẹo, sữa có đường, 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_25_nam_hoc_2024.docx