Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Hiên

docx 78 trang Gia Linh 13/09/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Hiên

Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Hiên
 TUẦN 25
 Sáng thứ hai, ngày 03 tháng 03 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Sinh hoạt dưới cờ: NGÀY HỘI TRUYỀN THỐNG QUÊ EM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Tham gia Ngày hội quê em- Ngày hội giới thiệu về nét đẹp truyền thống của địa 
phương, Chia sẻ cảm xúc của em sau khi tham gia ngày hội
 * Góp phần phát triển năng lực, phẩm chất.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Đề xuất được một số hoạt động kết nối 
những người xung quanh
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất 
chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động đền ơn đáp nghĩa và giáo dục 
truyền thống ở địa phuongw. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện hành vi có văn hóa 
nơi công cộng
 *HSKT: Lắng nghe, hợp tác cùng các bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 1. Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh: 
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 - Cách tiến hành:
 − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện.
 chuẩn bị làm lễ chào cờ.
 - GV cho HS chào cờ.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: Ngày hội truyền thống quê em
 - Mục tiêu: Tham gia Ngày hội quê em- Ngày hội giới thiệu về nét đẹp truyền thống 
 của địa phương, Chia sẻ cảm xúc của em sau khi tham gia ngày hội
 .
 - Cách tiến hành: - GV cho HS Tham gia Ngày hội quê em- Ngày hội - HS xem.
 giới thiệu về nét đẹp truyền thống của địa phương, 
 Chia sẻ cảm xúc của em sau khi tham gia ngày hội - Các nhóm lên thực hiện 
 Tham gia Ngày hội quê 
 em- Ngày hội giới thiệu về 
 nét đẹp truyền thống của 
 địa phương, Chia sẻ cảm 
 xúc của em sau khi tham 
 gia ngày hội
 và chia sẻ suy nghĩ của 
 mình sau buổi tham gia 
 biểu diễn
 - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của 
 bản thân sau khi tham gia - HS lắng nghe.
 3. Vận dụng
 - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
 - Cách tiến hành:
 - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính
 - HS lắng nghe.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 _________________________________________
 TOÁN
 Bài 51: SỐ LẦN XUẤT HIỆN CỦA MỘT SỰ KIỆN (TIẾT 2).
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 - Kiểm đếm được số lần lặp lại của một khả năng xảy ra (nhiều lần) của một sự 
kiện khi thực hiện (nhiều lần) thí nghiệm, trò chơi đơn giản.
 * Góp phần phát triển năng lực, phẩm chất.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 * HSKT: Thực hiện được một số phép tính cộng, trừ với số có 2 chữ số.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Bộ đồ dùng dạy học toán 4.
 - Xúc xắc. Bóng hoặc bút, viên bi màu với 2 loại màu khác nhau.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 Giáo viên tổ chức trò chơi “Về đích”
 - Chia hai đội chơi “Đội số chẵn” và “Đội số - Học sinh tham gia trò chơi.
 lẻ”. Gieo xúc sắc và tính tổng số chấm ở mặt 
 trên nếu tổng là số chẵn thì một bạn ở “Đội số 
 chẵn” được tiến về phía trước, nếu tổng là số lẻ 
 thì một bạn ở “Đội số lẻ” được tiến về phía 
 trước. Thực hiện cho đến khi số bạn ở các đội 
 đều được tiến về phía trước. Đội nào hoàn 
 thành trước sẽ giành chiến thắng.
 - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Học sinh lắng nghe.
 - Giới thiệu vào bài.
 2. Luyện tập:
 - Mục tiêu: Củng cố kiến thức về kiểm đếm số lần lặp lại của một khả năng xảy ra 
 (nhiều lần) của một sự kiện 
 - Cách tiến hành:
 Bài tập 1: Chọn câu trả lời đúng. - Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi: - Yêu cầu học sinh quan sát bảng kiểm đếm của 
Nam khi gieo xúc xắc nhiều lần và trả lời câu 
hỏi:
 + Mặt 1 chấm xuất hiện 2 lần, mặt 2 
 chấm xuất hiện 5 lần, mặt 3 chấm xuất 
+ Mỗi mặt của xúc xắc đã xuất hiện bao nhiêu 
 hiện 3 lần, mặt 4 chấm xuất hiện 4 lần, 
lần?
 mặt 5 chấm xuất hiện 7 lần, mặt 6 chấm 
 xuất hiện 2 lần.
 + Mặt 5 chấm xuất hiện 7 lần
 - Học sinh chọn đáp án: D. 7 lần
+ Mặt 5 chấm đã xuất hiện mấy lần?
 - Học sinh quan sát tranh minh họa, đọc 
Bài tập 2: 
 các yêu cầu.
a) Tổ chức học sinh quan sát tranh minh họa, 
 + Có 2 sự kiện có thể xảy ra: Lấy được 
đọc các yêu cầu.
 2 chiếc bút cùng màu (cùng xanh); hoặc 
Cho biết có các sự kiện nào có thể xảy ra?
 lấy được 2 bút khác màu (1 bút xanh 1 
 bút vàng)
b) Tổ chức cho học sinh thực hành lấy hai bút 
 - Học sinh thực hiện nhóm (4-6 học sinh)
ra khỏi túi, quan sát màu và ghi lại kết quả vào 
bảng kiểm đếm (Thực hiện 20 lần)
 1 bút vàng và 1 bút xanh
 2 bút xanh
 - Học sinh so sánh.
c) So sánh số lần xuất hiện của hai sự kiện lấy 
được từ hai chiếc bút khác màu và sự kiện lấy 
được 2 chiếc bút cùng màu.
 - Các nhóm trình bày báo cáo.
Tổ chức các nhóm báo cáo kết quả hoạt động.
 - Học sinh lắng nghe để vận dụng.
Giáo viên mở rộng: Thường thì sự kiện lấy 
được 2 bút khác màu có số lần xuất hiện nhiều 
hơn. Lý do: Nếu ta đánh số bút xanh là bút xanh 
1 và bút xanh 2, thì có thể nêu được các kết quả 
có thể xảy ra khi ta lấy 2 chiếc bút ra khỏi túi 
là. Lấy được bút xanh 1 và bút xanh 2 (2 chiếc 
bút cùng màu), lấy được bút xanh 1 và bút vàng hoặc lấy được bút xanh 2 và bút xanh vàng (2 
chiếc bút khác màu). - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Bài tập 3: - Có 11 sự kiện có thể xảy ra: Nhận được 
- Tổ chức học sinh đọc yêu cầu bài tập. tổng là 2, 3, 4, ,12
- Cho biết các sự kiện có thể xuất hiện khi ta 
gieo hai xúc xắc và tính tổng số chấm ở các mặt - Học sinh thực hành (theo nhóm)
trên của xúc xắc ?
- Tổ chức học sinh thực hành.
 - Chia sẻ kết quả của nhóm về 3 chú rùa 
 về đích đầu tiên.
 - Học sinh lắng nghe.
- Tổ chức các nhóm chia sẻ kết quả.
Giáo viên mở rộng: Thường thì những tổng ở 
khoảng giữa như 6, 7 và 8 hay xuất hiện nhiều 
hơn vì có thể nhận được các mặt trên là (1, 5), 
(2, 4), (3, 3), (4, 2) và (5, 1), hay 7 có thể nhận 
được khi các mặt trên là (1, 6), (2, 5), (3, 4), (4, 
3), (5, 2), (6, 1) hay 8 cũng tương tự. Tổng 12 
khả nang xuất hiện thấp hơn (vì phải cần hai 
mặt trên của xúc xắc là 6 và 6)
3. Vận dụng 
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV hướng dẫn học sinh vận dụng bằng các - HS tham gia thực hành.
 cho học sinh thực hành ghi chép lại vào bảng 
 kiểm đếm số lần đạt các điểm số trong học tập - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 của cá nhân ở các môn học trong tuần. tiễn.
 Điểm 5 6 7 8 9 10
 - Nhận xét, tuyên dương. Số lần
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 _________________________________________
 CÔNG NGHỆ 
 Bài 9: LẮP GHÉP MÔ HÌNH RÔ-BỐT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Lựa chọn được các chi tiết, dụng cụ cần thiết lắp ghép mô hình rô-bốt.
- Lắp ghép được mô hình rô-bốt theo hướng dẫn.
- Lên ý tưởng sáng tạo để lắp ghép mẫu rô-bốt khác.
* Góp phần phát triển năng lực, phẩm chất.
- Năng lực chung: Hình thành năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải 
quyết vấn đề và sáng tạo trong quá trình học tập.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, ham học hỏi, trách nhiệm.
HSKT: Cùng bạn ắp ghép được mô hình rô-bốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy chiếu, bộ lắp ghép, phiếu học tập.
- HS: SGK, vở ghi, bộ lắp ghép.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Mở đầu:
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS quan sát.
 + Hai bạn Mai và Nam nói chuyện gì với + Hai bạn đang giới thiệu về cách tạo 
 nhau? ra mô hình rô-bốt.
 + Để tạo ra mô hình rô-bốt cần mấy bộ - HS suy ngẫm.
 phận? - GV giới thiệu - ghi bài. - HS ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 1: Tìm hiểu sản phẩm mẫu
- Yêu cầu HS quan sát mô hình cho biết - HS quan sát, TLCH:
Rô-bốt gồm mấy bộ phận chính? Đó là thảo luận nhóm đôi và TLCH:
những nộ phận nào?
(3 bộ phận: đầu, thân, chân rô-bốt) 
- Nêu số lượng các chi tiết của mô hình - HS nêu
rô-bốt?
- Em hãy cho biết yêu cầu của mô hình - HS nêu
rô-bốt sau khi hoàn thành?
(đủ các bộ phận, mối ghép đúng vị trí và 
chắc chắn, chân rô-bốt chuyển động 
được).
Hoạt động 2: Lựa chọn các chi tiết và 
dụng cụ
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi về các - HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành 
dụng cụ, chi tiết kĩ thuật trong bộ lắp phiếu học tập.
ghép để hoàn thành rô-bốt vào hoàn 
thành phiếu học tập.
 BẢNG CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ
 Tên bộ phận Chi tiết/dụng cụ Số lượng
 Đầu rô-bốt
 Thân rô-bốt
 Chân rô-bốt
- Gọi đại diện nhóm gắn bảng phụ, trình - Đại diện nhóm găn bảng phụ, trình 
bày bày
- GV, HS nhận xét - HS nhận xét
- Gọi 1 HS đọc lại phiếu học tập - HS đọc
- Yêu cầu HS dựa vào bảng phụ đã hoàn - HS lựa chọn 
thành để lựa chọn các dụng cụ và chi tiết 
kĩ thuật phù hợp.
- HS chia sẻ đồ dùng theo nhóm đôi - HS chia sẻ
- GV, HS nhận xét - HS nhận xét, theo dõi
3. Vận dụng
 - HS nêu - Con rô-bốt gồm mấy bộ phận chính, 
 đó là những bộ phận nào? - HS lắng nghe
 - Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...............................................................................................................................
 _________________________________________
 KHOA HỌC
 Bài 24: CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG CÂN BẰNG ( T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Quan sát và ghi nhớ được các nhóm thức ăn ở Tháp dinh dưỡng của trẻ em. 
 - Trình bày được sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, ăn nhiều rau, 
hoa quả và uống đủ nước mỗi ngày.
 - Nêu được ở mức độ đơn giản về chế độ ăn uống cần bằng.
 - Nhận xét được bữa ăn có cân bằng, lành mạnh không dựa vào Tháp dinh dưỡng 
của trẻ em và đối chiếu với thực tế bữa ăn trong ngày ở nhà, ở trường.
 - Rèn luyện thói quen thực hiện chế dộ ăn uống cân bằng.
 * Góp phần phát triển năng lực, phẩm chất.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện chế độ ăn uống cân bằng theo nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động 
nhóm về chế độ ăn uống cân bằng
 - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập, 
phối hợp với gia đình thực hiện chế độ ăn uống cân bằng. 
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung 
yêu cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 Tích hợp STEM: Lập danh mục thực đơn cho các ngày trong tuần với các loại 
chất dinh dưỡng và hàm lượng phù hợp với lứa tuổi học sinh, đảm bảo chế độ ăn 
uống cân bằng
 HSKT: Lắng nghe, hợp tác cùng các bạn
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức múa hát bài “Tâm hồn ăn uống” - - Một số HS lên trước lớp thực hiện. 
Nhạc và lời Gia Hân để khởi động bài học. Cả lớp cùng múa hát theo nhịp điều 
- GV Cùng trao đổi với HS về nội dung bài hát bài hát.
và các hoạt động múa, hát mà các bạn thể hiện - HS chia sẻ nhận xét về các bạn thể 
trước lớp. hiện múa hát trước lớp.
+ Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn 
khác nhau? - HS trả lời
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe.
mới.
2. Hoạt động:
- Mục tiêu: 
+ Trình bày được sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, ăn nhiều rau, hoa 
quả và uống đủ nước mỗi ngày.
+ Nêu được ở mức độ đơn giản về chế độ ăn uống cần bằng.
+ Nhận xét được bữa ăn có cân bằng, lành mạnh không dựa vào Tháp dinh dưỡng của 
trẻ em và đối chiếu với thực tế bữa ăn trong ngày ở nhà, ở trường.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2: Ăn uống cân bằng, lành mạnh. 
HĐ 2.1. Tháp dinh dưỡng( nhóm 4)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát các - HS đọc yêu cầu và thục hiện theo 
tầng của sơ đồ “ Tháp dinh dưỡng” và thực hiện nhóm 4
theo nội dung của SGK - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, 
 nhóm khác nhận xét.
 Tháp dinh dưỡng gồm: muối, đường, 
 chất béo, đạm, các loại quả, rau xanh 
 và lương thực.
 + Nhóm lương thực: bánh mì, gạo, 
 khoai tây, khoai lang, mì, bắp, Nhóm 
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thực phẩm này nên ăn đủ từ 150-250g/ 
 ngày
 +Nhóm rau củ quả: 150-250g gồm 
 các loại rau: bắp cải, xúp lơ,., các loại 
 củ quả: chuối, nggo, khoai, cà chua,..
 +Sữa và các sản phẩm từ sữa: từ 400 
 -600ml / ngày
 +Nhóm thực phẩm bổ sung 
 đạm: gồm sữa, sữa chua, phô mai, thịt 
 nạc, gia cầm, cá, trứng, hạt và nhóm họ 
 đậu 25g/ ngày
 + Nhóm dầu, mỡ: gồm các chất béo 
 mỗi ngày dưới 15g 
- GV nhận xét chung, chốt lại các nhóm thức ăn +Nhóm đường, muối: cần hạn chế 
trong tháp dinh dưỡng. trong khẩu phần ăn hàng ngày. Đường 
 dưới 15g/ ngày, muối dưới 4g/ ngày 
 Các loại thực phẩm sẽ được biểu 
 diễn theo hình kim tự tháp với đỉnh 
 tháp tượng trưng cho nhóm thực 
 phẩm cần hạn chế ăn và đáy tháp là 
 nhóm thực phẩm cho phép ăn nhiều
 - 2-3 HS nhắc lại tháp dinh dưỡng
 + Hoạt động thể lực 60 phút/ngày. 
 Uống đủ 1300- 1500ml nước mỗi 
 ngày
 + Đi bộ, chạy nhảy, múa hát,...
 + HS lắng nghe - GV mời HS nhắc lại 
+ Ngoài việc ăn theo tháp dinh dưỡng các em 
cần làm gì nữa? 
+ Hoạt động thể lực mỗi ngày em làm những gì?
- GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương, nhắc nhở 
cần thực hiện thep tháp dinh dưỡng.
HĐ 2.2: Làm việc theo cặp 
- GV mời HS đọc yêu cầu trong SGK - HS đọc yêu cầu trong SGK
 - Đại diện một số cặp trình bày, mỗi 
- GV mời HS trình bày, nhận xét, bổ sung em nêu một khay
- GV nhận xét và chốt ý: Để có bữa ăn cần bằng, + Khay 4a có sự cân bằng, lành mạnh 
lành mạnh ta cần bổ sung đầy đủ các loại nhóm vì đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng..
thức ăn theo tháp dinh dưỡng quy định. + Khay 4b không có rau, củ nên thiếu 
 vitamin, nhiều đồ chiên rán. Khay 4b 
 bớt đồ chiên rán, bổ sung thêm rau, 
 củ quả,..
HĐ 2.3. Làm việc cả lớp 
- GV mời HS trả lời các câu hỏi: - HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ trả 
+ Những thức ăn đồ uống nào chứa nhiều đường lời
cần ăn ít, chứa nhiều muối cần ăn hạn chế? + Các loại thực phẩm có chứa nhiều 
 đường như bánh kẹo, sữa có đường, 
 nước ngọt,... cần ăn ít, các thức ăn 
 chứa nhiều muối như thức ăn nhanh, 
 đồ hộp, đồ ăn vặt,... chứa nhiều muối 
 cần ăn hạn chế. + Những thức ăn nào không cần sử dụng thêm + Thức ăn không cần sử dụng thêm 
gia vị chấm khi ăn? gia vị chấm khi ăn: rau củ xào, thịt 
 xào,...
+Thói quen ăn uống hằng ngày của em đã lành + HS tự trình bày, nhận xét, bổ sung
mạnh chưa? Vì sao?
+ Em cần thay đổi gì để các bữa ăn lành mạnh? + HS nêu
- GV nhận xét, khen ngợi
- GV mời HS đọc thông tin bổ sung + HS đọc thông tin bổ sung
HĐ 2.4. Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS thực hiện theo các câu hỏi 
trong SGK
+ Liệt kê các thức ăn, đồ uống em đã ăn hai ngày - HS đọc và thực hiện theo yêu cầu
gần đây ở nhà, ở trường theo gợi ý sau:
 - HS trình bày, nhận xét
- GV mời một vài em trình bày, soi bài làm của 
em đó. 
 - HS đối chiếu, cho ý kiến
+ Dựa vào sơ đồ “Tháp dinh dưỡng” đối chiếu 
với các bữa ăn trong 2 ngày ở trên và nhận xét 
các bữa ăn trong ngày đã cân bằng, lành mạnh 
chưa vì sao?
+ Em cần thay đổi điều gì về thói quen ăn uống 
 - HS nêu, bạn khác nhận xét, bổ sung
để các bữa ăn cân bằng lành mạnh và có lợi cho 
sức khỏe?
Tổng kết:
 - HS trả lời cá nhân theo hiếu biết:
- Qua các nội dung, em cho biết: Để đảm bảo 
 + Ăn đủ bữa và: 
chế độ ăn uống cân bằng, lành mạnh cần làm gì?
 + Phối hợp nhiều loại thức ăn
 + Ăn rau xanh, quả chín và uống đủ 
 nước.
+ GV nhận xét, tuyên dương. - GV mời một vài em nhắc lại. + Sử dụng hợp lí thức ăn có nguồn 
 gốc động vật và thực vật.
 + Sử dụng ít muối và đường
 4. Vận dụng 
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “Tâm sự cùng hoa”
 + GV chuẩn bị một số hoa bằng giấy màu. 
 + Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi một - Học sinh lắng nghe yêu cầu trò chơi.
 lượt trong thời gian 2 phút.
 + Các nhóm thi nhau đưa ra những thức ăn 
 mình cần bổ sung để có chế độ ăn uống cân - HS tham gia trò chơi
 bằng, lành mạnh. Sau 2 phút, nhóm nào có 
 nhiều bạn được lên nhóm đó thắng cuộc.
 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà thực 
 hiện chế độ ăn uống cân bằng, lành mạnh.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 _____________________________________
 Chiều thứ hai, ngày 03 tháng 03 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 ĐỌC: VƯỜN CỦA ÔNG TÔI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Vườn của ông tôi. 
 - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời trò chuyện và lời kể, lời chia sẻ tình cảm, cảm 
xúc của bà và cháu trong câu chuyện.
 - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua lời nói, cử chỉ, hành động, 
tình cảm, . 
 - Hiểu được nội dung câu chuyện Vườn của ông tôi: Câu chuyện kể về khu vườn 
của người ông, qua đó thể hiện sự trân trọng, lòng biết ơn của cháu con đối với ông, 
người đã làm nên khu vườn đó. - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết thể hiện tình nghĩa, lòng biết ơn đối với người thân cũng như mọi người 
xung quanh.
 * Góp phần phát triển năng lực, phẩm chất.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc 
diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết thể hiện tình nghĩa, lòng biết ơn đối 
với người thân cũng như mọi người xung quanh. 
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 HSKT: Đọc được các tiếng đơn giản trong bài
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - Gọi học sinh đọc một đoạn trong bài Chàng - Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
 trai làng Phù Ủng và trả lời câu hỏi về nội 
 dung đoạn đọc.
 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - Học sinh lắng nghe.
 2. Khám phá.
 - Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Vườn của ông tôi. Biết 
 đọc diễn cảm phù hợp với lời trò chuyện và lời kể, lời chia sẻ tình cảm, cảm xúc của bà 
 và cháu trong câu chuyện.
 - Cách tiến hành:
 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
 - HS lắng nghe giáo viên đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, 
nhấn giọng ở những từ ngữ tả cảnh, từ ngữ thể 
hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong 
câu chuyện. - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
- GV HD đọc: cách đọc.
+ Về giọng đọc: Đọc diễn cảm với ngữ điệu 
chung. Trầm ấm và tình cảm. Nhấn giọng ở 
những từ ngữ tả cảnh. um tùm, cao vút, mọc 
tít ở ngoài ngõ) hoặc từ ngữ thể hiện tâm 
trạng cảm xúc của nhân vật trong câu 
chuyện.(nhớ đến ông, tự hình dung ra ông, 
tưởng tượng, không thể phai nhạt, đỡ nhớ). 
Nhấn giọng vào những từ ngữ gợi tả, gợi cảm 
xúc của các nhân vật.
+ Về từ ngữ: Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng 
dễ phát âm sai (xòa xuống, uốn nó xuống, lời 
chỉ dẫn, cây cao vút, giữa quãng cách, .) - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS theo dõi GV chia đoạn.
- GV chia đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến cho cá ăn sung.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến như khi ông còn 
sống.
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến khoai sọ. 
+ Đoạn 4: Tíếp theo đến còn mãi xanh tươi. 
+ Đoạn 5: Phần còn lại. - HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
- GV Gọi học sinh đọc nối tiếp từng đoạn 
trước lớp. - HS đọc từ ngữ, lời giải nghĩa và một 
- GV hướng dẫn luyện đọc từ gữ, từ khó: lụi, số từ khó.
hình dung, mẫu đơn, dành dành, xòa, cao vút, 
ngải cứu, vun xới, .. - HS đọc câu theo hướng dẫn của GV.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
 Dù chỉ hoàn toàn là những tưởng tượng/ 
nhưng bóng hình ông/ không thể phai nhạt/ 
khi vườn cây/ còn mãi xanh tươi//. 
 Đêm giao thừa nào/ bà tôi/ cũng làm một 
mâm cơm cúng/ đặt lên bể nước/ để mời ông về/ vui với con cháu/ và để cho cây vườn/ đỡ 
nhớ.//
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm với ngữ - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
điệu trầm ấm và tình cảm. Nhấn giọng ở 
những từ ngữ tả, thể hiện tâm trạng cảm xúc 
của nhân vật trong câu chuyện.
- Gọi HS đọc nối tiếp các đoạn của bài đọc - 5 HS đọc nối tiếp.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm bàn - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn.
(mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho 
đến hết). - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV theo dõi sửa lỗi cho học sinh.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp: + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia diễn cảm trước lớp.
thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
+ GV nhận xét tuyên dương
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua lời nói, cử chỉ, hành động, tình 
cảm, . 
+ Hiểu được nội dung câu chuyện Vườn của ông tôi: Câu chuyện kể về khu vườn của 
người ông, qua đó thể hiện sự trân trọng, lòng biết ơn của cháu con đối với ông, người 
đã làm nên khu vườn đó.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- Tổ chức học sinh đọc câu hỏi, thảo luận và - HS thực hiện theo hướng dẫn.
trả lời.
- GV hỗ trợ giúp đỡ học sinh (Gợi ý, nhắc nhở, 
rèn học sinh kỹ năng trả lời câu hỏi: đủ ý, rõ 
nội dung, tròn câu văn, )
Câu 1: Lần đầu về quê, bạn nhỏ được bà nội - Lần đầu về quê bạn nhỏ được bà nội 
giới thiệu cho biết về những cây nào trong giới thiệu cho biết về nhiều loại cây. 
vườn. Mít, nhãn, sung, chuối, cau, khế, dành 
 dành, mẫu đơn,...
Câu 2: Theo em, qua lời giới thiệu của bà, bạn - Cây nào trong vườn cũng gợi nhớ về 
nhỏ hiểu được điều gì về vườn cây? ông; Cây trong vườn luôn gợi kỷ niệm về ông; Vườn của ông luôn được bà 
 chăm sóc chu đáo. Vườn cây của ông 
 luôn được bà yêu quý, giữ gìn.; ..
Câu 3: Vì sao hình bóng ông không bao giờ - Hình bóng ông không bao giờ phai 
phai nhạt trong lòng người thân? nhạt trong lòng người thân vì vườn cây 
 luôn xanh tốt, luôn gợi cảnh ông chăm 
 sóc vườn cây; Vì vườn cây, ông trrồng 
 luôn gợi hình bóng ông; Vì người thân 
 luôn nhớ công ơn của ông: ông đã trồng 
 nên một vườn cây xanh tốt; .
Câu 4: Đóng vai bạn nhỏ, nói 1 - 2 câu nhận - Vườn của ông mình có rất nhiều cây 
xét về vườn cây của ông. ăn quả. Cây mít, cây sung, cây khế lúc 
 nào cũng chi chít quả; Vườn cây của 
 ông tớ có đủ các loại nào là cây ăn quả 
 nào là cây bóng mát, nào là cây hoa; 
 Cây trong vườn đều do ông tôi trồng, bà 
 tôi bảo có những cây ông trồng khi tôi 
 còn bé tí; ..
Câu 5: Nếu là bạn nhỏ trong câu chuyện, em - Em sẽ chăm chỉ vun xới, tưới nước cho 
sẽ làm gì để giữ gìn vườn cây của ông được từng cây trong vườn. Sẽ tỉa cành bắt sâu 
nguyên vẹn đúng như khi ông còn sống? cho các loại cây hoa. Sẽ rào lại xung 
 quanh để bảo vệ chúng, 
- GV nhận xét, tuyên dương học sinh. - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và nêu nội dung - HS nêu nội dung bài (theo cảm nhận 
chính của bài. và sự hiểu biết của mình).
- GV nhận xét, kết luận nộindung chính của - HS nhắc lại nội dung chính của bài 
bài đọc: Câu chuyện kể về khu vườn của học.
người ông, qua đó thể hiện sự trân trọng, 
lòng biết ơn của cháu con đối với ông, người 
đã làm nên khu vườn đó.
3.2. Luyện đọc lại.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và đọc - Lắng nghe hướng dẫn.
mẫu.
- Tổ chức học sinh luyện đọc theo nhóm. - Luyện đọc trong nhóm.
- Tổ chức đọc diễn cảm trước lớp. - Đại diện nhóm đọc trước lớp.
- Đánh giá, nhận xét, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng 
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Biết thể hiện tình nghĩa, lòng biết ơn đối với người thân cũng như mọi người xung 
 quanh.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng chia sẻ, thể hiện tình - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
 cảm, lòng biết ơn đối với người thân cũng học vào thực tiễn.
 như mọi người xung quanh. - Một số HS tham gia chia sẻ cảm nhận, 
 - Nhận xét, tuyên dương. thể hiện tình cảm đối với người thân.
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ______________________________________
 TIẾNG VIỆT
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN, NƠI CHỐN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết ý nghĩa, dấu hiệu hình thức của trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn.
 - Biết nhận diện trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn của một câu trong đoạn văn.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 * Góp phần phát triển năng lực, phẩm chất.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng nhận diện trạng ngữ 
chỉ thời gian, nơi chốn của một câu trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và 
hoạt động nhóm.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong 
học tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. HSKT: Nhìn chép theo yêu cầu
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- Đọc câu văn sau và trả lời các câu hỏi: - Đọc và trả lời câu hỏi:
- Trong lớp, em luôn chăm chú nghe thầy, + Trong lớp (bổ sung thông tin về nơi 
cô giảng bài. chốn)
- Hôm qua, em cùng bố mẹ về quê chơi. + Hôm qua (bổ sung thông tin về thời gian)
+ Tìm trạng ngữ trong các câu trên.
+ Cho biết mỗi trạng ngữ bổ sung thông tin 
gì cho câu? - Lắng nghe.
- Nhận xét tuyên dương.
- Giới thiệu vào bài.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Biết ý nghĩa, dấu hiệu hình thức của trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn.
+ Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn của một câu trong đoạn văn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
* Tìm hiểu về trạng ngữ chỉ thời gian, nơi 
chốn.
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập 1, xác - Đọc bài tập, xác định yêu cầu: Bài tập 
định yêu cầu. yêu cầu tìm trạng ngữ trong mỗi câu và 
 cho biết trạng ngữ bổ sung thông tin gì cho 
 câu.
- Hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập. - Học sinh làm việc cá nhân sau đó trao đổi 
 nhóm đôi để thống nhất kết quả. - Nhận xét, kết luận, tuyên dương học sinh.
Bài 2. - Lắng ghe.
- Gọi học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài 
tập - Đọc và nêu yêu cầu bài tập (Đặt câu hỏi 
- Hướng dẫn mẫu cho học sinh: cho mỗi trạng ngữ ở bài tập 1)
(Khi nào/Bao giờ) các loài hoa đua nhau 
khoe sắc? - Theo dõi hướng dẫn mẫu và thực hiện bài 
Hoặc có thể đặt câu hỏi theo cách: tập theo nhóm đôi.
Các loài hoa đua nhau khoe sắc (Khi + (Ở đâu) đàn trâu đang thung thăng gặm 
nào/Bao giờ)? cỏ?
 + (Khi nào/Bao giờ) hoa ban nở trắng núi 
 rừng Tây Bắc?
 + (Ở đâu) bà đã trồng một hàng cau thẳng 
- Gọi học sinh trình bày. Nhận xét, kết luận, tắp?
tuyên dương học sinh. - Học sinh trình bày kết quả.
- Giáo viên kết luận kiến thức về trạng ngữ 
chỉ thời gian, nơi chốn qua nội dung bài tập - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.
và ghi nhớ.
+ Trạng ngữ chỉ thời gian bổ sung thông 
tin về thời gian diễn ra sự việc nêu trong 
câu; trả lời câu hỏi Khi nào? Bao giờ?
+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn bổ sung thông 
tin về địa điểm diễn ra sự việc nêu trong 
câu; trả lời câu hỏi Ở đâu?
- Gọi học sinh đọc nội dung ghi nhớ.
 - Đọc nội dung ghi nhớ.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn của một câu trong đoạn văn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_25_nam_hoc_2024.docx