Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Hiên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Hiên
TUẦN 27 Sáng thứ 2 ngày 17 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: LÒNG NHÂN ÁI KẾT NỐI CỘNG ĐỒNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tham gia diễn kịch tương tác về chủ đề Ứng xử có văn hóa nơi công cộng. Chia sẻ cảm xúc của em sau khi xem vở kịch. * Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực: -Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Đề xuất được một số hoạt động kết nối những người xung quanh - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động đền ơn đáp nghĩa và giáo dục truyền thống ở địa phuongw. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện hành vi có văn hóa nơi công cộng HSKT: Biết tham gia cùng các bạn trong lớp và toàn trường. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Lòng nhân ái kết nối cộng đồng - Mục tiêu: Tham gia diễn kịch tương tác về chủ đề Ứng xử có văn hóa nơi công cộng. Chia sẻ cảm xúc của em sau khi xem vở kịch.- Cách tiến hành: - GV cho HS Tham gia diễn kịch tương tác về chủ - HS xem. đề Ứng xử có văn hóa nơi công cộng. Chia sẻ cảm - Các nhóm lên thực hiện Tham gia diễn kịch tương tác về chủ đề Ứng xử có văn xúc của em sau khi xem vở kịch. hóa nơi công cộng. Chia sẻ cảm xúc của em sau khi xem vở kịch. - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... TOÁN Bài 57: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Hiểu được thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số và biết cách quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại). - Vận dụng thực hành giải các bài tập bài toán liên quan quy đồng mẫu số của các phân số. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. * Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực: Qua hoạt động khám phá vận dụng thực hành giải các bài tập bài toán liên quan đến quy đồng mẫu số các phân số học sinh được phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. *HSKT: Biết xem giờ và ngày, tháng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi 15 + Câu 1: Rút gọn phân số sau: + Trả lời: 20 15 15 : 5 3 = = 9 20 20 : 5 4 + Câu 2: Rút gọn phân số sau: 9 9 : 3 3 12 = = 12 12 :3 4 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2.Hoạt động: - Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số và biết cách quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại). - Vận dụng thực hành giải các bài tập bài toán liên quan quy đồng mẫu số của các phân số. - Cách tiến hành: * Khám phá: a) GV hướng dẫn: Từ tình huống khám phá, quan sát hai phân số chỉ số phần bánh của - HS nhắc lại : Quy đồng mẫu số của hai Việt và Mai là 1/4 và 3/8, dẫn đến yêu cầu phân số 1/4 và 3/8 là tìm được phân số của Nam: Tìm một phân số bằng phân số 1/4 bằng 1/4 và có cùng mẫu số với 3/8 mẫu và có cùng mẫu số với 3/8. Từ đó, học sinh số là 8. hiểu được: “Quy đồng mẫu số của hai phân số 1/4 và 3/8 là tìm được phân số bằng 1/4 và có cùng mẫu số với 3/8 mẫu số là 8. b) Hướng dẫn học sinh cách quy đồng mẫu 3 5 số hai phân số và - HS quy đồng mẫu số 4 12 GV nêu chốt lại cách trình bày bài làm. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Chẳng hạn, khi quy đồng mẫu số của hai phân số 3/4 và 5/12 ta chỉ cần viết: 3 3 x 3 9 = = 4 4 x 3 12 Bài 1. Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu)? (Làm việc cá nhân) - GV cho học sinh thực hiện quy đồng mẫu số và trình bày theo mẫu. - GV mời HS trình bày. - HS lần lượt làm bảng con kết hợp đọc miệng các kết quả: 5 5 x 2 10 a, 9 = 9 x 2 = 18 9 9 x 3 27 b, 20 = 20 x 3 = 60 - Mời các bạn khác nhận xét - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 2 3 Bài 2: Tìm hai phân số lần lượt bằng , 3 4 và có mẫu số chung là 12 (Làm việc nhóm đôi) - HS nêu: Tìm được một phân số bằng - GV gọi HS nêu yêu cầu đề bài? 2/3 và có mẫu số là 12, một phân số bằng 3/4 và có mẫu số là 12. - GV hướng dẫn học sinh có thể nêu thành dạng toán tìm số thích hợp để thực hiện. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. - HS đổi vở soát nhận xét: 2 2 x 4 8 3 3 x 3 9 - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết = = , = = quả, nhận xét lẫn nhau. 3 3 x 4 12 4 4 x 3 12 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinnh quy đồng mẫu số các phân số. - Ví dụ: Cho 4 phân số bất kì và yêu cầu 4 HS - 4 HS xung phong tham gia chơi. thực hiện quy đồng chúng cùng mẫu số. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ CÔNG NGHỆ Bài 9: LẮP GHÉP MÔ HÌNH RÔ-BỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Lựa chọn được các chi tiết, dụng cụ cần thiết lắp ghép mô hình rô-bốt. - Lắp ghép được mô hình rô-bốt theo hướng dẫn. - Lên ý tưởng sáng tạo để lắp ghép mẫu rô-bốt khác. * Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực: * Năng lực chung: Hình thành năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo trong quá trình học tập. * Phẩm chất: Chăm chỉ, ham học hỏi, trách nhiệm. HSKT: Biết lắng nghe các bạn thảo luận và chia sẻ nội dung bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy chiếu, dụng cụ làm thí nghiệm hình 1, phiếu học tập - HS: SGK, vở ghi, bộ lắp ghép. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Yêu cầu HS liệt kê các chi tiết, dụng - HS trả lời. cụ để làm đầu, thân rô-bốt. - GV giới thiệu- ghi bài - HS ghi bài. 2. Hình thành kiến thức: Hoạt động 3: Thực hành lắp ghép rô-bốt c) Lắp chân rô-bốt - Yêu cầu HS đọc SGK nêu các chi tiết - HS nêu để lắp chân rô-bốt. - Gọi HS nhận xét - HS nhận xét d) Hoàn thiện mô hình - GV thực hiện thao tác mẫu các bước - HS quan sát GV thực hiện lắp ghép mô hình rô-bốt. B1: Lắp đầu rô-bốt - HS thực hành B2: Lắp thân rô-bốt B3: Lắp đầu rô-bốt B4: Hoàn thiện mô hình - Yêu cầu HS thực hành lắp ghép mô hình rô-bốt. Lưu ý HS sử dụng dụng cụ lắp ghép đúng cách và an toàn. 3. Giới thiệu sản phẩm - GV tổ chức cho HS trưng bày và giới - HS nối tiếp giới thiệu thiệu mô hình bập bênh của mình. - Yêu cầu HS đánh giá sản phẩm của - HS thực hiện mình và của bạn vào phiếu đánh giá sản phẩm. - Yêu cầu HS đọc phiếu đánh giá. - HS đọc phiếu - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Sản phẩm mô hình rô-bốt gồm mấy bộ - HS trả lời phận? Kể tên các bộ phận đó. - Yêu cầu HS về nhà sử dụng các chi - HS thực hiện tiết, dụng cụ trong bộ lắp ghép mô hình để làm mô hình rô-bốt khác mẫu SGK. - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ KHOA HỌC Bài 26: THỰC PHẨM AN TOÀN ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được tóm tắt thế nào là thực phẩm an toàn - Vận dụng được kiến thức về thực phẩm an toàn vào cuộc sống hàng ngày - Rèn luyện kĩ năng thảo luận nhóm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. * Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện yêu cầu bài, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để nắm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. HSKT: Biết lắng nghe các bạn thảo luận và chia sẻ nội dung bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chia sẻ về: + Hãy kể một số lí do khiến chúng ta có thể bị - HS chia sẻ trước lớp. đau bụng, tiêu chảy? + Thực phẩm chúng ta ăn uống hàng ngày cần đảm bảo những yêu cầu gì? - GV Cùng trao đổi với HS về nội dung mà HS - HS lắng nghe. chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động khám phá - Mục tiêu: + Lựa chọn được những thực phẩm có thể sử dụng để chế biến thức ăn an toàn. Giải thích được vì sao lại chọn những thực phẩm đó + Thảo luận và xác định được một số dấu hiệu của thực phẩm an toàn + Biết cách bảo quản phù hợp một số loại thực phẩm + Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thực phẩm an toàn Hoạt động 1.1: Thế nào là thực phẩm an toàn - GV giới thiệu thông tin của hoạt động -HS đọc thông tin của hoạt động GV mời các nhóm thảo luận theo nội dung sau: - Đại diện các nhóm nhận phiếu học tập + Quan sát hình 1 và lựa chọn những thực phẩm -Tiến hành thảo luận theo yêu cầu của có thể sử dụng để chế biến thức ăn an toàn. Giải giáo viên. thích được vì sao lại chọn những thực phẩm đó - Ghi kết quả thảo luận ra phiếu học tập: - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, thảo luận nhóm khác nhận xét. Hình 1b,d thực phẩm có thể sử dụng để chế biến thức ăn an toàn vì khôngbị dập, nát, thối, bảo quản hơp vệ sinh - GV nhận xét chung, - HS lắng nghe Hoạt động 1.2: Xác định một số dấu hiệu của thực phẩm an toàn - GV mời HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu HS quan sát nội dung từng hình 2a,b,c,d trao - HS làm việc theo nhóm đổi và đưa ra nhận xét theo từng dấu hiệu của - Các nhóm chia trước lớp kết quả thảo thực phẩm an toàn luận và nêu được một số dấu hiệu của thực phẩm an toàn: + Thực phẩm có nguồn gốc nơi sản xuất. Nuôi trồng ở những nơi đảm bảo vệ sinh an toàn + Thực phẩm tươi sống, thực phẩm được chế biến sẵn được bày bán, bảo quản nơi hợp vệ sinh, ở nhiệt độ phù hợp, có hạn sử dụng rõ ràng - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả + Thực phẩm được chế biến vệ sinh, an thảo luận toàn -GV mời các nhóm khác nhận xét -HS quan sát GV cho HS quan sát 1 số vỏ bao sản phẩm đã chuẩn bị, tìm hiểu thông tin về an toàn thực phẩm được ghi trên bao bì. GV quét mã truy xuất nguồn gốc -HS đọc và chia sẻ thông tin GV tổ chức cho HS đọc phần Bạn có biết 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn” + Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi một lượt trong thời gian 2 phút. - Học sinh lắng nghe yêu cầu trò chơi. + Các nhóm thi nhau đưa ra những ví vụ về thực phẩm sach và an toàn. Mỗi lần đưa ra câu đúng sẽ được nhận 1 hoa dán vào vị trí nhóm. - HS tham gia trò chơi Sau 2 phút, nhóm nào nhiều hoa nhất nhóm đó thắng cuộc. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. --------------------------------------------------- Chiều thứ 2 ngày 17 tháng 3 năm 2025 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 80-90 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Xác định được chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong đoạn văn. - Viết được đoạn văn (2-3 câu) về một nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã nghe. - Phát triển năng lực ngôn ngữ * Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, thống nhất trong tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. HSKT: Biết đọc được một doạn văn ngắn trong bài tập đọc đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã học từ - HS thi đua nhau kể. đầu kì II. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá. - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 80-90 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. - Viết đúng bài chính tả khoảng 80-90 chữ theo hình thức nghe viết hoặc nhớ viết, tốc độ khoảng 80 -90 chữ trong 15 phút. Viết đúng các từ ngữ có tiếng chứa âm vần dễ sai. - Viết được đoạn văn ngắn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 1HS đọc yêu cầu bài - YC HS thảo luận nhóm đôi: từng em nêu tên 5 bài đọc đã chọn và nêu nội dung của 5 - 2HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng bài đọc đó và trả lời câu hỏi của bài. nhau. ? Việc làm nào của Hải Thượng Lãn Ông đúng với câu: Thầy thuốc như mẹ hiền? - HS trả lời ? Vì sao vệt phấn trên mặt bàn được xóa đi? ?Việc làm của nhân vật nào trong câu chuyện giống như ông bụt trong thế giới cổ tích? ?Chi tiết nào trong câu chuyện giúp em hiểu hơn câu tục ngữ: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây? ? Nếu được gặp người bạn nhỏ gan dạ và tốt bụng trong câu chuyện, em sẽ nói gì với bạn? - Gọi HS chia sẻ kết quả trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp - HS nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét, bổ sung - GV NX, tuyên dương HS. 2.2 Hoạt động 2: Nghe – viết: Cảm xúc Trường Sa - Gọi HS đọc 4 khổ thơ đầu bài Cảm xúc - 1-2 HS đọc bài Trường Sa - Gv hướng dẫn HD đọc bài thơ - HS đọc bài thơ - GV gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết bài - HS nhắc lại tư thế ngồi viết - GV đọc cho HS viết - HS viết - GV đọc soát lỗi - Soát lỗi chính tả - Thu 5-7 vở nhận xét. - Lắng nghe 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Xác định được chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn. + Tìm được trạng ngữ của mỗi câu trong các đoạn văn. + Viết được đoạn văn (2-3 câu) về một nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã nghe. - Cách tiến hành: 3.1. Xác định được chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn dưới đây. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc bài - Bài yêu cầu gì? - HS trả lời - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đọc đoạn - HS thảo luận nhóm làm bài văn và làm bài tập 3 - Xác nhận được chủ ngữ, vị ngữ trong đoạn văn. - GV yêu cầu nhóm chia sẻ bài làm - HS chia sẻ bài của mình trước lớp. Câu Chủ ngữ Vị ngữ 1 Mùa xuân trở về. 2 Nước biển ấm hẳn lên. 3 Những con không còn ầm ào sóng nữa. 4 Đại dương Khe khẽ hát những lời ca êm đềm. 5 Đàn cá hồi bỗng ngừng kiếm ăn, ngẩn ngơ 6 “Nơi chôn là thượng nguồn rau cắt của dòng sông. rốn” của chúng - HS nhận xét, bổ sung bài nhóm bạn - HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - HS lắng nghe 3.2. Tìm trạng ngữ của mỗi câu trong các đoạn văn. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc bài - Bài yêu cầu gì? - HS trả lời - GV hướng dẫn HD có thể bằng gạch chân - HS thảo luận và làm bài - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đọc đoạn - HS làm bài bảng phụ 2 câu. văn và làm bài tập 4 - Xác nhận được trạng ngữ trong đoạn văn. - GV yêu cầu nhóm chia sẻ bài làm - HS chia sẻ bài của mình trước lớp. - HS đổi chéo bài bạn kiểm tra Trạng ngữ: + Câu a: Mùa đông; Khi đi chợ; Mỗi khi ăn cơm. + Câu b: Một giờ sau cơn dông; Mùa hè; Quanh các luống kim hương. - HS nhận xét, bổ sung bài nhóm bạn - HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - HS lắng nghe 3.3. Viết được đoạn văn (2-3 câu) về một nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã nghe. Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của mỗi câu. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu gì? - HS trả lời - GV yêu cầu HS có thể viết về 1 nhân vật nào đó mà mình yêu thích. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và làm - HS làm bài của mình. bài tập 5 - GV yêu cầu HS chia sẻ bài làm - HS chia sẻ bài của mình trước lớp - HS nhận xét bài bạn - HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét, góp ý bài HS - HS lắng nghe 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi đọc thuộc lòng. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: ỨNG XỬ CÓ VĂN HÓA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận ra những hành vi ứng xử có văn hóa và chưa có văn hóa ở nơi công cộng. - Kể lại được những hành vi ứng xử có văn hóa và những hành vi ứng xử chưa phù hợp ở nơi công cộng mà mình đã từng gặp. - Biết cách thể hiện thái độ và hành vi ứng xử có văn hóa nơi công cộng. * Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết điều chỉnh cảm xúc và suy nghĩ của bản thân. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong giao tiếp. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về ứng xử của bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tôn trọng, bảo vệ hình ảnh của bạn trong lớp. HSKT: Biết lắng nghe các bạn thảo luận và chia sẻ nội dung bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, học sinh nhận ra những hành vi ứng xử có văn hóa và chưa có văn hóa ở nơi công cộng. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi Nghe hòa nhạc: + GV giới thiệu về các khái niệm hòa nhạc và nghe hòa nhạc trong nhà hát. + GV giới thiệu quy tắc ứng xử: Mỗi khi một đoạn của bản nhạc vang lên, tất cả lắng nghe. Khi nhạc dừng lại, người nghe được quyền làm - HS lắng nghe. ồn một chút: ho, hắt hơi, nói chuyện nhỏ. Khi nhạc tiếp tục vang lên, tất cả lại giữ im lặng. - GV bật nhạc trong vòng 1 phút: + Khi dừng lại, ra hiệu: Học sinh được quyền làm ồn. - HS cả lớp tham gia trò chơi. + Tiếp tục bật nhạc: Học sinh hoàn toàn im lặng. - GV thực hiện như vậy, 3 lần và kết luận về khả năng đảm bảo quy tắc ứng xử của nhà hát trong nhà hát của học sinh - GV theo dõi, động viên, ủng hộ cả lớp chơi. - GV dẫn dắt: Ở mỗi địa phương đều có những quy tắc ứng xử ta cần tuân theo. Ai cũng có khả - HS lắng nghe, ghi nhớ. năng thực hiện các quy tắc đó. Điều này giúp cho cuộc sống thực hiện cuộc sống trật tự và dễ dàng hơn. Hôm nay chúng ta sẽ học về các ứng xử văn hóa để tìm hiểu thêm về các hành vi nên và không nên làm nơi công cộng nhé! 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Kể lại được những hành vi ứng xử có văn hóa và những hành vi ứng xử chưa phù hợp ở nơi công cộng mà mình đã từng gặp. - Cách tiến hành: * Tìm hiểu về những hành vi ứng xử nơi công cộng. - GV mời học sinh ngồi theo nhóm, phát trong - HS làm việc theo nhóm mỗi nhóm một tờ giấy và yêu cầu các nhóm ghi hết lại những hành vi văn hóa ở nơi công cộng và những hành động chưa văn minh ở nơi công cộng mà em từng nhận chứng kiến trong 5 phút. - GV mời đại diện từng nhóm chia sẻ những - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả . Ví hành vi nhóm đã liệt kê và nêu cảm nhận về dụ: những hành động ấy. + Những hành vi văn hóa ở nơi công cộng mà em từng nhận chứng kiến: Nhường chỗ cho người già, trẻ em, phụ nữ có thai; cư xử nhã nhặn, lễ phép, lịch sự, + Những hành vi văn hóa ở nơi công cộng mà em từng nhận chứng kiến: Ăn mặc không phù hợp, quát to, nói lời không phù hợp, - GV mời học sinh thảo luận để đưa ra những lý do vì sao cần thể hiện những hành vi ứng xử - HS trả lời: có văn hóa nơi công cộng: + Tại sao cần thực hiện đúng quy định về hành + Vì nó thể hiện sự tôn trọng với mọi vi ứng xử có văn hóa? người, mọi vật. + Muốn trở thành một người Việt văn minh + Phải thực hiện thực hiện đúng quy em cần làm gì? định về hành vi ứng xử có văn hóa qua trang phục, lời nói và hành động. - GV kết luận: Hành vi ứng xử có văn hóa nơi công cộng được thể hiện thông qua trang - HS lắng nghe. phục, lời nói và hành động của mỗi người. Hãy trở thành một người Việt văn minh nhé! 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Biết cách thể hiện thái độ và hành vi ứng xử có văn hóa nơi công cộng + Rèn luyện và phát triển kĩ năng nghe – nói góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Xử lí tình huống 1 (làm việc cá nhân) - GV mời học sinh nêu yêu cầu hoạt động. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - GV mời một vài học sinh thể hiện tình huống bằng cách diễn tiểu phẩm, các học sinh khác quan sát và thử tài xử lý tình huống bằng cách sắm vai: Tình huống 1: Trời mùa hè nắng nóng, An - HS thực hiện sắm vai và xử lý tình huống. đang xếp hàng mua vé vào bảo tàng thì thấy một người phụ nữ dắt hai em nhỏ mồ hôi nhễ nhại xếp hàng phía sau. - HS thực hiện - GV có thể đề nghị học sinh thảo luận nhóm và tự đưa ra các tình huống các em từng chứng kiến. - GV cho học sinh bình chọn những câu nói và hành vi ứng xử hợp lý, thuyết phục. - HS thực hiện hoạt động. - GV chuẩn bị những mẫu giấy ghi một vài địa điểm công cộng và mời các bạn bốc thăm lựa chọn sau đó thảo luận về những hành động nên và không nên thực hiện ở những địa điểm đó: + Trên đường phố + Trong rạp hát, rạp chiếu phim, bảo tàng,.. + Trên các phương tiện công cộng + Tại các khu di tích văn hóa, lịch sử, làng nghề, - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Xử lý tình huống 2. (Làm việc nhóm 4) - GV mời học sinh nêu yêu cầu hoạt động. - GV chia học sinh thành các nhóm 4 thể - Học sinh chia nhóm 4, tiến hành hoạt hiện tình huống bằng cách diễn tiểu phẩm, động. các học sinh khác quan sát và thử tài xử lý tình huống bằng cách sắm vai: Tình huống 2: Vân cùng các bạn đi tham quan một di tích lịch sử. Các bạn dụ Vân lấy bút viết lên cột gỗ để kỷ niệm “Chúng tớ đã đến đây!” - GV mời các nhóm thể hiện và nhận biết - Các nhóm thể hiện và trình bày kết quả hành vi ứng xử đó. thảo luận. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân: Thực hiện trò - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu cầu chuyện với người thân về những hành vi ứng để về nhà ứng dụng. xử nên và không nên ở nơi công cộng. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ..............................................................................................................................
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_27_nam_hoc_2024.docx

