Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Hiên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Thanh Hiên
TUẦN 28 Sáng,Thứ hai, ngày 24 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: QUÊ HƯƠNG EM TƯƠI ĐẸP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tham gia giới thiệu những cảnh đẹp quê hương bằng các hình thức hát múa, đọc thơ, hoạt cảnh. Chia sẻ cảm nghĩ của em sau khi tham gia hạt động. Góp phần hình thành các phẩm chất, năng lực: - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Giới thiệu được với bạn bè, người thân về cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường cảnh quan thiên nhiên. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện được một số việc làm cụ thể để chăm sóc bảo vệ cảnh quan thiên nhiên *HSKT: Biết tham gia sinh hoạt cùng HS các bạn. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Quê hương em tươi đẹp - Mục tiêu: Tham gia giới thiệu những cảnh đẹp quê hương bằng các hình thức hát múa, đọc thơ, hoạt cảnh. Chia sẻ cảm nghĩ của em sau khi tham gia hạt động. .- Cách tiến hành: - GV cho HS Tham gia giới thiệu những cảnh đẹp quê- HS xem. hương bằng các hình thức hát múa, đọc thơ, hoạt cảnh. Chia sẻ cảm nghĩ của em sau khi tham gia hạt động. - Các nhóm lên thực hiện Tham gia giới thiệu những cảnh đẹp quê hương bằng các hình thức hát múa, đọc thơ, hoạt cảnh. Chia sẻ cảm nghĩ của em sau khi tham gia hạt động. - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _________________________________ TOÁN BÀI 58: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Củng cố so sánh phân số đã học (cùng mẫu số hoặc khác mẫu số, so sánh phân số với 1). - So sánh hai phân số có cùng tử số. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. Góp phần hình thành các phẩm chất, năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. *HSKT: Biết xem giờ và ngày, tháng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu + Trả lời:+ Muốn so sánh hai phân số số ta làm như thế nào? khác mẫu số ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh hai phân số cùng mẫu số. 2 2×5 10 = = 2 4 3 3×5 15 + Câu 2: So sánh hai phân số: và 3 5 4 4×3 12 5 = 5×3 = 15 5 5×3 15 4 = 4×3 = 12 5 4 + Câu 3: So sánh hai phân số: và 4 4×4 16 4 3 3 = 3×4 = 12 - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Củng cố so sánh phân số đã học (cùng mẫu số hoặc khác mẫu số, so sánh phân số với 1). + So sánh hai phân số có cùng tử số. - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) > , < , = ? - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc + Bài yêu cầu gì? - 1 HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn học sinh cách làm 4 6 15 12 45 3 4 6 a) ? a) < 7 ? 7 23 ? 23 60 4 7 7 8 11 13 2 27 - HS lần lượt làm : b) ? ? ? 1 9 18 18 3 25 15 12 45 3 > = 23 23 60 4 8 11 13 2 27 b) > > > 9 18 18 3 25 27 1 - Tại sao > 1? 25 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS giải thích Bài 2: a) Có hai tờ giấy như nhau, Việt tô màu - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 3 3 tờ giấy, Mai tô màu tờ giấy. Hỏi phần tô 8 4 màu của bạn nào nhiều hơn? (Làm việc nhóm 2) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu - Gọi 1HS đọc phần bóng nói của Rô – bốt - GV chia nhóm 2, các nhóm nêu cách làm. - HS làm bài: Nhìn vào hình vẽ ta thấy phần tô màu của bạn Mai nhiều hơn 3 phần tô màu của bạn Việt, ta có: 4 > - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn 3 nhau. 8 + Muốn so sánh hai phân số cùng tử số ta làm - HS nhận xét. như thế nào? - Muốn so sánh hai phân số cùng tử b) > , < , = ? số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì - Gọi HS nêu yêu cầu phân số đó lớn hơn. - Yêu cầu HS vận dụng nhận xét ở câu a để làm bài vào vở - 1 HS nêu 5 5 9 9 - HS làm bài ? ? 6 12 20 10 5 5 9 9 > < 6 12 20 10 - HS cùng bàn đổi chéo vở kiểm tra, soát lỗi - HS kiểm tra, nhận xét lẫn nhau - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 3: Lượng nước đang có trong hình A, B, C, D được ghi ở mỗi bình (như hình vẽ). Hỏi bình nào có lượng nước ít nhất? (Làm việc nhóm 4 hoặc 5) - Muốn biết bình nào có lượng nước ít nhất ta phải làm như thế? - GV hướng dẫn cách làm - GV cho HS làm theo nhóm. - GV mời các nhóm chia sẻ. - Các nhóm làm việc theo phân công. - Mời các nhóm khác nhận xét Bình C có lượng nước ít nhất - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Các nhóm chia sẻ. Bài 4. Chọn câu trả lời đúng. (Làm việc cá - Các nhóm khác nhận xét. nhân) - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ - 1 HS đọc - Nhìn vào hình vẽ ta có thể biết điều gì? - HS trả lời: Qua hình vẽ, ta thấy thỏ nâu nặng hơn thỏ trắng; thỏ trắng - Từ đó ta cần so sánh những phân số nào nặng hơn thỏ đen 13 21 37 - So sánh phân số: , , - HS làm bài 2 6 6 - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - HS làm bài - Chọn đáp án: C - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học đã học vào thực tiễn. sinh nắm được cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, hai phân số khác mẫu số hoặc hai phân số cùng tử số... 4 6 3 - 4 HS xung phong tham gia chơi. - Ví dụ: GV viết 4 phân số bất kì như: , 8 8, 8, 5 và 4 phiếu. Mời 4 học sinh tham gia trải 8 nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em đứng theo thứ tự từ bé đến lớn theo đánh dấu trên bảng. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực - Nhận xét, tuyên dương. tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________ CÔNG NGHỆ Bài 10: ĐỒ CHƠI DÂN GIAN (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết và sử dụng được một số loại đồ chơi dân gian phù hợp với lứa tuổi. Nhận biết được một số loại đồ chơi dân gian địa phương. - Có hứng thú một số loại đồ chơi dân gian phù hợp với lứa tuổi. - Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực công nghệ, năng lực thẩm mỹ. - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc chia sẻ được lợi ích của đồ chơi dân gian và lựa chọn đồ chơi gian phù hợp với lứa tuổi. Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tìm hiểu một số loại đồ chơi dân gian phù hợp với lứa tuổi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được ý tưởng dùng một số đồ chơi dân gian trong phòng học hoặc ở nhà. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm để đề xuất các vấn đề của bài học. - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực học bài và tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. - Phẩm chất yêu nước : Yêu thích đồ chơi dân gian, từ đố hiểu biết và quý trọng nền văn hoá của dân tộc. *HSKT: Biết quan sát và thực hành cùng các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu video một số loài đồ chơi dân gian - Cả lớp theo dõi video. địa phương để khởi động bài học. - GV Cùng trao đổi với HS : - HS chia sẻ những suy nghĩ của mình qua xem video. + Đồ chơi nào được nhắc đến trong video? - HS trả lời theo suy nghĩ của mình. + Em biết gì về đồ chơi đó? + Các em đã được chơi đồ chơi đó chưa? Em cảm thấy thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe. mới. 2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: + Nhận biết được một số loại đồ chơi dân gian Việt Nam,ý nghĩa của đồ chơi dân gian Việt Nam. + Nhận biết được một số loại đồ chơi dân gian địa phương. + Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực công nghệ, năng lực thẩm mỹ. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu một số loại đồ chơi dân gian Việt Nam. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS làm việc chung cả lớp, cùng quan - HS làm việc chung cả lớp: Quan sát sát tranh và trả lời bằng thẻ. tranh và trả lời câu hỏi: + Em hãy quan sát hình 1 và gọi tên đồ chơi dân gian tương ứng theo các thẻ dưới đây. + Hình a: Cờ cá ngựa + Hình b: Tò he + Hình c: Con cù quay + Hình d: Đèn ông sao + Hình e : Quả cầu + Hình g: Đầu sư tử - GV giới thiệu từng tranh, mời học sinh đưa - HS đưa thẻ tương ứng với tranh. thẻ. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe, ghi nhớ. 3. Hoạt động luyện tập. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức về một số loại đồ chơi dân gian địa phương. + Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực công nghệ, năng lực thẩm mỹ. - Cách tiến hành: Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn. (sinh hoạt nhóm 4) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời câu hỏi: + Câu 1: Hãy kể tên một số đồ chơi dân gian + Một số đồ chơi dân gian: Tò he, thả mà em biết? diều, quả còn, + Em thấy đồ chơi đó ở đâu? + HS trả lời theo suy nghĩ của mình. + Cách chơi thế nào? . + Những đồ chơi đó được làm bằng gì? - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi và - HS thảo luận nhóm đôi và hoàn thành hoàn thành câu 2. câu 2. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. thảo luận. Đáp án: a,c,d. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung tuyên dương các nhóm. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Đáp án b: Chưa chính xác vì đồ chơi dân gian không chỉ do thợ thủ công chế tạo, chúng có thể được làm từ các vật liệu gần gũi dễ kiếm, là đồ chơi của nhiều thế hệ và ai cũng có thể làm được. - HS đọc: Đồ chơi dân gian có nhiều - GV gọi HS đọc ghi nhớ. loại, được làm thủ công từ những chất liệu có sẵn trong tự nhiên và đời sống của con người như mây, tre, nứa, giấy, bột gạo,.. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực công nghệ và năng lực thẩm mĩ. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV mời HS chia sẻ về những đồ chơi dân - Học sinh tham gia chia sẻ về những đồ gian, cách chơi, và vật liệu làm những đồ chơi chơi dân gian, cách chơi, và vật liệu làm đó. những đồ chơi đó. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét sau tiết dạy. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. _______________________________________________ KHOA HỌC ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố được kiến thức về 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe. - Vận dụng được kiến thức đã học đưa ra cách ứng xử trong tình huống về 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe. - Giải thích được một số việc nên và không nên làm ở 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. Góp phần hình thành các phẩm chất, năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. HSKT: Biết lắng nghe các bạn thảo luận và chia sẻ nội dung bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hộp - HS tham gia trò chơi quà âm nhạc để khởi động bài học. Nội dung: - HS nêu tên các bài học. + Nêu tên các bài học mà em đã được học trong 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức - HS chia sẻ ý kiến của mình khỏe. + Trong các nội dung bài học đã học, em thích nhất nội dung của chủ đề nào? Hãy - HS lắng nghe. chia sẻ nội dung em thích? - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động luyện tập: - Mục tiêu: + Củng cố được kiến thức về 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe. + Vận dụng được kiến thức đã học đưa ra cách ứng xử trong tình huống về 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe. + Giải thích được một số việc nên và không nên làm ở 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức của 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe (Thảo luận nhóm 4) - YC HS xem lại kiến thức trong 2 chủ đề: - HS xem lại kiến thức Nấm, Con người và sức khỏe đã học. - GV chia HS thành 6 nhóm 4, mời đại diện - HS chia thành các nhóm 4, đại diện các nhóm lên nhận nhiệm vụ và thảo luận các nhóm lên nhận nhiệm vụ và thực nhóm trả lời câu hỏi. hiện yêu cầu. * Nhóm 1, 3, 5: Thảo luận nội dung về chủ đề Nấm + Nấm có hình dạng kích thước và màu + Câu 1: Nêu đặc điểm, một số bộ phận của sắc khác nhau, nơi sống đa dạng (gỗ nấm? mục, rơm rạ, góc tường nhà, trên bánh mì để lâu ngày,...). Một số bộ phận của nấm: mũ nấm, thân nấm, chân nấm. + Nấm được tìm thấy nhiều nhất ở: Cây + Câu 2: Nấm được tìm thấy nhiều nhất ở gỗ mục, lá cây mục, thức ăn để lâu ngày. đâu? + Nấm ăn cung cấp những dưỡng chất: + Câu 3: Nấm ăn cung cấp những dưỡng chất chất đạm, chất sơ, vi-ta-min. nào ? + Cách bảo quản phù hợp để tránh nấm mốc + Câu 4: Nêu cách bảo quản phù hợp để tránh cho thực phẩm trong cuộc sống hàng ngày: nấm mốc cho thực phẩm trong cuộc sống hàng Thực phẩm có thể bị hỏng do tác động của ngày. các nấm mốc. Để bảo quản thực phẩm chúng ta cần sử dụng một số biện pháp như sấy khô, làm lạnh, ... + Các nhóm chất dinh dưỡng có trong * Nhóm 2, 4, 6: Thảo luận nội dung về chủ thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất đề Con người và sức khỏe béo, vitamin và chất khoáng. HS nêu VD. + Câu 1: Em hãy nêu tên của các nhóm + Ăn đủ 3 bữa 1 ngày, đa dạng thức ăn chất dinh dưỡng có trong thức ăn và nêu ví thuộc 4 nhóm chất dinh dưỡng. dụ thực phẩm trong mõi nhóm dưỡng chất + HS nêu dấu hiệu và nguyên nhân. đó. + HS nêu dấu hiệu và nguyên nhân. + Câu 2: Thực phẩm trong mỗi bữa ăn như thế nào được cho là có bữa ăn cân bằng? - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận + Câu 3: Kể dấu hiệu của người bị béo phì - HS các nhóm khác nhận xét. và nguyên nhân gây bệnh. - HS lắng nghe + Câu 4: Kể dấu hiệu của người bị thiếu máu sắt và nguyên nhân gây bệnh - YC HS báo cáo kết quả thảo luận - Mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Hoạt động 3: Trò chơi “Những điều em biêt” (Làm việc theo nhóm đôi) - GV nêu luật chơi, hướng dẫn cách chơi. - GV mời HS làm việc theo nhóm đôi, - HS lắng nghe cách chơi cùng thảo luận và trả lời các câu hỏi. - Học sinh trả lời bằng bảng con: + Câu 1: Sản phẩm nào là sản phẩm lên + Câu 1: b. Bánh bao men sử dụng nấm men? a. Sữa chua b. Bánh bao c. Bánh đậu xanh. + Câu 2: Nấm ăn không cung cấp dưỡng chất + Câu 2: a. Chất đạm nào sau đây? a. Chất đạm b. Vi-ta-min c. Chất sơ + Câu 3: Nấm mốc thường có màu gì? Câu 3: c. Màu xanh. a. Màu vàng. b. Màu đỏ. c. Màu xanh. + Câu 4: Thức ăn nào thuộc nhóm chất bột Câu 4: c. Bánh mì. đường? a. Lạc. b. Cá, thịt. c. Bánh mì. + Câu 5: Theo em, trẻ em không nên sử Câu 5: a. Khoai tây chiên, gà rán. dụng thường xuyên thực phẩm nào sau đây ? a. Khoai tây chiên, gà rán. b. Thịt luộc, canh bí đỏ. c. Cá, tôm, cua. + Câu 6: Vận động thể thao thường xuyên Câu 6: b. Bệnh béo phì, thừa cân. giúp ngăn ngừa bệnh gì? a. Bệnh còi xương ở trẻ. b. Bệnh béo phì, thừa cân. c. Bệnh thiếu máu, thiếu sắt. Câu 7: Nhóm tinh bột đường có vai trò như Câu 7: b. Cung cấp cho trẻ em nhiều thế nào với trẻ em? năng lượng. a. Cung cấp chất đạm cho trẻ em. b. Cung cấp cho trẻ em nhiều năng lượng. c. Gây cho bệnh béo phì. - GV nêu cách chơi - HS lắng nghe. - Mời các nhóm bắt thăm - HS bắt thăm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, thực hiện - Các nhóm thảo luận. yêu cầu trò chơi, trình bày, nhận xét - Các nhóm khác đánh giá nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Em là tuyên truyền viên nhí” + GV đã dặn HS chuẩn bị các bức tranh, ảnh - HS thuyết trình về tranh, ảnh của về các tình trạng, nguyên nhân, tác hại của mình tuyên truyền về các tình bệnh béo phì ở trẻ em. trạng, nguyên nhân, tác hại của bệnh béo phì ở trẻ em. - HS lắng nghe, bổ sung, bình chọn cho các bạn. - GV đánh giá, nhận xét, tuyên dương. - Học sinh lắng nghe yêu cầu. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. _________________________________ Chiều,Thứ hai ngày 24 tháng 3 năm 2025 TIẾNG VIỆT ĐỌC: CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Cây đa quê hương. Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả của nhân vật xưng “tôi” trong bài thể hiện được cảm xúc suy nghĩ của nhân vật qua giọng đọc. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh miêu tả cây đa, nhận biết được vẻ đẹp của cây đa và vẻ đẹp của làng quê Việt Nam qua lời miêu tả. Hiểu tình cảm yêu thương, gắn bó tha thiết của tác giả đối với cây đa, đối với quê hương qua những kỷ niệm được nhắc nhớ tới trong bài đọc. - Hiểu điều tác giả muốn nói trong bài: Mỗi người chúng ta đều có những kỉ niệm gắn liền với quê hương và cây đa là một biểu tượng, tượng trưng khi chúng ta nhắc về quê hương. Góp phần hình thành các phẩm chất, năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài, biết yêu quý quê hương, đất nước, biết hòa quyện, thống nhất trong tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. *HSKT: Đọc được đoạn 1ngắn trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh múa hát bài - HS tham gia Quê hương tươi đẹp để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa nội dung chủ điểm và bài hát Quê hương tươi đẹp để - Học sinh thực hiện. khởi động vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm bài, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong bài. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu cả bài lần 1: Đọc diễn cảm, - HS lắng nghe cách đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn đọc. cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 3 đoạn - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến cây đa quê hương + Đoạn 2: Tiếp theo đến trong cành,trong lá + Đoạn 3: Còn lại - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: một tòa - HS đọc từ khó. cổ kính, ôm không xuể, nổi lên mặt đất,.. - GV hướng dẫn luyện đọc câu, cách ngắt - 2-3 HS đọc câu. giọng: Trong vòm lá,/ gió chiều gẫy lên những điệu nhạc li kì,/ có khi tưởng chừng như ai cười/ ai nói/ trong cành, trong lá.// Đây đó,/ ễnh ương ộp oạp,/ và xa xa,/ giữa cánh đồng,/ đàn trâu bắt đầu ra về,/ lững thững từng bước nặng nề,/ nhịp nhàng.// 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. nghỉ theo nhịp, nhấn giọng ở một số từ ngữ thể hiện cảm xúc của tác giả khi nhớ về cây đa quê hương nhớ về tuổi thơ ấu. - Mời 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp. - 3 HS đọc nối tiếp các đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn. (mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến hết). - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham cảm trước lớp. gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. + GV nhận xét tuyên dương 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. + Hiểu điều tác giả muốn nói trong bài: Mỗi người chúng ta đều có những kỉ niệm gắn liền với quê hương và cây đa là một biểu tượng, tượng trưng khi chúng ta nhắc về quê hương. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Nghĩ về quê hương tác giả nhớ + Nghĩ về quê hương, tác giả nhớ nhất nhất hình ảnh nào? hình ảnh cây đa. Vì cây đa ở ngay trước xóm./ Vì cây đa gắn liền với tuổi thơ của tác giả, + Câu 2: Cây đa quê hương được tả như thế nào? + Tác giả gọi cây đa nghìn năm để khẳng + Câu 3: Vì sao tác giả gọi cây đa quê định sự tồn tại, gắn bó lâu đời của cây đa mình là “cây đa nghìn năm”? đối với làng quê, đối với mỗi người từng sống ở làng quê. + Tác giả nhớ về quê hương, nhớ về tuổi + Câu 4: Cây đa quê hương đã gắn bó với thơ của mình là nhớ đến cây đa quê tuổi thơ của tác giả như thê nào? hương. - GV giải thích thêm ý nghĩa vì sao lại + Tác giả nhớ lại những kỉ niệm của ấu thống nhất? tập thể thống nhất mang lại thơ gắn bó với cây đa và cảnh vật ở quê lợi ích gì? hương. + Tác giả nhớ rất kỹ những hình ảnh, cảnh vật của quê hương và miêu tả lại (như thể cảnh vật đang hiện ra trước mắt, có màu sắc, âm thanh, dáng hình,..) - GV nói thêm: Hình ảnh cây đa, cảnh vật quê hương nhìn từ gốc đa được miêu tả rất - HS lắng nghe. chi tiết khiến chúng ta dễ dàng hình dung được màu sắc, đường nét, âm thanh, của cảnh vật. Điều này chứng tỏ tác giả rất yêu cây đa, rất yêu quê hương thì cảnh vật quê hương mới khắc sâu, in đậm trong trí nhớ như thế. + Những hình ảnh đẹp đặc biệt về cây đa + Câu 5: Những chi tiết, hình ảnh nào được miêu tả trong bài hoặc những hình trong bài gây ấn tượng đối với em? Vì ảnh, cảnh vật làng quê nhìn từ gốc đa: lúa sao? vàng gợn sóng,tiếng ễnh ương ộp oạp, đàn trâu lững thững từng bước nặng nề, nhịp nhàng, bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng, - Trong lớp học điều kỳ diệu thể hiện qua việc mỗi bạn học sinh có một vẻ khác nhau. Nhưng khi hòa vào tập thể các bạn bổ sung hỗ trợ cho nhau. Vì thế cả lớp là một tập thể hài hòa đa dạng nhưng thống nhất. - HS lắng nghe. - GV đưa thêm yêu cầu giúp học sinh bước đầu cảm nhận bài văn tả cây cối bài Cây đa quê hương có 3 đoạn + Đoạn 1: Giới thiệu về cây đa quê hương + Đoạn 2: Miêu tả cây đa + Đoạn 3: Những cảnh đẹp của quê hương - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết nhìn từ gốc cây đa. của mình. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhắc lại nội dung bài học. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét và chốt: Mỗi người chúng ta đều có những kỉ niệm gắn liền với quê hương và cây đa là một biểu tượng, tượng trưng khi chúng ta nhắc về quê hương. 3.2.Luyện đọc lại. - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS tham gia đọc cả lớp. HS nối tiếp đọc + Mời HS đọc theo nhóm bàn. theo đoạn + Mời HS đọc cá nhân. + HS đọc theo nhóm bàn. + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh + HS đọc theo cá nhân. các đoạn. + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các đoạn. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình với quê hương, đất nước và những người xung quanh trong cuộc sống. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi: Kể tên các sự vật về quê học vào thực tiễn. hương sau bài học để học sinh thi. - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _______________________________ TIẾNG VIỆT LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nhận biết được trạng ngữ chỉ phương tiện của câu. Hiểu trạng ngữ chỉ phương tiện, bổ sung thông tin về phương tiện của sự việc được nói đến trong câu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. Góp phần hình thành các phẩm chất, năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. *HSKT:Nhìn chép được đoạn 1 trong bài : Cây đa quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Kể tên các phương tiện giao thông mà em + Trả lời: Xe máy, ô tô, . biết? + Câu 2: Kể tên những vật giúp em có thể hỗ trợ việc + Trả lời: Sách, bút, học? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện. - GV dựa vào câu hỏi để khởi động vào bài mới và dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết trạng ngữ chỉ phương tiện là trạng ngữ diễn tả phương tiện hoặc công cụ mà người nói sử dụng để thực hiện một hành động nào đó. + Trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung thông tin về phương tiện thực hiện hoạt động được nói đến trong câu; trả lời câu hỏi Bằng gì? Bằng cái gì? + Tìm được trạng ngữ chỉ phương tiện thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Tìm hiểu về danh từ. Bài 1: Xếp các trạng ngữ của câu trong các đoạn văn vào nhóm thích hợp (trạng ngữ chỉ nơi chốn, chỉ thời gian, chỉ phương tiện) - GV nêu yêu cầu (câu lệnh) cả lớp đọc thầm các đoạn văn chú ý đọc kỹ các trạng ngữ được in nghiêng. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - HS làm việc cá nhân rồi trao đổi, thống nhất kết quả - GV mời HS làm việc theo nhóm bàn. trong nhóm. - GV mời các nhóm trình bày. - HS làm việc theo nhóm. + Trạng ngữ chỉ nơi chốn: Ở vùng sông nước miền Tây + Trạng ngữ chỉ thời gian: ngày xưa, từ lâu - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Trạng ngữ chỉ phương - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. tiện: Bằng vài cây tre già. Bài 2.Đặt câu hỏi cho trạng ngữ chỉ phương tiện của - Đại diện các nhóm trình mỗi câu bày. - GV mời một học sinh đọc yêu cầu và 3 học sinh đọc - Các nhóm khác nhận xét, 3 câu văn. bổ sung. - GV hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Lắng nghe rút kinh + Bước 1: Xác định trạng ngữ chỉ phương tiện trong 3 nghiệm. câu.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_28_nam_hoc_2024.docx

