Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020
Chương II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
§1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Kiến thức:
- Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận
- Hiểu được các tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận
Kĩ năng:
- Nhận biết hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không,
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Tìm 1 giá trị của 1 đại lượng khi biết hệ số và giá trị tương ứng của đại lượng kia
Thái độ: - Phát triển và rèn luyện tư duy.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học, đọc hiểu
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo
- Năng lực hợp tác nhóm
- Năng lực tính toán, trình bày trao đổi thông tin
II. CHUẨN BỊ :
GV : SGK , giáo án, phấn màu, bảng phụ( định nghĩa,?1,?2,?3;Tính chất ), bảng nhóm, bút dạ
HS : SGK, xem trước bài ở nhà.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020
KẾT LUẬN CÁCH THỨC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1: Dẫn dắt vào bài: MĐ: Đặt vấn đề vào bài mới Bài toán mở đầu (6 phút) ?1 Viết công thức tính của: a) Quãng đường đi được s (km) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15 (km/h) - GV treo bảng phụ ?1 gọi học sinh lên bảng thực hiện - GV nhận xét - đánh giá - cho điểm - HS theo dõi - 1 HS lên bảng a) Quãng đuờng vật đi được là S = 15t (km) b) Khối lượng của thanh kim loại là: m = D.v (kg) HS nhận xét Hoạt động 2:Hình thành kiến thức: MĐ: - Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận Giới thiệu định nghĩa (10 phút) Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k * Chú ý: - Nếu y tỉ lệ thuận với x thì x cũng tỉ lệ thuận với y - Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (khác 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ HĐ2.1 - Qua bài làm của bạn (kiểm tra bài cũ) ...4 = k 6 Þ k = b) Biểu diễn: y = c) x = 9 x = 15 HĐ4. Vận dụng: Mục đích: Có kĩ năng thành thạo trong việc phối hợp và sử dụng các kiến thức trên. BT 2 trang 54 Cho biết x, y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng: - Cho HS đọc đề BT 1 trang 53 - Đề bài cho biết gì ? hỏi gì? - Hai đại lượng tỉ lệ thuận x và y liên hệ với nhau bởi công thức nào ? - Biết y, x nêu cách tìm hệ số tỉ lệ k? - Gọi HS lên bảng biểu diễn y theo x - Muốn tính giá trị tương ứng của y khi x = 9 ta làm sao? - Gọi 2 HS lên bảng - GV gọi HS đọc đề BT 2 trang 54 GV treo bảng phụ đề bài tập - GV cho HS làm BT vào vở - Gọi 2 HS lên bảng - Gọi 1 HS tính hệ số k? 1 HS điền vào chỗ trống? - HS cả lớp đọc đề BT - Cho biết x và y tỉ lệ thuận và x = 6, y =4 - Liên hệ bơỉ công thức y = kx - Thay các giá trị x và y vào công thức y = kx hay k = - HS lên bảng biểu diễn - Thay x = 9 vào công thức y = - HS đọc đề BT Giải Ta có x4 = 2, y4 = -4 Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên y4 = kx4 k = y4 : x4 = -4 :2 = -2 x -3 -1 1 2 5 y 6 2 -2 -4 -10 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: Mục đích: Có kĩ năng thành thạo trong việc phối hợp và sử dụng các kiến thức trên. HS làm bài tập: 5 /SGK IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/ bài học: - Kiến thức trọng tâm của bài học là gì? V. Rút kinh nghiệm. Tiết: 24 §2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức:- Học sinh biết làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ Kĩ năng:- Biết dựa vào tính chất đã học để lập được dãy các tỉ số bằng nhau khi giải bài toán tỉ lệ thuận. Thái độ:- Có tính cẩn thận khi giải toán, thấy được sự liên thong giữa các kiến thức. II. CHUẨN BỊ : GV : SGK , giáo án, phấn màu, Bảng phụ đề BT 5 trang 55 và đề bài toán 1, 2 HS : SGK, ôn lại tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực tự học, đọc hiểu -...ì là 2 đại lượng tỉ lệ thuận. - Ta có - m2 - m1 = 56,5 - 1HS lên bảng ghi bài giải, cả lớp cùng làm vào tập. - HS làm ?1 vào tập. Giả sử khối lượng của mỗi thanh kim loại tương ứng là m1 và m2 (g) Do khối lượng và thể tích của vật thể là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên Ta có: và m1 +m2 = 222,5 = Vậy m1= 8,9 .10= 89 giữa m2 = 8,9 .15 = 133,5 giữa Cách 2: V(cm3) 10 15 25 1 m(g) 89 33,5 222,5 8,9 KT 2: Tìm hiểu bài toán 2 (10 phút) MĐ: Học sinh biết làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ 1. Bài toán 2: Tam giác ABC có số đo các góc lần lượt tỉ lệ với 1; 2; 3. Tính số đo các góc của tam giác ABC? ?2 Hãy vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán 2. - GV đưa nội dung bài toán 2 lên bảng phụ - GV cho HS làm ?2 vào phiếu học tập. - GV thu phiếu học tập và nhận xét vài bài tiêu biểu - HS đọc kĩ đề bài - HS làm ?2 vào phiếu học tập. - 1HS lên bảng ghi bài giải: Theo đề bài ta co: Vậy: Â = 1.300 = 300 = 2.300 = 600 = 3.300 = 900 Hoạt động 3: Củng cố (9 phút) MĐ: Biết dựa vào tính chất đã học để lập được dãy các tỉ số bằng nhau khi giải bài toán tỉ lệ thuận Luyện tập - củng cố Bài 5 trang 55 SGK Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với nhau hay không nếu GV đưa ra 2 bảng phụ a) x 1 2 3 4 5 y 9 18 27 36 45 b) x 1 2 5 6 9 y 12 24 60 72 90 HS làm BT 5 a) x và y tỉ lệ thuận vì b) x và y không tỉ lệ thuận vì HĐ4. Vận dụng: Mục đích: Có kĩ năng thành thạo trong việc phối hợp và sử dụng các kiến thức trên. HS làm bài tập 6 /sgk 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: Mục đích: Có kĩ năng thành thạo trong việc phối hợp và sử dụng các kiến thức trên. IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/ bài học: - Kiến thức trọng tâm của bài học là gì? V. Rút kinh nghiệm.
File đính kèm:
- giao_an_mon_dai_so_lop_7_tuan_12_nam_hoc_2019_2020.docx