Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Kiến thức :
- Củng cố quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối), sử dụng máy tính bỏ túi.
Thái độ :
- Rèn tính tự giác, kiên trì trong học tập, có ý thức nhóm và yêu thích bộ môn.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học, Năng lực ứng dụng kiến thức toán vào cuộc sống
- Phẩm chất: Tự tin, tự lập.
II. CHUẨN BỊ.
1. Gv: Bảng phụ, phấn mầu.
2. Hs: Chuẩn bị theo phần dặn dò tiết 3.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài)
3. Bài mới:
HĐ1. Khởi động (5ph)MĐ: Củng cố quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Tổ chức cho hs chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020
âu hỏi - Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x. - Làm bài tập : Tìm x, biết : a) = 2,1 b) = và x < 0 c) = - 1 d) = 0,35 và x > 0 * GV nhận xét, cho điểm. HĐ2. Các hoạt động hình thành kiến thức Cách thức tổ chức hoạt động Kết luận: KT 1 : TÝnh gi¸ trÞ biÓu thøc. MỤC ĐÍCH: HS làm đúng phép tính cộng trừ số hữu tỉ, có năng lực ứng dụng kiến thức toán vào cuộc sống Hoạt động cá nhân : Bài 28 (SBT/8). - Tính giá trị biểu thức sau khi đã bỏ dấu ngoặc. A = (3,1 - 2,5) - (- 2,5 + 3,1) C = - (251. 3 + 281) + 3. 251 - (1 - 281) 2hs lên bảng làm bài. GV:Nhận xét, chốt kt Bài 29 (SBT/8). - Tính giá trị biểu thức sau với = 1,5 ; b = - 0,75. M = a + 2ab – b Một hs lên bảng thực hiện : HS dưới lớp trình bày vào vở. Hoạt động nhóm Bài 24 (sgk/16). - Áp dụng tính chất các phép tính để tính nhanh : a) (- 2,5. 0,38. 0,4) - [0,125. 3,15. (- 8)] b) [(- 20,83). 0,2 + (- 9,17). 0,2] : : [2,47 . 0,5 - (- 3,53) . 0,5] GV yêu cầu hs làm bài theo...sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối) Hoạt động chung cả lớp Bài 25 (sgk/16). - Tìm x, biết : a) - Những số nào có giá trị tuyệt đối bằng 2,3 b) Bµi 25 (sgk/16). a) Sè 2,3 vµ - 2,3 cã gi¸ trÞ tuyÖt ®èi b»ng 2,3. x - 1,7 = 2,3 hoÆc x - 1,7 = - 2,3 x = 4 hoÆc x = - 0,6. b) * x + = x = - * x + = - x = - KT 4 : Sử dụng máy tính bỏ túi. Hoạt động cá nhân GV cho hs tù ®äc bµi 26 (sgk/16), yªu cÇu hs sö dông m¸y tÝnh bá tói lµm theo híng dÉn. Sau ®ã ¸p dông tÝnh c©u a vµ c. a) (- 3,1597) + (- 2,39) c) (- 0,5) . (- 3,2) + (- 10,1) . 0,2. ¸p dông dïng m¸y tÝnh bá tói ®Ó tÝnh : KÕt qu¶ : a) - 5,5497 b) - 0,42 HĐ3. Vận dụng: Mục đích:Rèn kĩ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối) Tìm GTLN của : A = 0,5 - . GV: có giá trị như thế nào ? 0 với mọi x. + có giá trị như thế nào ? - 0 với mọi x + 0,5 - có giá trị như thế nào ? A = 0,5 - 0,5 với mọi x. Vậy GTLN của A là bao nhiêu ? Vậy A có GTLN bằng 0,5 khi x - 3,5 = 0 hay x = 3,5. - GV yêu cầu hs tìm GTLN của B tương tự như trên. B = - - 2. Một hs lên bảng trình bày : 0 với mọi x - 0 với mọi x B = - - 2 - 2 với mọi x. B có GTLN bằng - 2 khi 1,4 - x = 0 hay x = 1,4 * Tìm tòi, mở rộng: Dạng : Vận dụng tính chất không âm của giá trị tuyệt đối dẫn đến phương pháp bất đẳng thức. * Nhận xét: Tổng của các số không âm là một số không âm và tổng đó bằng 0 khi và chỉ khi các số hạng của tổng đồng thời bằng 0. * Cách giải chung: B1: đánh giá: B2: Khẳng định: 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: MĐ: Rèn tính tự giác, kiên trì trong học tập, có ý thức nhóm và yêu thích bộ môn. * Dặn dò: - Xem lại các bài tập đã làm. - Làm nốt bài tập 26 (sgk/17) và các bài tập 28b, d ; 30 ; 31 ; 33 ; 34 (SBT/8 + 9). - Ôn tập : Định nghĩa luỹ thừa bậc n của a ; nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số (lớp 6). - Đọc trước bài : "Luỹ thừa của một số hữu tỉ". IV. Kiểm...lời giải,các nhóm còn lại nhận xét đánh giá GV: Nhận xét tinh thần học tập của các nhóm -Chốt lại KT cần nhớ qua 2 bài tập Bài tập 28 (tr8 - SBT ) a) A= (3,1- 2,5)- (-2,5+ 3,1) = 3,1- 2,5+ 2,5- 3,1 =(3,1-3,1) +(-2,5+2,5)= 0 c) C= -(251.3+ 281)+ 3.251- (1- 281) =-251.3- 281+251.3- 1+ 281 = (-251+ 251).3+(- 281+ 281)-1= -1 Bài tập 29 (tr8 - SBT ) ; M = a + 2ab -b * Nếu a= 1,5; b= -0,75 M= 1,5+ 2.1,5. (-0,75)+ 0,75 =1,5+(-2,25) +0,75 =0 * Nếu a= -1,5; b= -0,75 M= -1,5+ 2.(-1,5).(-0,75)+0,75 = -1,5 + 2,25 + 0,75 = 1,5 Bài tập 24 (tr16- SGK ) Bài tập 25 (tr16-SGK ) a) x- 1.7 = 2,3 x= 4 x- 1,7 = -2,3 x=- 0,6 4. Củng cố(12’) - Giáo viên cho học sinh nêu lại các kiến thức cơ bản của bài: - GV chốt lại KT toàn bài 5. Hướng dẫn về nhà(2’) -Học bài theo SGK và vở ghi -Về nhà làm BT 28 (b,d); 30;31 (a,c); 33; 34 tr8; 9 SBT - Ôn tập luỹ thừa với số mũ tự nhiên, nhân chia luỹ thừa cùng cơ số. Duyệt của TTCM:
File đính kèm:
- giao_an_mon_dai_so_lop_7_tuan_3_nam_hoc_2019_2020.docx