Giáo án môn Toán Hình học 6 - Chương I, Bài 2: Ba điểm thẳng hàng
Với ba điểm thẳng hàng A, C, B như trên hình 9 ta có thể nói:
- Hai điểm C và B nằm cùng phía đối với điểm A.
- Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B.
- Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C.
- Điểm C nằm giữa hai điểm A và B.
- Hai điểm C và B nằm cùng phía đối với điểm A.
- Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B.
- Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C.
- Điểm C nằm giữa hai điểm A và B.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Hình học 6 - Chương I, Bài 2: Ba điểm thẳng hàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Toán Hình học 6 - Chương I, Bài 2: Ba điểm thẳng hàng
rực tiếp hình vẽ động trên màn hình. 9. Xem hình 11 và gọi tên: a) Tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng. b) Hai bộ ba điểm không thẳng hàng. Tải trực tiếp tệp hình học động:L6_Ch1_h11.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. 10. Vẽ: a) Ba điểm M, N, P thẳng hàng. b) Ba điểm C, E, D thẳng hàng sao cho điểm E nằm giữa hai điểm C và D. c) Ba điểm T, Q, R không thẳng hàng. 11. Xem hình 12 và điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: Tải trực tiếp tệp hình học động:L6_Ch1_h12.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. a) Điểm nằm giữa hai điểm M và N. b) Hai điểm R và N nằm đối với điểm M. c) Hai điểm nằm khác phía đối với 12. Xem hình 13 và gọi tên các điểm: Tải trực tiếp tệp hình học động:L6_Ch1_h13.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. a) Nằm giữa hai điểm M và P. b) Không nằm giữa hai điểm N và Q. c) Nằm giữa hai điểm M và Q. 13. Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau: a) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B; điểm N không nằm giữa hai điểm A và B (ba điểm
File đính kèm:
- giao_an_mon_toan_hinh_hoc_6_chuong_i_bai_2_ba_diem_thang_han.doc