Giáo án Tiểu học - Tuần 30 - Năm học 2013-2014 - Đặng Trần Hải
I - Mục tiêu, yêu cầu:
Giúp HS:
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng, đo diện tích.
- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân; chuyển đổi số đo.
- Làm bài tập theo yêu cầu.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi giải toán.
III - Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ, bảng nhóm.
III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Giúp HS:
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng, đo diện tích.
- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân; chuyển đổi số đo.
- Làm bài tập theo yêu cầu.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi giải toán.
III - Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ, bảng nhóm.
III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiểu học - Tuần 30 - Năm học 2013-2014 - Đặng Trần Hải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiểu học - Tuần 30 - Năm học 2013-2014 - Đặng Trần Hải

Bài 3: Dành cho HSKG Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 1/2m. Chiều rộng kém chiều dài 1/5m. Tính chu vi tấm bìa đó. Tính diện tích tấm bìa đó. Tính diện tích một tấm bìa hình vuông có chu vi bằng chu vi tấm bìa hình chữ nhật nói trên. 2. Phương pháp - GV ra bài tập: (1’) - HS đọc thầm yêu cầu đề bài, nêu yêu cầu, thắc mắc: (5’) - GV giải đáp thắc mắc: (3’) - HS làm bài cá nhân, HS khá làm hoàn chỉnh 3 bài tập, HSTB làm 2 – 3 bài. Chữa bài: (25’) - GVchốt lời giải đúng; củng cố kiến thức về mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng, đo diện tích. Viết số đo thể tích dưới dạng STP; chuyển đổi số đo. C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. Dặn dò ghi nhớ kiến thức. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: KHOA HỌC (5A) Sự sinh sản của thỳ I/ Mục tiêu: - Kiến thức: HS biết thú là động vật đẻ con. - HS yêu thích, tìm tòi khoa học. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: I/ Bài cũ: (3’) + Nêu đặc điểm chung về s...độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (mm, cm, dm, m,...) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10 000 000 đơn vị đo độ dài (10 000 000 mm, 10 000 000 cm, 10000000 dm, 10 000 000 m,...) 2. Thực hành Bài 1: - GV yêu cầu HS nêu được câu trả lời (miệng): Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, tức: + Độ dài 1mm trên bản đồ ứng với độ dài thật trên thực tế là 1000mm; + Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật trên thực tế là 1000cm; + Độ dài 1dm trên bản đồ ứng với độ dài thật trên thực tế là 1000dm; - GV có thể đặt câu hỏi tương tự như trên với các bản đồ tỉ lệ 1:500; 1:100;... để HS trả lời thêm. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, xác định yêu cầu BT rồi tự làm bài và chữa bài: Tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 1 : 300 1 : 10 000 1 : 500 Độ dài thu nhỏ 1 cm 1 dm 1 mm 1 m Độ dài thật 1 000 cm 300 dm 10 000 mm 500 m * Dành cho HS K, G: - GV có thể gợi ý để HS thực hiện theo chiều “ngược lại”: Cho biết tỉ lệ bản đồ (1 : 200), cho biết độ dài thật (200 cm). Ta có thể suy ra độ dài thu nhỏ trên bản đồ (1 cm),... Bài 3: - GV yêu cầu HS tự ghi Đ hoặc S vào ô trống, kết hợp giải thích (miệng): a) 10 000 m S (Sai vì khác tên đơn vị, độ dài thu nhỏ trong bài toán có đơn vị đo là dm) b) 10 000 dm Đ (Sai vì 1dm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000dm) c) 10 000 cm S (Sai vì khác tên đơn vị) d) 1 km Đ (Đúng vì 10 000 dm = 1000 m = 1 km) 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS tập xem tỉ lệ bản đồ và tập ước lượng trên thực tế, chuẩn bị bài sau. Tiết 2: kể chuyện (4B) Kể chuyện đó nghe, đó đọc. i. mục đích yêu cầu - HS hiểu được cốt truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. + Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm có nhân vật, có ý nghĩa. + Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe thầy (cô) kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. - Mạnh dạn, tự nhiên khi nói trước đông người. ii. đồ dùng dạy học - Một số truyện về du lịc h...- Giới thiệu bài mới - GV treo bản đồ hành chớnh Việt Nam. - Yờu cầu HS chỉ thành phố Huế và dũng sụng Hương trờn bản đồ. - Yờu cầu HS nờu nhận xột của mỡnh về thành phố Huế. - Đưa ra trờn bảng cỏc địa danh, yờu cầu HS chọn ra cỏc địa danh nằm ở thành phố Huế và chỉ cỏc địa danh đú trờn lược đồ thành phố Huế. - GV giới thiệu: Hụm nay chỳng ta cựng nhau tỡm hiểu về thành phố Đà Nẵng. - HS quan sỏt. - 2HS lờn bảng thực hiện. - 3-4 HS trả lời: nờu cảm nhận của mỡnh về tp Huế hoặc nờu ghi nhớ trong SGK. - HS lờn bảng thực hiện. - HS lắng nghe. Hoạt động 1: Đà Nẵng - thành phố cảng - GV treo bản đồ thành phố Đà Nẵng. Yờu cầu HS quan sỏt lược đồ và bản đồ Việt Nam: chỉ và mụ tả tp Đà Nẵng. - GV yờu cầu HS trả lời, GV yờu cầu HS chỉ đốo Hải Võn, sụng Hàn, vịnh Đà Nẵng, bỏn đảo Sơn Trà trờn bản đồ. - GV yờu cầu HS tiếp tục thảo luận cặp đụi để trả lời cỏc cõu hỏi: 1. Kể tờn cỏc loại đường giao thụng cú ở thành phố Đà Nẵng và những đầu mối giao thụng quan trọng của loại đường giao thụng đú theo gợi ý: Loại hỡnh giao thụng Đầu mối quan trọng ............................ ......................... 2. Tại sao núi tp Đà Nẵng là đầu mối giao thụng lớn ở duyờn hải miền Trung? - GV nhấn mạnh: Đà Nẵng được gọi là thành phố cảng vỡ cú cảng sụng Hàn và cảng biển Tiờn Sa là nơi tiếp đún và xuất phỏt của rất nhiều tàu biển trong và ngoài nước. - GV treo hỡnh 2: Tàu ở bến cảng Tiờn Sa, yờu cầu HS nhận xột về tàu ở cảng và mở rộng: dọc cỏc phố gần bến cảng, cỏc khỏch sạn, tiệm ăn mọc lờn san sỏt. - GV yờu cầu HS cho biết: từ nơi em sống cú thể đến tp Đà Nẵng bằng cỏch nào? - GV nhấn mạnh: Đà Nẵng là một trong những thành phố lớn của nước ta (đứng thứ 3 về diện tớch sau tp HCM và Hải Phũng, với số dõn hơn 750000 người). - HS quan sỏt lược đồ, bản đồ, sau đú luõn phiờn 2HS 1 cặp chỉ và núi cho nhau nghe. - 1-2HS lờn bảng chỉ trờn lược đồ và bản đồ tp Đà Nẵng và mụ tả. - HS tiếp tục trao đổi, dựa vào lược đồ để trả lời cỏc cõu hỏi. 1. Cỏc loại hỡnh
File đính kèm:
giao_an_tieu_hoc_tuan_30_nam_hoc_2013_2014_dang_tran_hai.doc