Giáo án Tiểu học - Tuần 32 - Năm học 2013-2014 - Đặng Trần Hải
I/ Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức về phép nhân và phép chia.
- Vận dụng kiến thức vào làm thành thạo các bài tập có liên quan đến phép nhân và phép chia.
- Có ý thức tự giác học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, phiếu bài tập, VBT.
III/ Hoạt động dạy học:
- Củng cố các kiến thức về phép nhân và phép chia.
- Vận dụng kiến thức vào làm thành thạo các bài tập có liên quan đến phép nhân và phép chia.
- Có ý thức tự giác học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, phiếu bài tập, VBT.
III/ Hoạt động dạy học:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiểu học - Tuần 32 - Năm học 2013-2014 - Đặng Trần Hải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiểu học - Tuần 32 - Năm học 2013-2014 - Đặng Trần Hải

b/ Số học sinh gái bằng bao nhiêu phần trăm số học sinh trai? 3. Củng cố , dặn dò : (2 phút) - Nhắc lại kiến thức vừa ôn tập - Nhận xét , đánh giá tiết học. * Học sinh làm bài ra vở nháp - HS Yếu chữa bài và nêu cách làm. * HS làm bài tập vào VBT. - HS Khá chữa bài và nêu cách chuyển từ phép cộng sang phép nhân. * HS làm bài vào vở - Đổi chéo vở để kiểm tra bài của bạn. - HS Giỏi làm bài, chữa bài và nêu cách làm. * HS làm bài vào vở - 2 HS thi làm bài nhanh trên bảng lớp. - HS Giỏi làm bài, chữa bài và nêu cách làm. - HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn luyện. Tiết 2: KHOA HỌC (5A) Tài nguyờn thiờn nhiờn. I. Mục tiờu: Sau bài học, HS biết: * Kiến thức: Hỡnh thành khỏi niệm ban đầu về tài nguyờn thiờn nhiờn. * Kỹ năng: Kể tờn một số tài nguyờn thiờn nhiờn của nước ta. * Thỏi độ: Nờu lợi ớch của tài nguyờn thiờn nhiờn. II. Đồ dựng dạy học: - GV: Hỡnh trang 130; 131/SGK, phiếu học tập. - HS: SGK. III. Cỏc hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (1’) 2. Ki...m của mình: a) Nếu m = 952, n = 28 thì m + n = 925 + 28 = 980 m - n = 925 - 28 = 924 m + n = 925 x 28 = 26656 m + n = 925 : 28 = 34 Bài 2: (dành cho HS cả lớp). Cho HS tự làm bài, sau đó có thể đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo. (!) Củng cố lại thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức. Bài 3: (dành cho HS cả lớp). (!) Vận dụng các tính chất của 4 phép tính để tính bằng cách thuận tiện nhất. => Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu (bằng lời) tính chất được vận dụng trong từng phần: a) 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x 4) = 36 x 100 = 3600 (Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân). b) 215 x 86 + 215 x 14 = 215 x (86 +14) = 215 x 100 = 21500 (Vận dụng tính chất một số nhân với một tổng). Bài 4: Cho HS đọc bài toán, tự làm bài rồi chữa bài. Lưu ý HS đọc kĩ câu hỏi trong bài toán để thấy rằng: Muốn biết trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải, cần phải tìm: + Tổng số vài bán được trong hai tuần. + Số ngày bán trong hai tuần đó. Bài giải Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là: 319 + 76 = 395 (m) Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là: 319 + 395 = 714 (m) Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là: 7 x 2 = 14 (ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vài là: 714 : 14 = 51 (m) Đáp số: 51 m vải. Bài 5: Cho HS đọc bài toán, tự làm bài rồi chữa bài. Bài giải Mua hai hộp bánh hết số tiền là: 24 000 x 2 = 48 000 (đồng) Mua sáu chai sữa hết số tiền là: 9 800 x 6 = 58 800 (đồng) Mua hai hộp bánh và sáu chai sữa hết số tiền là: 48 000 + 58 800 = 106 800 (đồng) Số tiền mẹ có lúc đầu là: 93 200 + 106 800 = 200 000 (đồng) Đáp số: 200 000 đồng. 3. Củng cố, dặn dò: 2' - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 2: kể chuyện (4B) Khỏt vọng sống. i. mục đích, yêu cầu 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Khát vọng sống, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. - Hiểu truyện, biết trao đổi với bạn về ý ngh...)... Cả lớp nhận xét về khả năng nhớ, hiểu truyện, về lời kể của mỗi bạn. - Cuối giờ, cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu chuyện nhất. 4. Củng cố , dặn dò: 2' - GV mời 1HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết. - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe. Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của bài tập KC tuần 33 (Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời), chuẩn bị một câu chuyện các em sẽ kể trước lớp. Nhắc các em chuẩn bị kĩ để nhớ, thuộc. Với HS yếu kém có thể chọn trước truyện để các em chuẩn bị. Tiết 3: ĐỊA Lí (4B) Khai thỏc khoỏng sản và hải sản ở vựng biển Việt Nam I. MỤC TIấU Sau bài học, HS cú khả năng: - Biết được vựng biển nước ta cú dầu khớ, cỏt trắng và nhiều loại hải sản quý hiếm cú giỏ trị như: tụm hựm, bào ngư,... - Chỉ trờn bản đồ địa lý tự nhiờn Việt Nam cỏc vựng khai thỏc dầu khớ và đỏnh bắt nhiều hải sản ở nước ta. - Nờu đỳng trỡnh tự cỏc cụng việc trong quỏ trỡnh khai thỏc và sử dụng hải sản. - Biết được một số nguyờn nhõn làm cạn kiệt nguồn hải sản, ụ nhiễm mụi trường biển và một số biện phỏp khắc phục. - Cú ý thức giữ vệ sinh mụi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mỏt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bản đồ địa lý tự nhiờn Việt Nam. - Một số tranh ảnh về cỏc hoạt động khai thỏc khoỏng sản và hải sản ở cỏc vựng biển Việt Nam (nếu cú). - Nội dung cỏc sơ đồ, bảng biểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ - Yờu cầu 2HS lờn bảng, chỉ trờn bản đồ vị trớ biển Đụng, vịnh Hạ Long, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thỏi Lan, tờn một số đảo, quần đảo ở nước ta và nờu được những giỏ trị, sản phẩm mà biển Đụng mang lại cho nước ta. - HS dưới lớp lắng nghe, quan sỏt, nhận xột. - GV nhận xột, cho điểm. Giới thiệu bài Với những đặc điểm và những ưu đói mà biển Đụng mang lại, chỳng ta cú những hoạt độn
File đính kèm:
giao_an_tieu_hoc_tuan_32_nam_hoc_2013_2014_dang_tran_hai.doc