Tập huấn đánh giá học sinh tiểu học môn Tiếng Việt theo Thông tư số 22/2016 /TT - BGDĐT

Nội dung tập huấn

1.Nghiên cứu bảng tham chiếu đánh giá HS tiểu học của môn Tiếng Việt và cách sử dụng bảng tham chiếu để lượng hóa

2.Cụ thể hóa các tiêu chí, chỉ báo trong bảng tham chiếu như một mục tiêu đầu ra mong đợi để hỗ trợ hoạt động dạy học Tiếng Việt

3.Xây dựng các ví dụ minh họa cho một số kĩ thuật đánh giá thường xuyên HS tiểu học

 

ppt 27 trang Bảo Đạt 27/12/2023 1640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tập huấn đánh giá học sinh tiểu học môn Tiếng Việt theo Thông tư số 22/2016 /TT - BGDĐT", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tập huấn đánh giá học sinh tiểu học môn Tiếng Việt theo Thông tư số 22/2016 /TT - BGDĐT

Tập huấn đánh giá học sinh tiểu học môn Tiếng Việt theo Thông tư số 22/2016 /TT - BGDĐT
nh CGD lớp 1 
Nhiều chỗ trong bảng tham chiếu còn chưa chính xác . 
Mã tham chiếu 
Tiêu chí và chỉ báo hành vi 
Lớp 
Trang 
1.1.3.2 
Viết đúng kiểu chữ thường , cỡ to ( bỏ ) và vừa 
Lớp 1 
54 
2.1.2.2 
Nhận biết và tìm được các từ chỉ sự vật , hoạt động , ( thêm từ chỉ trạng thái ) 
Lớp 2 
64 
3.1.3.1 
Viết hoa cỡ chữ nhỡ ( bỏ ) và nhỏ 
Lớp 3 
76 
3.3.1.4 
Nhận biết các bộ phận phụ của câu trả lời cho câu hỏi Khi nào ? ở đâu ? Như thế nào ? Thế nào ? ( bỏ vì thế nào là bộ phận chính ) Vì sao ? 
Lớp 3 
83 
Bảng tham chiếu tiêu chuẩn đánh giá giữa HKI, lớp 2 
Mã tham chiếu 
Tiêu chí và chỉ báo hành vi 
( biểu hiện cụ thể ) 
Mức độ 
CHT 
HT 
HTT 
2.1.1 
Kiến thức ngữ âm – chữ viết 
2.1.1.1 
Nắm quy tắc chính tả viết hoa tên riêng Việt Nam 
2.1.1.2 
Thuộc bảng chữ cái . Biết xếp tên người , tên sách , truyện theo thứ tự chữ cái mở đầu 
Mã tham chiếu 
Tiêu chí và chỉ báo hành vi 
( biểu hiện cụ thể ) 
Mức độ 
CHT 
HT 
HTT 
2.1.2 
Kiến thức về từ v....5.3 
Biết đặt và trả lời câu hỏi về những nội dung đơn giản trong bài học 
2.1.5.4 
Kể ngắn rõ ràng , đủ ý một đoạn truyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý 
11 
 Cách sử dụng bảng tham chiếu khi ĐGTX 
Lượng hoá kết quả đánh giá thường xuyên dựa trên tiêu chí thể hiện qua các chỉ báo . Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì và cuối học kì theo quy ước sau : (2 cách : CNTT, thu ̉ công ) 
HTT: ≥ 3/4 số chỉ báo đạt mức 3, không có chỉ báo nào ở mức 1. 
HT: > 3/4 chỉ báo đạt mức 2 hoặc 3. 
CHT: ≥ 1/4 số chỉ báo chỉ đạt mức 1. 
Bảng TC giữa học kì 1 lớp 2 gồm 5 TC và 18 CB 
1. Mức hoàn thành tốt 
HS thực hiện được ít nhất 14 / 18 chỉ báo ở mức độ hoàn thành tốt và không có chỉ báo nào đạt ở mức chưa hoàn thành . N hiều nhất là 4 chỉ báo đạt ở mức độ hoàn thành . 14 ch ỉ báo còn lại đều được thực hiện ở mức thành thạo. 
12 
Ví dụ đánh giá giữa học kì 1 
Môn Tiếng Việt lớp 2 
2. Mức hoàn thành 
Học sinh thực hiện được 16 / 18 chỉ báo ở mức hoàn thành tốt và hoàn thành . Tức là có 1 chỉ báo chưa hoàn thành. Nhưng 8 chỉ báo còn lại thực hiện được cơ bản hoặc thực hiện thành thạo. 
3. Mức chưa hoàn th ành 
Học sinh có ít nhất 4/18 chỉ báo chưa hoàn thành . 
13 
Hoạt động 2. Cụ thể hóa các tiêu chí , chỉ báo trong bảng tham chiếu như một mục tiêu đầu ra mong đợi để hỗ trợ hoạt động dạy học Tiếng Việt 
Làm việc theo nhóm : 
Chọn 1 tiêu chí hoặc 1 chỉ báo trong bảng tham chiếu và mô tả chi tiết 
Trình bày kết quả trước lớp 
14 
Ví dụ : Tiêu chí 2.1.4.1 ( lớp 2, giữa HK I): Viết chữ hoa đúng mẫu và quy tắc , viết đúng cỡ chữ nhỡ 
PHƯƠNG DIỆN 
BIỂU HIỆN 
Kĩ năng 
- Hình dạng chữ , nét rõ ràng , thích hợp . 
- Hình dạng số rõ ràng , thích hợp . 
- Độ cao và cỡ chữ thích hợp 
- Thể hiện khoảng cách đều đặn giữa các chữ 
- Bắt đầu câu bằng chữ viết hoa 
- Kết thúc câu bằng dấu chấm 
- Tốc độ viết đủ nhanh để học tập 
Phẩm chất 
- Cẩn thận , kiên trì khi viết chữ 
- Cảm giác thích thú kh...hát huy/khắc phục 
Có thông tin đê ̉ giúp đơ ̃ học sinh / nhóm học sinh tương tác 
20 
Nội dung quan sát : 
Biểu hiện hành vi: nét mặt , lời nói ...; quá trình hoạt động ( tích cực / không tích cực ,...) 
Kết quả ( sản phẩm ) hoạt động : ( Kết quả thi ́ nghiệm ; Phiếu học tập đa ̃ hoàn thành ; Câu tra ̉ lời ; Cách chỉ bản đô ̀, biểu , tranh ảnh ,... Cách giải quyết tình huống ( đóng vai , giải quyết vấn đê ̀,...); Thu thập tư liệu , thông tin, tranh ảnh , vật thật ,... 
Thời điểm quan sát : Trong suốt quá trình học tập của học sinh 
21 
2. Vấn đáp nhanh 
Giúp giáo viên xác định kịp thời hiện trạng va ̀ mức đô ̣ hoàn thành nhiệm vụ học tập của học sinh . 
22 
3. Đánh gia ́ sản phẩm của học sinh 
Các sản phẩm học tập môn Tiếng Việt 
Tranh ảnh 
Vật thật 
Báo tường 
Phiếu bài tập 
Bài viết ... 
Cách tiến hành 
HS tự giới thiệu và đánh giá sản phẩm 
Bạn / nhóm bạn nhận xét 
GV đưa ra nhận xét 
23 
4. Bài trắc nghiệm 
Là dạng bài kiểm tra gồm hai phần: 
Phần gốc là một câu hỏi hay một câu được bỏ lửng. 
Phần trả lời: bao gồm các phương án đa ̃ cho sẵn trong đo ́ một ( có thể một vài ) phương án đúng , các phương án còn lại chỉ là “ mồi nhử ” 
Các dạng trắc nghiệm : đúng sai ; nhiều lựa chọn ;  
24 
5. Bài thực hành 
Bài thực hành là một ki ̃ thuật kiểm tra đê ̉ xem xét các ki ̃ năng của người học bằng hành động thực tê ́. 
Ví du ̣ 
Ghép chư ̃ vào hình 
Điền vào chỗ trống 
Đóng vai 
Chơi trò chơi ,... 
25 
3. 2. Ví dụ kĩ thuật đánh giá 
Ví dụ kĩ thuật đánh giá tư thế ngồi học 1.1.2.1 và các ví dụ đã nêu ( trang 55, 56) 
26 
27 
Cám ơn 

File đính kèm:

  • ppttap_huan_danh_gia_hoc_sinh_tieu_hoc_mon_tieng_viet_theo_thon.ppt