Đề khảo sát chất lượng lần 2 môn Ngữ văn Khối THCS (Có đáp án)

Câu I ( 5 điểm):  Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi bên dưới:

 Ruộng nương anh gửi bạn thân cày

Gian nhà không mặc kệ gió lung lay

 Giếng nước gốc đa, nhớ người ra lính

1. Ghi rõ tên, năm sáng tác và tác giả của bài thơ có những câu thơ trên? Theo em, cần nhớ những điểm cơ bản nào về hoàn cảnh sáng tác để hiểu bài thơ hơn?

2. Từ “Mặc kệ” đặt giữa câu thơ cùng với hình ảnh làng quê quen thuộc gợi cho em cảm xúc gì về tình cảm của anh bộ đội vốn xuất thân từ người nông dân trong kháng chiến chống Pháp?

3. Đọc ba câu thơ trên, em nhớ tới bài ca dao nào? Điều gì khiến em có sự liên tưởng đó?

Câu II (5 điểm): Viết bài văn ngắn làm rõ phẩm chất chung đẹp đẽ và nét cá tính riêng khá độc đáo của những người lính cụ Hồ trong hai bài thơ Đồng chí của Chính Hữu và Bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật.

doc 7 trang Bảo Đạt 02/01/2024 1560
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng lần 2 môn Ngữ văn Khối THCS (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng lần 2 môn Ngữ văn Khối THCS (Có đáp án)

Đề khảo sát chất lượng lần 2 môn Ngữ văn Khối THCS (Có đáp án)
1.- Tên bài thơ : Đồng chí 	0,5 đ 
 - Tác giả : Chính Hữu 	0,5 đ 
 - Năm sáng tác : 1948 	0,5 đ 
 - Điểm cơ bản về hoàn cảnh sáng tác: Đầu năm 1948 sau chiến dịch Việt Bắc 0,5 đ
2.-Từ “Mặc kệ” diễn tả sự mạnh mẽ, dứt khoát, sẵn sàng ra đi cứu nước 1 đ 
 - Những hình ảnh nhân hoá, ẩn dụ: Giếng nước, gốc đa thể hiện tình cảm của quê hương với anh và của anh với quê hương: Nhớ thương gắn bó. 	 1 đ
3.- Có thể là bài ca dao: Anh đi anh nhớ quê nhà
 Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương
 Nhớ ai dãi nắng dầm sương
 Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao 	 0,5 đ
 - Cơ sở liên tưởng: Những hình ảnh quen thuộc của quê hương hoặc nỗi nhớ có trong ba câu thơ và bài ca dao. 	0,5 đ
Câu II( 5 điểm): Bài viết cần đảm bảo các ý sau:
1. Về hình thức: Bài viết rõ ràng, triển khai từng nội dung tường minh. Không mắc lỗi chính tả, diễn đạt trong sáng. Đảm bảo đủ bố cục của bài văn tự sự. Văn viết có hình ảnh.
2. Về Nội dung: 
- Giới thiệu về người lính 	0,5 đ 
- Phẩm chất chung đẹp đẽ của người l...êu
Với nồi cơm ủ cạnh niêu tép đầy
Khói ơi! bay nhẹ lên mây
Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà./.
----------------Hết------------------
ĐÁP ÁN MÔN NGỮ VĂN 8
Câu 1( 2 điểm): 
a. Đoạn thơ có sử dụng các biện pháp tu từ:
- So sánh nói quá: Bước dài như gió, lay thành chuyển non	0,5 đ. 
- Biện pháp đối lập tương phản kết hợp với nói quá:
 Mái chèo một chiếc thuyền con
 Mà sông nước dậy sóng cồn đại dương.	0,5 đ. 
b. Tác dụng:- HS có thể lựa chọn một trong những phép tu từ trên, phân tích tác dụng: Làm nổi bật vẻ đẹp và sức mạnh của anh giải phóng quân. 0.5đ
 Qua đó, tác giả ngợi ca và thể hiện tấm lòng yêu mến cảm phục anh giải phóng quân. 0.5 đ.
HS có thể trình bày hoặc diễn đạt cách khác nhưng tỏ ra hiểu các được tác dụng chủ yếu trên.
Câu 2 (1 điểm):	HS đặt mỗi câu đúng về ngữ pháp và hợp lý về ý nghĩa, xác định đúng chủ ngữ, vị ngữ của từng vế cho 0.5 điểm.
Câu 3 (2 điểm):- Khẳng định ý kiến của Xiu là đúng.	
- Thực ra, bức tranh này không hẳn đã là kiệt tác về phương diện nghệ thuật (mặc dù cụ Bơ-Men vẽ giống như thật). 
- Nó là một kiệt tác vì đó là bức tranh đã cứu sống một con người, bức tranh gieo vào con người niềm tin và hy vọng để vượt qua lưỡi hái tử thần. Nó được vẽ với một mục đích cao đẹp (Nghệ thuật vị nhân sinh). Nó được vẽ với tát cả tâm hồn, tài năng, nghị lực và cả tính mạng của người họa sĩ...
	HS có thể trình bày hoặc diễn đạt cách khác nhưng tỏ ra hiểu các được các ý trên vẫn cho điểm. Khuyến khích những bài viết sáng tạo. 
Câu 4 (5 điểm) :
1. Về hình thức: Bài viết rõ ràng, triển khai từng nội dung tường minh. Không mắc lỗi chính tả, diễn đạt trong sáng. Đảm bảo đủ bố cục của bài văn tự sự. Văn viết có hình ảnh.
2. Về Nội dung: 
 - Kể được nội dung của bài thơ.
 - Biết sử dụng ngôi kể phù hợp (Tôi).
 - Đảm bảo được các sự việc và biết kết hợp yếu tố miêu tả và thể hiện tình cảm.
+ Tôi chăn trâu ở ngoài bãi (tả và biểu cảm về cảnh chiều xuống...).
+ Tôi nhìn thấy ngọn khói xanh rờn bay lên từ mái rạ vàng (Miêu tả ngọn kh...ểm):
- Những từ láy: Mảnh mai, dịu dàng, thoăn thoắt.
- Những từ ghép chính phụ: Bàn tay, mũi kim.
- Từ ghép đẳng lập: Vui chơi, bè bạn, trò chuyện.
- Quan hệ từ: Vừa, vừa.
( Mỗi loại tìm được 2 từ cho 0,25 đ) 
b. Từ đồng nghĩa với Dịu dàng là: Nhẹ nhàng, hiền dịu 	0,25 đ
- Từ trái nghĩa với Dịu dàng là: Cục cằn, tục tằn 	0,25 đ
 c) - Bạch : Bạch mã, ạch kim 	 0,25 đ
 - Lộ: Quốc lộ, tỉnh lộ, tẩu lộ 	 0,25 đ.
Câu2 (3 điểm):
 - Ta với ta trong câu thơ “ Một mảnh tình riêng ta với ta” của bà huyện Thanh Quan được hiểu là số ít: Một mảnh tình riêng (nhớ nước thương nhà) không biết ngỏ cùng ai, chỉ biết ngỏ với lòng mình. 	 1 đ
 - Ta với ta trong câu thơ “Bác đến chơi đây ta với ta” của Nguyễn Khuyến có thể hiểu theo số ít (Tình cảm giữa nhà thơ với bạn đã chan hoà làm một); có thể hiểu theo số nhiều (nhà thơ với bạn của mình). Hiểu thế nào thì cũng thể hiện tình cảm cao khiết của nhà thơ với bạn của mình. 2 đ 
Câu 3 (5 điểm):
1. Về hình thức: Bài viết rõ ràng, triển khai từng nội dung tường minh. Không mắc lỗi chính tả, diễn đạt trong sáng. Đảm bảo đủ bố cục của bài văn tự sự. Văn viết có hình ảnh.
2. Về Nội dung: 
 - Cảm nhận được vẻ đẹp hữu tình của thiên nhiên Côn Sơn, vẻ đẹp hài hoà: Suối, đá, tùng, trúc. 
- Con người- nhân vật trữ tình say mê, giao hoà với suối đá và thông, trúc.
- Từ đó, thấy được tình yêu với thiên nhiên, sự ung dung, tự tại, cốt cách thanh cao của Nguyễn Trãi. 
- Con người luôn luôn sống trong thiên nhiên, giao hoà với thiên nhiên-> cần bảo vệ thiên nhiên; bảo vệ thiên nhiên là bảo vệ cuộc sống của chính mình.
3. Thang điểm:
+ Điểm 5 : Đảm bảo xuất sắc các yêu cầu trên.
+ Điểm 4: Đảm bảo các yêu cầu trên. Có sự tưởng tượng hợp lí.
+ Điểm 2: Chưa đạt các yêu cầu trên, chữ viết cẩu thả, trình bày không sạch sẽ hoặc xác định nhầm sự việc.
* Lưu ý : - HS viết đủ các ý trên, văn viết trôi chảy, có cảm xúc, không mắc lỗi diễn đạt, và lỗi chính tả , trình bày sạch sẽ, khoa học 5 đ
 - GV căn cứ cụ thể vào bài làm của HS để ch

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_lan_2_mon_ngu_van_khoi_thcs_co_dap_an.doc