Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Tuần 23 - Năm học 2019-2020

§4. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG

I. MỤC TIÊU : 

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

Kiến thức:Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết tìm mốt của dấu hiệu

Kĩ năng:Biết sử dụng số trung bình cộng để làm “ đại diện “ cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại

Thái độ:Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt và của giá trị trung bình của dấu hiệu.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

Năng lực tự học, đọc hiểu

- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo

- Năng lực hợp tác nhóm

- Năng lực tính toán, trình bày trao đổi thông tin

II. CHUẨN BỊ : 

GV : Thước thẳng, bảng phụ ( bảng 19, 20) (bảng 21, 22) trang 17,18

HS : Xem trước bài mới ở nhà

III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 

docx 5 trang Hòa Minh 09/06/2023 1840
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Tuần 23 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Tuần 23 - Năm học 2019-2020

Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Tuần 23 - Năm học 2019-2020
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Dẫn dắt vào bài:(5ph)
Điểm kiểm tra toán của 20 học sinh như sau :
5 7 4 10 9 5 9 10 4 4 
10 9 7 9 10 9 5 10 7 9
a)Dấu hiệu là gì ? Có bao nhiêu giá trị của dấu hiệu ?
b) Lập bảng tần số, nêu nhận xét.
* GV đưa r a yêu cầu kiểm tra .
- GV gọi 1 HS lên bảng và yêu cầu cả lớp cùng làm vào vở BT.
- Nhận xét, phê điểm
* Một học sinh lên bảng HS khác làm vào tập 
a) Dấu hiệu: điểm kiểm tra toán, có 20 giá trị của dấu hiệu
b) 
x
4
5
7
9
10
n
3
3
3
6
5
N=20
Nhận xét:
- Điểm nhỏ nhất là 4 điểm (3 bạn)
- Điểm lớn nhất là 10 điểm (5 bạn)
- Điểm chủ yếu 9; 10 điểm 
Hoạt động 2: Giới thiệu số trung bình cộng của dấu hiệu (20ph)
MĐ: Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết tìm mốt của dấu hiệu
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu:
a) Bài toán (SGK)
Điểm (x)
Tần số (n)
Các tích (x.n)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3
2
3
3
8
9
9
2
1
6
6
12
15
48
63
72
18
10
N=40
Tổng: 250
Số trung bình cộng:
Dựa ...u ý nghĩa của số trung bình cộng như SGK
- Để so sánh khả năng học toán của HS ta căn cứ vào đâu ?
- Với dãy giá trị:
1000 40000 50 10 
Nhận xét khoảng chênh lệch giữa các giá trị?
Þ Chú ý không sử dụng số trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu này
- Tính số TBC của 2; 4; 6 ?
- Nhận xét số so với các giá trị trong dãy?
- HS đọc ý nghĩa của số trung bình cộng
- Căn cứ vào điểm TB môn toán của HS đó 
- HS nhận xét: khoảng chênh lệch giữa các giá trị là rất lớn. 
- có thể bằng hoặc khác các giá trị trong dãy
KT 4: Giới thiệu mốt của dấu hiệu (5ph)
MĐ: Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết tìm mốt của dấu hiệu
3. Mốt của dấu hiệu:
Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng "tần số "
Kí hiệu : M0
* GV đưa VD bảng 22 lên bảng phụ và yêu cầu HS đọc VD 
- Cở dép nào mà cửa hàng bán được nhiều nhất
- Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39 ?
- Vậy giá trị 39 được gọi là mốt của dấu hiệu
- Thế nào là mốt của dấu hiệu ? 
*Một HS đọc VD trang 19 SGK
- Đó là cở 39 bán được 184 đôi
- Giá trị 39 có tần số lớn nhất là 184
- HS đọc khái niệm mốt trang 19 SGK
Hoạt động 3: Củng cố (4ph)
MĐ: Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết tìm mốt của dấu hiệu
x
n
x.n
4
5
7
9
10
3
3
3
6
5
12
15
21
54
50
N=20
Tổng: 152
- Cho HS tính số trung bình cộng của phần kiểm tra 
Þ Chấm điểm 5 tập 
Điểm trung bình cộng:
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp:
Mục đích: Có kĩ năng thành thạo trong việc phối hợp và sử dụng các kiến thức trên.
 (1ph)
- Học bài, ghi nhớ cách tính số trung bình cộng của dấu hiệu bằng công thức và trên bảng tần số 
- Làm BT 14, 15, 16,17 trang 20 SGK
- Chuẩn bị tiết sau "Luyện tập".
- Nhận xét tiết học.
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/ bài học:
- Kiến thức trọng tâm của bài học là gì?
V. Rút kinh nghiệm.
Tuần 23
Tiết 48
LUYỆN TẬP 
Soạn:06/01/2020
Dạy:
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Kiến thức:Đưa ra một số bảng tần số để ...tính số TB cộng 
- Gọi 1 HS lên bảng giải BT
- GV nhận xét cho điểm 
- Giá trị có tần số cao nhất là mấy ? Þ 8
- Mốt của dấu hiệu làM0 = ?
a) Tính số trung bình cộng 
= 
= 
 = 
b) Mốt của dấu hiệu
M0 = 8
Bài 13 SBT trang 6 
 (bảng phụ)
Tính điểm trung bình cộng của từng xạ thủ ?
Có nhận xét gì về kết quả và khả năng của từng người?
HĐ2.3: *Gọi HS đọc đề BT
- Hãy cho biết để tính điểm TB của từng xạ thủ em phải làm gì ?
- Cho HS làm BT theo nhóm 
 (nhóm 1 tính điểm TBC của xạ thủ A, nhóm 2 tính TBC của xạ thủ B)
- Có nhận xét gì về kết quả và khả năng của từng người
Đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả * Xạ thủ A:
(8.5+9.6+10.9):20=184:20=9,2
* Xạ thủ B:
(6.2+7+9.5+10.12) : 20 = 
 = 184:20 = 9,2
- Hai xạ thủ có kết quả bằng nhau nhưng xạ thủ A bắn đều hơn (hoặc chụm hơn), còn xạ thủ B phân tán hơn
Hoạt động 3: CỦNG CỐ
Hứớng dẫn hs sử dụng máy tính đề tính (8ph)
Ấn MODE 0
Ấn tiếp 5 x 8 + 6 x 9 + 9 x 10= [ (... 5 + 6 + 9 =
Kết quả :9,2
- Tương tự hãy tính giá trị TB của xạ thủ B
*HS làm theo hướng dẫn của GV
HS ấn máy tính như sau :
Ấn MODE 0
Ấn tiếp : 2 x 6 + 1 x 7 + 5
x 9 + 12 x 10 + = [(...
2 + 1 + 5 + 12 =
Kết quả :9,2
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp:
Mục đích: Có kĩ năng thành thạo trong việc phối hợp và sử dụng các kiến thức trên. ( 2 ph)
- Xem lại các BT vừa giải 
- làm BT 18 , 19 trang 21, 22 SGK
- Ôn tập chương III theo 4 câu hỏi ôn tập trong SGK. Chuẩn bị các BT20, 21 tr23 SGK.
- Tiết sau : Ôn tập
- Nhận xét tiết học.
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/ bài học:
- Kiến thức trọng tâm của bài học là gì?
V. Rút kinh nghiệm.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_dai_so_lop_7_tuan_23_nam_hoc_2019_2020.docx